Xem mẫu

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT-XÔ KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỰ ĐỘNG HÓA GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CUNG CẤP ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ…. Ngày… tháng….năm 20…..của………. Ninh Bình, tháng 01 năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đuợc phép dùng nguyên bản hoặc trích đúng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Ngành công nghiệp điện lực giữ vai trò rất quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá đất nước hiện nay. Khi xây dựng bất kỳ một đô thị, một nhà máy hay cơ sở sản xuất nào, trước tiên ta cần phải xây dựng hệ thống cung cấp điện để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Mặt khác, nhu cầu về sử dụng điện và thiết bị điện ngày càng tăng cho nên việc trang bị những kiến thức về hệ thống điện và mạng điện là rất cần thiết. Hệ thống cung cấp điện theo nghĩa rộng là một hệ thống bao gồm các khâu sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng. Trong khuôn khổ của tài liệu, chúng tôi chỉ trình bày theo nghĩa hẹp hơn, đó là hệ thống truyền tải và phân phối điện năng ở một phạm vi nhất định. Tài liệu gồm gồm 5 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về hệ thống cung cấp điện Chương 2: Tính toán phụ tải điện Chương 3: Tính toán tổn thấp trong mạng điện Chương 4: Ngắn mạch trong hệ thống cung cấp điện Chương 5: Chọn thiết bị điện và nâng cao hệ số công Tài liệu được biên soạn theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Tổng cục dạy nghề để giảng dạy và tra cưú thông qua các số liệu tham khảo ở nhiều tài liệu. Chúng tôi đã đưa vào nhiều ví dụ tính toán kinh điển, giúp cho học sinh có cơ sở tập tính toán phụ tải và mạng điện trong những điều kiện cụ thể để có thể tiếp xúc với các bài toán thực tế sau này. Mặc dù đã hết sức cố gắng, tuy nhiên sai sót là khó tránh.Rất cần sự tham gia góp ý của bạn đọc và đồng nghiệp để tài liệu có chất lượng tốt hơn trong những lần chỉnh lý sau. Ninh Bình, ngày….. tháng 01 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thị Dịu: Chủ biên 2. Đặng Thị Thu Thủy 2
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 8 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN ....................... 8 1. Khái quát về hệ thống cung cấp điện .............................................................. 8 1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất và phân phối điện năng ........................... 8 1.2. Các nguồn điện ........................................................................................ 9 1.3. Sơ đồ sản xuất và truyền tải điện năng .................................................. 10 1.4. Các ký hiệu quy ước trên sơ đồ cung cấp điện ...................................... 11 2. Những chỉ tiêu để đánh giá phương án CCĐ tối ưu ..................................... 12 2.1. Điện áp ................................................................................................... 13 2.2. Tần số ..................................................................................................... 13 2.3. Tính liên tục cung cấp điện .................................................................... 13 2.4. Kinh tế .................................................................................................... 14 2.5. An toàn ................................................................................................... 14 3. Lưới điện ....................................................................................................... 14 3.1. Sơ lược về sự phát triển của mạng lưới điện ............................................. 14 3.2. Vai trò và yêu cầu đối với mạng điện .................................................... 15 4. Các loại dây dẫn và cáp điện ........................................................................ 25 4.1. Các loại dây dẫn:........................................................................................ 25 4.2. Kết cấu của đường dây cáp .................................................................... 26 4.3. Kết cấu mạng điện trong nhà ................................................................. 28 5. Cấu trúc của đường dây trên không .............................................................. 30 5.1. Khái niệm ............................................................................................... 30 5.2. Phân loại................................................................................................. 31 5.3. Cột điện .................................................................................................. 31 5.4. Xà ngang ................................................................................................ 33 5.5. Sứ cách điện ........................................................................................... 34 5.6. Móng cột ................................................................................................ 34 5.7. Dây néo .................................................................................................. 34 6. Trạm điện ...................................................................................................... 34 6.1. Trạm biến áp (TBA) .............................................................................. 34 6.2. Trạm biến áp phân phối (TBAPP) ......................................................... 38 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN ....................................................... 45 1. Đồ thị phụ tải điện ........................................................................................ 45 3
  4. 1.1. Khái niệm chung: ................................................................................... 45 1.2. Một số dạng đồ thị phụ tải ..................................................................... 46 2. Các đại lượng và hệ số tính toán ................................................................... 50 2.1. Công suất định mức Pđm......................................................................... 50 2.2. Phụ tải trung bình (Ptb) ........................................................................... 51 2.3. Phụ tải cực đại ........................................................................................ 52 2.4. Phụ tải tính toán (Ptt) .............................................................................. 52 2.5. Hệ số sử dụng (ksd)................................................................................. 53 2.6. Hệ số phụ tải (kpt)................................................................................... 55 2.7. Hệ số đóng điện (kđ) .............................................................................. 55 2.8. Hệ số cực đại (kmax)................................................................................ 56 2.9. Hệ số nhu cầu (knc)................................................................................. 57 2.10. Hệ số đồng thời (kđt) ............................................................................ 58 2.11. Số thiết bị điện hiệu quả (nhq) .............................................................. 58 3. Các phương pháp xác định phụ tải điện (Phụ tải tính toán) ......................... 63 3.1. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu ............ 63 3.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích . 64 3.3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ....................................................................................................... 65 3.4. Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại (kmax) và công suất trung bình (Ptb)........................................................................................................ 66 3.5. Xác định phụ tải tính toán khi trong mạng có cả thiết bị 3 pha và 1 pha ....................................................................................................................... 69 4. Xác định dòng điện đỉnh nhọn ...................................................................... 73 4.1. Khái niệm: .............................................................................................. 73 4.2. Mục đích tính dòng điện đỉnh nhọn: ...................................................... 73 4.3. Cách tính: ............................................................................................... 73 5. Xác định trung tâm phụ tải điện ................................................................... 76 5.1. Mục đích ................................................................................................ 76 5.2. Cách xác định......................................................................................... 76 CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 78 TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRONG MẠNG ĐIỆN ............................................. 78 1. Thông số cơ bản của các phần tử trong mạch điện....................................... 78 1.1. Điện trở và điện kháng của dây dẫn ...................................................... 78 1.2. Điện trở và điện kháng của MBA .......................................................... 79 4
  5. 1.3. Thông số của các phần tử khác .............................................................. 80 2. Tổn thất điện áp trên đường dây ................................................................... 80 2.1. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có phụ tải tập trung ở cuối đường dây ................................................................................................................. 80 2.2. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có nhiều phụ tải tập trung ........ 82 2.3. Tổn thất điện áp trên đường dây có phụ tải phân bố đều ...................... 87 2.4. Tổn thất điện áp trên đường dây có dây trung tính................................ 91 3. Tổn thất công suất trên đường dây ............................................................... 98 3.1. Tổn thất công suất trên đường dây có 1 phụ tải .................................... 98 3.2. Tổn thất công suất trên đường dây có nhiều phụ tải.............................. 99 4. Tổn thất điện áp và tổn thất công suất bên trong máy biến áp ................... 100 4.1. Tổn thất điện áp trong MBA ................................................................ 100 4.2. Tổn thất công suất trong MBA ............................................................ 102 5. Tổn thất điện năng trong mạch điện ........................................................... 104 5.1. Tính tổn thất điện năng trên đường dây ............................................... 104 5.2. Tổn thất điện năng trong trạm biến áp ................................................. 105 6. Tiết kiệm điện năng .................................................................................... 109 6.1. Tăng điện áp truyền tải trên đường dây ............................................... 109 6.2. Cắt giảm đỉnh ....................................................................................... 109 6.3. Bù công suất phản kháng. .................................................................... 110 6.4. Giảm trị số điện trở. ............................................................................. 110 CHƯƠNG 4 ....................................................................................................... 111 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH ............................................................................. 111 1. Khái niệm chung về hiện tượng ngắn mạch ............................................... 111 1.1. Đặc điểm của sự cố ngắn mạch ........................................................... 111 1.2. Phân loại ngắn mạch ............................................................................ 111 1.3. Nguyên nhân gây ra ngắn mạch........................................................... 112 1.4. Hậu quả của sự cố ngắn mạch ............................................................. 112 1.5. Mục đích tính ngắn mạch .................................................................... 113 1.6. Các giả thiết chung khi tính ngắn mạch............................................... 113 2. Biểu thức tính dòng ngắn mạch .................................................................. 114 3. Tính toán dòng ngắn mạch 3 pha ................................................................ 116 3.1. Khái niệm ............................................................................................. 116 3.2. Mục đích tính ngắn mạch 3 pha hạ áp ................................................. 116 5
  6. 3.3. Các giả thiết dùng để tính ngắn mạch 3 pha hạ áp .............................. 116 3.4. Tổng trở của các thành phần trong hệ thống điện ............................... 117 3.5. Tính toán dòng ngắn mạch 3 pha (thành phần chu kỳ của dòng ngắn mạch)........................................................................................................... 118 3.6. Dòng điện xung kích ............................................................................ 119 4. Tính toán dòng ngắn mạch 1 pha ................................................................ 124 4.1. Mục đích tính ngắn mạch 1 pha hạ áp ................................................. 124 4.2. Những chú ý khi tính ngắn mạch 1 pha hạ áp ..................................... 124 4.3. Biểu thức tính dòng ngắn mạch 1 pha hạ áp ........................................ 125 CHƯƠNG 5: CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN ................................... 127 1. Các điều kiện chung để chọn và kiểm tra các thiết bị điện ........................ 127 1.1. Khái niệm ............................................................................................. 128 1.2. Các điều kiện chọn ............................................................................... 128 1.3. Các điều kiện kiểm tra ......................................................................... 129 2. Lựa chọn máy biến áp ................................................................................. 129 2.1. Nguyên tắc lựa chọn MBA .................................................................. 129 2.2. Hiệu chỉnh công suất MBA ................................................................. 131 3. Chọn và kiểm tra cầu dao (dao cách ly) ..................................................... 133 3.1. Khái quát .............................................................................................. 133 3.2. Chọn và kiểm tra DCL ......................................................................... 134 4. Chọn và kiểm tra cầu chì ............................................................................ 134 4.1. Cầu chì cao áp ...................................................................................... 134 4.2. Cầu dao hạ áp ....................................................................................... 137 5. Chọn và kiểm tra aptomat ........................................................................... 145 5.1. Khái quát .............................................................................................. 145 5.2. Phương pháp chọn ............................................................................... 145 6. Chọn và kiểm tra dây dẫn cáp và thanh góp ............................................... 147 6.1. Chọn và kiểm tra thanh góp ................................................................. 147 6.2. Chọn và kiểm tra dây dẫn và cáp ......................................................... 149 7. Chọn và kiểm tra máy biến áp đo lường ..................................................... 160 7.1. Máy biến dòng điện ............................................................................. 160 7.2. Máy biến điện áp (máy biến áp đo lường, BU) ................................... 162 8. Nâng cao hệ số công suất cos𝝋 .................................................................. 163 8.1. Khái niệm chung .................................................................................. 163 6
  7. 8.2. Ảnh hưởng của công suất phản kháng đến việc tiết kiệm điện năng .. 163 8.3. Các phương pháp nâng cao hệ số công suất ........................................ 165 8.4. Phân phối dung lượng bù ..................................................................... 171 8.5. Bố trí vận hành tụ điện bù .................................................................... 173 9. Bảo vệ quá điện áp ...................................................................................... 176 9.1. Khái niệm về bảo vệ quá điện áp ......................................................... 176 9.2. Phân loại quá điện áp ........................................................................... 177 9.3. Các biện pháp hạn chế quá điện áp nội bộ .......................................... 180 9.4. Bảo vệ quá điện áp thiên nhiên ............................................................ 181 9.5. Các thiết bị bảo vệ quá điện áp thiên nhiên ......................................... 183 9.6. Bảo vệ chống sét cho trạm biến áp ...................................................... 192 9.7. Tính toán điện trở nối đất .................................................................... 195 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 197 7
  8. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN Giới thiệu: Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân cũng được nâng cao kéo theo nhu cầu sử dụng điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt ... phát triển không ngừng. Đối với những người công tác trong ngành điện cần phải có sự hiểu biết nhất định về xã hội, môi trường, các đối tượng cấp điện để có thể tham gia tốt vận hành, thiết kế, lắp đặt các công trình điện. Mục tiêu: - Phân tích được đặc điểm, các yêu cầu đối với nguồn năng lượng, nhà máy điện, mạng lưới điện, hộ tiêu thụ, hệ thống bảo vệ và trung tâm điều độ. - Vận dụng đúng các yêu cầu và nội dung chủ yếu khi thiết kế hệ thống cung cấp điện. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc. Nội dung: 1. Khái quát về hệ thống cung cấp điện 1.1. Đặc điểm của quá trình sản xuất và phân phối điện năng Điện năng là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng v.v..., dễ truyền tải, hiệu suất cao. + Điện năng khác với hầu hết các sản phẩm khác là không tích trữ được, trừ một vài trường hợp cá biệt với công suất rất nhỏ như pin, ác quy, vì vậy tại mọi thời điểm cần phải đảm bảo cân bằng giữa lượng điện sản xuất và tiêu thụ, có kể đến tổn thất do truyền tải. Đặc điểm này cần được quán triệt trong nhiệm vụ quy hoạch, thiết kế hệ thống, trong vận hành và điều độ hệ thống cung cấp điện (CCĐ). + Các quá trình điện xảy ra rất nhanh, chẳng hạn sóng điện từ lan truyền trong vật dẫn với tốc độ ánh sáng: 300.000km/s; Sóng sét, quá trình ngắn mạch, đóng cắt thiết bị điện, tác động của thiết bị bảo vệ v.v... đều xảy ra trong khoảng phần mười giây. Vì vậy đòi hỏi phải sử dụng rộng rãi các thiết bị tự động trong vận hành, điều chỉnh và bảo vệ, nhằm làm cho hệ thống CCĐ làm việc tin cậy và kinh tế. + Công nghiệp điện lực có liên quan chặt chẽ đến nhiều ngành kinh tế quốc dân như luyện kim, hoá chất, cơ khí, khai thác mỏ, công nghiệp nhẹ, dân dụng v.v..., là một trong những động lực tăng năng suất lao động, tạo nên sự phát triển mạnh mẽ trong cấu trúc nền kinh tế. Từ đặc điểm này sẽ đưa ra được những quyết định hợp lý trong mức độ điện khí hoá đối với các ngành kinh tế, đáp ứng sự phát triển cân đối giữa các ngành kinh tế. 8
  9. 1.2. Các nguồn điện Có nhiều phương pháp biến đổi các dạng năng lượng như nhiệt năng, thuỷ năng, cơ năng, năng lượng hạt nhân v.v... thành điện năng, do đó có nhiều kiểu nguồn điện tương ứng. Một số nét về nguyên lý làm việc và những ưu, nhược điểm của các loại nguồn điện chủ yếu. Đây là một kiểu nguồn điện kinh điển nhưng hiện nay vẫn đang chiếm một tỷ lệ quan trọng trong tổng công suất chung. Ở nhà máy nhiệt điện, than đá được đốt cháy trong buồng đốt để đun sôi nước trong bao hơi. Hơi nước từ bao hơi có nhiệt độ và áp suất cao (t 05000C, 40at) được dẫn đến làm quay các cánh tuốc bin với tốc độ rất lớn (n3000 vòng/phút). Trục của tuốc bin nối với trục của máy phát điện phát ra điện để đưa đi sử dụng. Như vậy ở nhà máy nhiệt điện, năng lượng được biến đổi theo nguyên lý: Nhiệt năng (của than)  Cơ năng  Điện năng Các nhà máy nhiệt điện lớn thường được xây dựng gần các khu mỏ có trữ lượng lớn về than và truyền tải điện năng tới các trung tâm phụ tải qua lưới cao áp. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy ở mức trung bình. Nhược điểm: Tiêu thụ khối lượng nhiên liệu lớn, hiệu suất thấp, tính linh hoạt trong vận hành kém và khói thải làm ô nhiễm môi trường, vì vậy cần thi hành các biện pháp lọc khói, bụi giảm thiểu mức độ ô nhiễm. 1.2.1. Nhà máy thuỷ điện Đây là loại nhà máy sử dụng năng lượng dòng nước làm quay trục tuốc bin thuỷ lực, quay máy phát điện. Quá trình biến đổi năng lượng là: Thuỷ năng  Cơ năng  Điện năng Công suất của nhà máy thuỷ điện: P = k.H.Q. Trong đó: k - Hệ số H (m) - Chiều cao hiệu dụng của cột nước, tức là mức nước chênh lệch giữa thượng lưu và hạ lưu. Q (m /s) - Lưu lượng nước. 3  - Hiệu suất. Từ biểu thức ta thấy có thể xây dựng đập chắn ở những đoạn tương đối bằng phẳng của dòng sông để tạo lưu lượng Q lớn hoặc xây dựng ở những đoạn có độ chênh lớn giữa hai mức nước để có H lớn. Nhà máy thuỷ điện đòi hỏi vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn hơn lớn hơn so với nhà máy nhiệt điện. Tuy nhiên giá thành điện năng rẻ hơn, dễ thực hiện tự động hoá, hiệu suất cao. 1.2.2. Nhà máy điện nguyên tử Sự biến đổi năng lượng ở nhà máy điện nguyên tử cũng tương tự ở nhà máy nhiệt điện Nhiệt năng (Phân huỷ hạt nhân)  Cơ năng  Điện năng 9
  10. Năng lượng thu được trong quá trình phân huỷ hạt nhân nguyên tử các chất Urani, Plutoni, Thory v.v... trong lò phản ứng dùng để đun nóng nước, nước bốc hơi và dẫn vào làm quay tuốc bin, quay máy phát điện. Nhiên liệu hạt nhân có khả năng tạo ra nhiệt năng rất cao nên nhà máy điện nguyên tử có ý nghĩa rất lớn đối với những vùng khan hiếm nhiên liệu than. Nhà máy điện nguyên tử cần vốn đầu tư xây dựng lớn nhưng có thể xây dựng gần trung tâm phụ tải, độ tin cậy CCĐ cao. 1.3. Sơ đồ sản xuất và truyền tải điện năng 1.3.1. Khái niệm: - Hệ thống CCĐ điện là tập hợp các nhà máy điện, mạng điện và các phụ tải. Hệ thống điện là một bộ phận của hệ thống năng lượng được cấu thành từ nhiều phần tử. - Mạng điện là tập hợp các đường dây trên không, đường cáp điện, các TBA và các trạm phân phối để truyền tải, phân phối điện năng sản xuất từ các nguồn phát đến các hộ tiêu thụ điện. Thông số của các phần tử gọi là các thông số của hệ thống, như: tổng trở, tổng dẫn, hệ số biến áp v.v... Tập hợp các quá trình tồn tại trong hệ thống xác định chế độ làm việc của hệ thống và được đặc trưng bởi các thông số như dòng điện, điện áp, công suất, hệ số cos. 1.3.2. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống điện như sau: 10kV 10kV 220kV 110kV V NMĐ2 NMĐ1 110kV 10kV 10kV 0,4kV Hình 1.1. Hệ thống điện. 10
  11. Điện năng từ nhà máy điện 1 (NMĐ1) được tăng điện áp lên 110500kV để truyền tải đi xa nhờ trạm biến áp (TBA) tăng áp 10/110500kV đồng thời hoà với nhà máy điện 2 (NMĐ2). Ngoài ra còn có đường dây 110kV CCĐ cho các xí nghiệp, các khu vực và qua các TBA hạ áp 110/10kV, đường dây trên không hoặc đường cáp dẫn đến các TBA hạ áp 10/0,4kV cung cấp cho các phân xưởng, các hộ dùng điện và các phụ tải điện. 1.4. Các ký hiệu quy ước trên sơ đồ cung cấp điện 11
  12. 2. Những chỉ tiêu để đánh giá phương án CCĐ tối ưu Để đánh giá chất lượng điện cung cấp cho các hộ tiêu thụ, người ta căn cứ vào 3 chỉ tiêu cơ bản là điện áp, tần số và tính liên tục CCĐ. 12
  13. 2.1. Điện áp Chỉ tiêu này được đánh giá bằng độ lệch điện áp đlU. Đó là giá trị điện áp thực tế đo được tại hộ tiêu thụ so với điện áp định mức của mạng điện: đlU=Uth.tế-Uđm Độ lệch điện áp cho phép quy định như sau: - Đối với mạng động lực: [đlU%] =  5%Uđm - Đối với mạng chiếu sáng: [đlU%] =  2,5%Uđm Trường hợp khởi động động cơ hoặc mạng đang ở trong tình trạng sự cố thì có thể cho phép [đlU%] = (-10  -20)%Uđm. Ví dụ: Uđm=380 V; Uth.tế=361V;  19 Ta có đlU=361-380 = -19 (V); dlU%= .100 = -5% 380 2.2. Tần số Độ lệch tần số cho phép được quy định là 0,5Hz. Muốn tần số của hệ thống ổn định thì công suất tiêu thụ phải nhỏ hơn công suất của nguồn điện. Để ổn định tần số thì ở các xí nghiệp lớn, người ta đặt thiết bị tự động đóng thêm máy phát dự phòng khi phụ tải tăng lên hoặc tự động cắt bớt phụ tải theo tần số. 2.3. Tính liên tục cung cấp điện Chỉ tiêu này thể hiện bằng cách chia các hộ tiêu thụ ra làm 3 loại: a. Hộ loại 1: Gồm các thiết bị mà nếu ngừng CCĐ sẽ nguy hiểm đến tính mạng con người, làm hư hỏng năng thiết bị, gây rối loạn quá trình sản xuất, thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế quốc dân, ảnh hưởng lớn đến an ninh, chính trị. Chẳng hạn: phòng mổ ở bệnh viện, lò cao, sân bay, bến cảng, nhà Quốc hội v.v... Hộ loại 1 yêu cầu tính liên tục CCĐ cao, không được phép ngừng CCĐ. Vì vậy yêu cầu đối với hộ loại 1 là phải có nguồn dự phòng từ nhiều nguồn điện khác (Thường được cung cấp từ ít nhất là 2 nguồn điện độc lập). Đồng thời khi thực hiện đóng nguồn dự phòng phải được thực hiện bằng tự động hóa. Ngoài ra còn có các tổ máy phát dự phòng nóng. b. Hộ loại 2: Gồm các thiết bị mà nếu ngừng CCĐ cũng gây thiệt hại về kinh tế, ảnh hưởng đến quá trình sản suất như hỏng hàng loạt sản phẩm, ngừng trệ sản xuất, hư hỏng thiết bị v.v... nhưng nói chung chưa nghiêm trọng bằng hộ loại 1. Với các hộ này có thể cho phép ngừng CCĐ trong thời gian ngắn để thay thế, sửa chữa thiết bị. Hộ loại này cũng thường được đặt các nguồn dự phòng. c. Hộ loại 3: Gồm các thiết bị còn lại, không thuộc 2 loại trên. Yêu cầu liên tục CCĐ của hộ loại 3 thấp hơn cả, chúng thường được cung cấp bằng 1 nguồn điện vì việc mất điện không ảnh hưởng lắm đến tính mạng của con người, không gây ra các hậu quả nặng nề về kinh tế và chính trị. Lưu ý: Việc phân chia ra các loại hộ tiêu thụ chỉ có tính chất tương đối vì cùng một thiết bị điện nhưng ở xí nghiệp này nó có vai trò rất quan trọng, được 13
  14. xếp vào hộ loại 1; nhưng ở xí nghiệp khác, vai trò của nó ít quan trọng hơn, nó xếp vào hộ loại 2. 2.4. Kinh tế Tính kinh tế của một phương án cung cấp điện thể hiện qua hai chỉ tiêu: - Vốn đầu tư: bao gồm tiền mua vật tư, thiết bị, tiền vận chuyển, tiền thí nghiệm thử nghiệm, tiền mua đất đai, tiền đền bù hoa màu, tiền khảo sát thiết kế, tiền lắp đặt, nghiệm thu… - Chi phí vận hành: bao gồm tiền trả lương cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành, tiền bảo dưỡng định kỳ, tiền sửa chữa, trung đại tu, tiền thử nghiệm, tiền tổn thất điện năng Thường hai chỉ tiêu này luôn mâu thuẫn nhau. Phương án cấp điện tối ưu là phương án tổng hoà hai đại lượng trên, đó là phương án có chi phí tính toán hàng năm là nhỏ nhất: Z = (avh + atc).K + c.A  min Trong đó: avh - Hệ số vận hành. Với đường dây trên không (ĐDK) lấy a vh = 0,04; với đường cáp và trạm biến áp (TBA) lấy avh = 0,1. atc - Hệ số thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn atc = 1 , với lưới cung cấp điện (CCĐ) Ttc = 5 năm nên atc = 0,2 Ttc K - Vốn đầu tư. A (kWh) - Tổn thất điện năng 1 năm. c (đ/kWh) - Giá tiền điện năng. 2.5. An toàn An toàn cho người vận hành, cho thiết bị, cho người dân và các công trình dân dụng là vấn đề quan trọng khi thiết kế, lắp đặt, vận hành công trình điện. Người thiết kế và vận hành công trình điện phải nghiêm chỉnh, tôn trọng và tuân thủ triệt để các quy định an toàn. 3. Lưới điện 3.1. Sơ lược về sự phát triển của mạng lưới điện Đầu thế kỷ XX, nước ta đã có một số nhà máy điện như Yên Phụ (Hà Nội), Thượng Lý (Hải Phòng), Thủ Đức (Sài Gòn cũ) với cấp điện áp truyền tải lớn nhất là 35kV. Từ năm 1965, miền Bắc nước ta đã xây dựng đường dây 110kV và sau năm 1975, ta đã mở rộng hàng loạt các nhà máy điện như Thác Bà, Uông Bí, Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ, Hoà Bình, Trị An v.v... Từ năm 1978, nước ta xây dựng đường dây tải điện 220kV từ Uông Bí về Hà Nội và các tỉnh miền Trung. Để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện ngày càng cao, năm 1992-1993, ta đã xây dựng đường dây siêu cao áp 500 kV dài 1487 km và đã đưa vào vận hành năm 1994. Cùng với việc tăng công suất, chiều dài đường dây cao áp thì mạng điện hạ áp cũng phát triển rộng khắp. Hiện này hầu như 100% các địa phương đã có điện lưới quốc gia với trên 70% số xã có điện (trừ một số nơi như hải đảo, vùng sâu). 14
  15. Chúng ta đang phân đấu để đạt sản lượng điện bình quân đầu người trên 400 kWh (hiện nay điện năng tiêu thụ tính theo đầu người đạt trên 300 kWh). 3.2. Vai trò và yêu cầu đối với mạng điện 3.2.1. Nhiệm vụ và vai trò của mạng điện Nhiệm vụ: Mạng điện cú nhiệm vụ truyền tải và phân phối điện năng đến tận các hộ tiêu thụ điện và các thiết bị sử dụng điện. Điện năng sau khi được sản xuất tại các nhà máy điện sẽ được truyền tải, phân phối đến các hộ tiêu thụ nhờ mạng lưới điện. Mạng điện bao gồm các trạm biến áp, trạm phân phối và đường dây truyền tải điện. Năng lượng điện được nhà máy điện phát ra thường ở điện áp 6 hay 10,5 kV được nõng cao nhờ các TBA tăng áp. Các máy tăng áp cú thể cú 2 hoặc 3 cuộn dây để tăng điện áp lờn 35, 66, 110, 220 kV hoặc cao hơn nữa. Đường dây cao áp sẽ truyền tải điện năng đi xa, đến các TBA trung gian điện áp cao được hạ xưống 15, 10 hay 6 kV và được đưa đến các trạm phân phối trung tõm, cung cấp cho các TBA hạ áp nơi tiêu thụ. Điện áp hạ áp ở nơi tiêu thụ thường là 0,4/0,23 kV. Vai trò: Tình trạng hoạt động của mạng điện sẽ quyết định đến hiệu quả sử dụng điện năng. 3.2.2. Những yêu cầu chung của mạng điện Để đảm bảo chất lượng điện năng thỡ yêu cầu đặt ra đối với một mạng điện là: a, Các chỉ tiêu về kỹ thuật: - Đảm bảo độ bền cơ học của đường dây để mạng điện làm việc an toàn và vững chắc. - CCĐ thường xuyên và liờn tục, nhất là các hộ loại 1 và 2. - Dễ phát hiện, cụ lập nhanh chúng và xử lý sự cố nhờ các thiết bị bảo vệ cú tớnh chọn lọc cao. - Đảm bảo chất lượng điện năng, độ lệch điện áp tại hộ tiêu thụ luụn nằm trong giới hạn cho phép. - Đảm bảo được điều kiện phát triển và mở rộng phụ tải trong tương lai. b, Các chỉ tiêu về kinh tế: - Vốn đầu tư ban đầu phải hợp lý: Vốn này bao gồm tiền xây dựng và tiền mua sắm thiết bị. - Tiết kiệm được kim loại màu. - Chi phí vận hành hàng năm hợp lý. Chi phí này bao gồm: tiền khấu hao thiết bị, tiền sửa chữa nhỏ và tiền chi cho tổn thất điện năng trờn các phần tử của mạng điện. Để thoả món các yêu cầu trờn, khi tính toán, thiết kế và thi cụng mạng điện cần lưu ý tính toán mạng điện theo các chỉ tiêu kinh tế, chọn vật liệu, dây dẫn phự hợp, sơ đồ đi dây hợp lý, tính toán tổn thất trong giới hạn cho phép và đảm bảo độ bền cho phần cơ khớ đường dây. 3.3.3. Phân loại mạng điện a,Căn cứ vào cấp điện áp, dòng điện, người ta phân mạng điện thành các loại như sau: 15
  16. - Theo loại dòng điện của mạng điện 1 chiều và mạng xoay chiều 1 và 3 pha. - Theo điện áp của mạng cao áp (U>1kV) và mạng hạ áp (U
  17. Mạng này hiện nay chỉ cũn được sử dụng trong một số nhà máy, xí nghiệp có các thiết bị 3 pha sử dụng điện áp 220/127V hoặc ở trong các phòng thí nghiệm, phòng thực tập của học sinh để đảm bảo an toàn. 3.3.5. Sơ đồ nối dây của mạng điện Sơ đồ nguyên lý của mạng CCĐ được thể hiện bằng sơ đồ 1 sợi (do 3 pha giống hệt nhau). Để vẽ sơ đồ nối dây của mạng điện ta có các ký hiệu quy ước cơ bản như sau: a. Sơ đồ nối dây của mạng điện áp cao Nguyên tắc chọn sơ đồ nối dây cho một mạng điện: ta phải căn cứ vào các yêu cầu cơ bản của mạng điện, tính chất của hộ tiêu thụ, trình độ vận hành của công nhân và vốn đầu tư. Các loại sơ đồ nối dây: có 2 dạng cơ bản là sơ đồ hình tia và sơ đồ phân nhánh ~ 1 4 1 ~ 3 2 3 b) 2 Hình 2.1. Sơ đồ CCĐ cao áp. a) Sơ đồ hình tia. b) Sơ đồ phân nhánh 3 1. Thanh cái trạm phân phối. 2. Đường dây cao áp. 3. TBA. a) 4. Đường dây trục chính Sơ đồ hình tia: - ưu điểm là việc nối dây đơn giản, rõ ràng, độ tin cậy cao, dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động hoá, dễ vận hành và bảo quản. -Nhược điểm của nó là vốn đầu tư lớn. Do vậy sơ đồ loại này thường dùng CCĐ cho các hộ loại 1 và 2. Sơ đồ phân nhánh: có ưu điểm và nhược điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia. Nó thường được dùng khi CCĐ cho các hộ loại 2 và 3. Trong thực tế người ta thường kết hợp hai loại sơ đồ này để có sơ đồ hỗn hợp. Để nâng cao độ tin cậy CCĐ và tính linh hoạt của sơ đồ, người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc riêng hay đặt những mạch làm việc song song. b. Sơ đồ nối dây của mạng điện áp thấp 17
  18. Mạng điện áp thấp ở đây được hiểu là mạng động lực và mạng chiếu sáng với cấp điện áp thường là 380/220V. + Sơ đồ mạng động lực: Mạng động lực cũng có hai dạng là mạng hình tia và mạng phân nhánh với các ưu điểm và nhược điểm đã nêu trên. 1 1 2 3 Đ Đ Đ Đ Đ 3 3 b) a) 1 d) c) Hình 2.2. Sơ đồ mạng điện áp thấp Hình 2.2a là sơ đồ hình tia dùng để cung cấp cho các phụ tải phân tán. Ta thấy, từ thanh cái của TBA (1) có các đường dây dẫn đến các tủ phân phối động lực (2) và từ tủ phân phối động lực lại có các đường dây dẫn đến phụ tải. Sơ đồ này có độ tin cậy tương đối cao, thích hợp với các phụ tải phân tán. Nó thường được dùng trong các xưởng có các thiết bị điện phân bố đều trên diện tích sản xuất nhưng mật độ công suất không lớn lắm như xưởng cơ khí, lắp ráp, dệt v.v... Hình 2.2b là sơ đồ hình tia để CCĐ cho các phụ tải tập trung, công suất tương đối lớn như các trạm bơm, lò nung, xưởng khí nén v.v... Ta thấy các đường dây đi ra từ thanh cái của TBA cung cấp thẳng cho các phụ tải. 18
  19. Hình 2.2c là sơ đồ phân nhánh thường dùng để CCĐ cho các phụ tải không quan trọng. Hình 2.2d là sơ đồ "MBA - Đường dây phân nhánh" dùng để CCĐ cho các phụ tải phân bố rải rác theo chiều dài. Nó thích hợp với mạng điện ở nông thôn. + Sơ đồ mạng chiếu sáng: Mạng chiếu sáng trong các cơ sở sản xuất có thể chia làm 2 loại: - Mạng chiếu sáng làm việc: là mạng cung cấp ánh sáng để có thể làm việc bình thường. Nó bao gồm chiếu sáng chung và chiếu sáng cục bộ và mạng này thường dùng chung với mạng động lực. Hệ thống chiếu sáng làm việc được chia thành: + Hệ thống chiếu sáng chung: là hệ thống chiếu sáng đảm bảo cho toàn bộ phân xưởng sản xuất có độ rọi như nhau ở mọi điểm. Ánh sáng chung được dùng để phục vụ việc đi lại, vận chuyển. Hệ thống này thường dùng cho các phân xưởng có các máy công tác được phân bố đều. Điện áp cung cấp cho mạng chiếu sáng chung thường là 220V nên mạng này được dùng chung với mạng động lực có điện áp 380/220V mà không cần dùng MBA riêng. + Hệ thống chiếu sáng cục bộ: là hệ thống chiếu sáng riêng cho những nơi cần độ rọi cao như chiếu sáng chi tiết gia công, chiếu sáng nơi lắp ráp, nơi kiểm tra chất lượng sản phẩm. - Mạng chiếu sáng sự cố: là mạng phục vụ ánh sáng khi xảy ra sự cố, lúc mạng chiếu sáng làm việc không hoạt động. Hệ thống này phải đảm bảo đủ ánh sáng để công nhân thoát khỏi nơi nguy hiểm hoặc tiến hành xử lý sự cố. Nguồn cung cấp cho chiếu sáng sự cố phải lấy từ nguồn dự phòng do một TBA khác cung cấp. Trường hợp cần thiết phải đặt các tổ ác quy dự phòng hay các MFĐ dự phòng. 3.3.6. Các loại mạng lưới điện hiện nay a. Lưới điện đô thị: Khái niệm: Đó là lưới điện ở các thành phố, thị trấn. Điện áp sử dụng trong lưới này thường là 22 kV và 10 kV, được cung cấp từ các TBA trung gian. Để tăng độ tin cậy cung cấp điện, lưới trung áp thành phố thường có cấu trúc mạch vòng kín, vận hành hở. Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, lưới đô thị nên dùng cáp ngầm và TBA nên dùng kiểu trạm xây (trạm kín). Cấu trúc: Hình 2.3 giới thiệu một phương án CCĐ cho một thành phố nhỏ từ 2 TBA trung gian T1 và T2 (110/22 kV), mỗi trạm có nhiệm vụ CCĐ cho một nửa thành phố bằng 4 mạch vòng cáp ngầm trung áp 22 kV. T1 T2 Hình 2.3. Một phương án cấp điện cho đô thị 19
  20. Sơ đồ nguyên lý mạch vòng trung áp như trên hình 2.4. Mạch này lấy điện từ hai phân đoạn thanh góp 22 kV của TBA trung gian và cấp điện cho các TBA phân phối đấu vào mạch vòng. Bình thường, điểm giữa của mạch vòng (điểm K) hở, mỗi nửa mạch vòng làm việc độc lập cấp điện cho các TBA phân phối. Giả sử có sự cố ở đoạn cáp giữa 2 TBA B3 và B4, thiết bị đóng cắt hai đầu đoạn cáp mở ra loại phần cáp bị sự cố ra khỏi lưới điện để sửa chữa, thiết bị đóng cắt tại K đóng lại chuyển nhiệm vụ cấp điện từ nửa mạch vòng I sang nửa mạch vòng II, đảm bảo các TBA phân phối không bị mất điện. 22 kV 110 kV I K II Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý mạch vòng trung áp Lưới cung cấp điện cho thị trấn do yêu cầu không cao lắm về độ tin cậy và mỹ quan nên chỉ cần dùng đường dây trung áp cấp điện cho các TBA phân phối và đường dây hạ áp đều dùng đường dây trên không. Đối với lưới điện đô thị, cần hạn chế cáp ngầm và đường dây trên không vượt qua đường giao thông, vì vậy mỗi TBA phân phối chỉ nên cấp điện cho các hộ tiêu thụ nằm ở cùng một phía của đường. Tuỳ điều kiện cụ thể mà có thể đặt trạm ở góc phố hay ở giữa dãy phố. 2 2 1 2 1 3 3 3 3 2 Hình 2.5. Phương án cấp điện cho đô thị a. TBA đặt ở góc phố b. TBA đặt ở giữa phố 1. Trạm biến áp 2. Đường trục hạ áp 3. Hộ dùng điện 20
nguon tai.lieu . vn