- Trang Chủ
- Điện - Điện tử
- Giáo trình Cung cấp điện (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
Xem mẫu
- CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRÊN LƢỚI ĐIỆN
Mã chƣơng: MH22.03
Giới thiệu:
Tính toán các loại tổn thất điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng là
xác định thông số chế độ của lưới điện. Công việc này đóng vai trò quan trọng
trong thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp điện.
Đề đánh giá các chỉ tiêu kĩ thuật của hệ thống cung cấp điện, xác định tổng
phụ tải, chọn các phần tử của mạng điện và thiết bị điện, xác định phương pháp bù
công suất phản kháng, biện pháp điều chỉnh điện áp nhằm nâng cao chất lượng
điện, chúng ta phải căn cứ vào các số liệu tính toán của phần này.
Mục tiêu:
Giới thiệu phương pháp tính toán các loại tổn thất trên các phần tử của mạng điện
và biện pháp để giảm các loại tổn hao.
Nội dung chính:
1. Thông số của các phần tử trong mạch điện
1.1. Điện trở và điện kháng của đường dây
1.1.1. Điện trở của dây dẫn
Công thức tính điện trở dây dẫn:
l
R= ()
s
Trong đó: (mm2/m) - Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn
Cu = 0,018; Al = 0,029; l (m) - Chiều dài dây dẫn;
s (mm2) - Tiết diện dây dẫn.
Trong tính toán CCĐ, để thuận tiện cho tính toán thông thường người ta tra
trong sổ tay kỹ thuật để tìm ra điện trở của 1 km đường dây r 0 (/km) (r0 gọi là
điện trở đơn vị). Lúc này điện trở của dây dẫn được tính:
R = r0.L ()
Trong đó: r0 (/km) - Điện trở đơn vị của đường dây.
L (km) - Chiều dài đường dây.
84
- 1.1.2. Điện kháng của dây dẫn
Điện kháng của dây dẫn đồng và nhôm cũng được tính tương tự:
X = x0.l ()
Trong đó: L (km) - Chiều dài đường dây.
x0 (/km) - Điện kháng đơn vị của đường dây.
x0 được tra trong sổ tay theo quan hệ cho sẵn x0 = f(s, Dtb), với: s
2
(mm ) - Tiết diện dây dẫn.
Dtb (mm) - Khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn.
Khoảng cách này được tính theo công thức sau: Dtb = 3 D12 .D 23 .D13
Đối với mạng 3 dây đặt trên 3 đỉnh của tam giác đều:
1
D13 D12
3 3
D23 2 Dtb = 3 (D12 ) = D (mm)
Đối với mạng 3 dây đặt trên mặt phẳng nằm ngang:
D13
D12 D23
3 3
1 2 Dtb = 3 D12 .D 23 .D13 = 2(D12 ) = 1,26D
3
Ở đây D (mm) là khoảng cách giữa hai dây dẫn gần nhất.
Lưu ý: Trong thực tế, khi tiết diện dây và cách bố trí dây dẫn thay đổi thì điện
kháng của nó thay đổi rất ít, vì vậy trong tính toán nhiều khi cho phép lấy các giá
trị gần đúng sau:
- Đối với đường dây điện cao áp (Uđm 1000V) : x0 = 0,4 (/km)
- Đường dây điện hạ áp (U < 1000V): x0 = 0,25 0,3 (/km)
- Đường dây hạ áp luồn trong ống và các loại cáp: x0 = 0,07 0,08 (/km)
85
- 1.2. Điện trở và điện kháng của MBA
Điện trở và điện kháng của MBA có thể tra trong sổ tay hoặc tính theo các
công thức gần đúng sau:
1.2.1. Điện trở của MBA
PN U 2dm
RBA = 2
10 3 ()
Sdm
1.2.2. Điện kháng của MBA
2
U N %.U dm
XBA = .10 ()
Sdm
Trong đó:
PN (kW) - Tổn thất công suất tác dụng ngắn mạch MBA, được tra trong lý
lịch máy.
UN% - Trị số tương đối của điện áp ngắn mạch MBA.
Uđm (kV) - Điện áp định mức của MBA. Muốn tính điện trở, điện kháng của
MBA quy đổi về phía cao áp thì lấy Uđm1, về phía hạ áp thì lấy Uđm2.
Sđm (kVA) - Dung lượng định mức của MBA.
1.2.3. Thông số của các phần tử khác
Điện trở và điện kháng của cầu dao, cầu chì, áptômát, thanh góp, máy biến
dòng v.v... được tra trong sổ tay.
Ví dụ 1: Tính điện trở và điện kháng của áptômát có IđmA = 600 A.
Giải:
Ta có: RA = rcdA + rtxA; XA = xcdA
Tra bảng ta có: rcdA = 0,094 m; rtxA = 0,25 m
RA = 0,094 + 0,25 = 0,344 (m); XA = 0,12 m
Ví dụ 2: Tìm điện trở của cầu dao có IđmCD = 400 A (cầu dao không có điện kháng)
Tra bảng ta có RCD = rtxCD = 0,2 m
Ví dụ 3: Tính điện trở và điện kháng của thanh góp đồng có kích thước 40 x 4 mm,
dài 2 m, khoảng cách trung bình hình học giữa các pha a = 300 mm.
Giải:
86
- Ta có: RTG = r0tg.L; XTG = x0tg.L
Tra bảng: rotg = 0,125 m/m; x0tg = 0,214 m/m
RTG = 0,125.2 = 0,25 (m); XTG = 0,214.2 = 0,428 (m)
2. Tổn thất điện áp trên đƣờng dây
2.1. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có 1 phụ tải
Giả sử mạng điện làm việc ở chế độ đối 1
U Z=R+jX
2
U
xứng nên ta chỉ cần xét trên 1 pha của đường dây
và cũng giả sử đường dây có sơ đồ nguyên lý
như Hình 3.1
S=P+jQ
hình 2.4. Tổng trở của đường dây là Z=R+jX ()
và phụ tải tập trung ở cuối đường dây S=P+jQ
(kVA).
Hình 2.5 là đồ thị véc tơ điện áp của đường dây.
U p1 c
2
p2
U IX
o a f d e
2 1 2
IR g
b
I 2 Uf Up
Tổn thất điện áp
Hình 22.3.1
p 2 ở cuối đường dây. Góc 2 tương ứng
Trên hình vẽ, oa biểu diễn điện áp U
với cos2 của phụ tải hộ tiêu thụ điện. Véc tơ oc biểu diễn điện áp U p 2 ở đầu
đường dây. Tổn thất điện áp trên đường dây xác định bằng tam giác tổn thất điện áp
abc. Ta thấy véc tơ ab trùng pha với véc tơ dòng điện I 2 và chính là biểu diễn tổn
thất điện áp trên điện trở của đường dây (IR), còn véc tơ bc biểu diễn tổn thất điện
áp trên điện kháng của đường dây (IX).
87
- Véc tơ ac biểu diễn tổn thất điện áp
tổng
trên đường dây. Đó là hiệu của 2 véc
tơ điện áp ở đầu và cuối đường dây: U p U p1 U p 2
p 2 và
Đoạn ad là hình chiếu của véc tơ tổn thất điện áp tổng trên trục của U
gọi là thành phần tổn thất điện áp dọc Uf.
Thông thường thì góc dịch pha giữa U p1 và U
p 2 là rất bé nên bỏ qua thành
phần tổn thất điện áp ngang Up và người ta coi tổn thất điện áp tổng Up gần đúng
bằng thành phần tổn thất điện áp dọc Uf .
Up = Uf = ad = af + fd
Lúc này coi 12 = (vì rất bé)
Ta thấy: af = I2Rcos; fd = I2Xsin
Do đó: Up = I2Rcos + I2Xsin
Tổn thất điện áp dây sẽ là: U = 3 Up = 3 (I2Rcos + I2Xsin) (*)
S
Ta lại có: I2 =
3U 2
S
Nếu coi U2 là điện áp định mức của đường dây, U2 = Uđm thì: I2 =
3U dm
S S
Thay I2 vào (*) ta có: U = 3
3U R cos 3U X sin
dm dm
Từ tam giác công suất ta có: Scos = P; Ssin = Q
Vậy: U = 1 (PR + QX) = 1 (P.r .L + Q.x .L) (V)
0 0
U dm U dm
Trong đó:
P (kW); Q (kVAr) - Phụ tải tác dụng và phản kháng của đường dây.
R, X () - Điện trở và điện kháng của đường dây.
L (km) - Chiều dài của đường dây.
Uđm (kV) - Điện áp định mức của đường dây.
88
- Để thuận tiện cho việc so sánh, đánh giá, thường người ta tính tổn thất điện áp
theo phần trăm so với điện áp định mức: U% = U . 100
U dm 1000
Yêu cầu để đường dây làm việc bình thường là U% [U%].
Ví dụ: Một mạng điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
A B C
l
100+j90 (kVA)
MBA
Đường dây 3 pha: l = 300 m có r0BC = 0,2 /km; x0BC = 0,25 /km
Điện áp định mức của đường dây Uđm = 0,38 kV
Xác định tổn thất điện áp trên đường dây BC.
Giải:
- Điện trở và điện kháng của đường dây BC:
RBC = r0BC.l2 = 0,2.0,3 = 0,06 ()
XBC = x0BC.l2 = 0,25.0,3 = 0,075 ()
- Tổn thất điện áp trên đường dây BC:
UBC = PBC .R BC Q BC .X BC 100.0,06 90.0,075 = 33,553 (V)
U dml2 0,38
Hay UBC = 0,033 kV
2.2. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có n phụ tải trên đường thẳng
Giả sử đường dây có nhiều phụ tải tập trung có sơ đồ nguyên lý mô tả trên
hình 3.3
A r1 + jx1 B r2 + jx2 C rn + jxn n
p1 +dây
jq1 có nhiều p2 + jq2 p + jq
Như vậy có thể coi đường phụ tải tập trung gồm nhiều nđường
n
dây có 1 phụ tải tập trung ghép lại, do đó có thể áp dụng công thức tính tổn thất
Hình 3-3
89
- điện áp đã biết tính cho từng đoạn đường dây, mỗi đoạn coi là 1 đường dây có 1
phụ tải tập trung và cuối cùng xếp chồng kết quả lại.
Từ nguyên tắc trên hình thành 2 cách tính:
a. Tính tổn thất điện áp trên đường dây theo công suất của phụ tải
Ta coi từng phụ tải riêng rẽ chạy từ đầu nguồn đến điểm tiêu thụ gây ra từng
lượng tổn thất tương ứng. Mô tả sơ đồ như sau:
r1 + jx1
p1+jq1
r1 + jx1 r2 + jx2
p2+jq2
r1 + jx1 r2 + jx2 rn + jxn
pn+jqn
Hình 3.4
Ta có: U = U1 + U2 + .... + Un
1 1
U1 = [p1r1 + q1x1] = (p1R1 + q1X1) (V)
U dm U dm
U2 = 1 [p (r +r ) + q (x +x )] = 1 (p R + q X ) (V)
2 1 2 2 1 2 2 2 2 2
U dm U dm
....
Un = 1 [p (r +r + ... +r ) + q (x +x + ... +x )] = 1 (p R +q X ) (V)
n 1 2 n n 1 2 n n n n n
U dm U dm
Vậy:
90
- U= 1 [(p1R1+q1X1)+(p2R2+q2X2)+...+(pnRn+qnXn)]
U dm
1 n
= p i R i q i X i (V)
U dm i 1
Trong đó:
Uđm (kV) - Điện áp định mức của đường dây.
pi (kW), qi (kVAr) - Phụ tải tác dụng và phản kháng tại điểm thứ i của đường
dây.
Ri, Xi () - Điện trở và điện kháng tính từ đầu nguồn đến điểm thứ i.
b. Tính tổn thất điện áp theo công suất chạy trên đường dây
Theo cách này, ta coi công suất truyền tải trên từng đoạn đường dây gây ra tổn
thất điện áp trên đoạn đường dây đó.
r1 + jx1
P1+jQ1
r1 + jx1 r2 + jx2
P2+jQ2
r1 + jx1 r2 + jx2 rn + jxn
Pn+jQn
pn+jqn
Hình 3.5
Tính toán tương tự ta có:
91
- 1 1
U1 = [(p1+p2+....+pn)r1 + (q1+q2+....+qn)x1] = (P1r1 + Q1x1) (V)
U dm U dm
U2 = 1 [(p +p +...+p ).r + (q +q +...+q ).x ] = 1 (P r + Q x ) (V)
2 3 n 2 2 3 n 2 2 2 2 2
U dm U dm
....
Un = 1 [p .r + q .x ]= 1 (P r +Q x ) (V)
n n n n n n n n
U dm U dm
Vậy:
U= 1 [(P1r1+Q1x1)+(P2r2+Q2x2)+...+(Pnrn+Qnxn)]
U dm
1 n
= Pi ri Q i x i (V)
U dm i 1
Trong đó:
Uđm (kV) - Điện áp định mức của đường dây.
Pi (kW), Qi (kVAr) - Phụ tải tác dụng và phản kháng truyền tải trên đoạn
đường dây thứ i.
ri, xi () - Điện trở và điện kháng của đoạn đường dây thứ i.
Lưu ý: Trường hợp phụ tải cho bằng dòng điện chạy trên các phần tử của
đường dây, ta có: P Q
3.I cos ; 3.I.sin
U dm U dm
1 n
Vậy: U= p i R i q i X i = 3 n (ii R i cosi ii X i sin i ) (V)
U dm i 1 i 1
1 n
Pi ri Qi x i = 3 (Ii ri cosi Ii x i sin i ) (V)
n
Hay: U=
U dm i 1 i 1
Ví dụ 1: Xác định tổn thất điện áp trên đường dây sau:
C A-95 B A-70 C
2km
km 4km
km
k k k
km
m m m
1000 kW, cos=0,75 2000 kW, cos=0,8
92
- Biết điện áp định mức của mạng là 10 kV
Dây A-95 có r0 = 0,34 (/km); x0 =0,35 (/km);
Dây A-70 có r0 = 0,45 (/km); x0 =0,36 (/km)
Phụ tải và hệ số công suất cho trên sơ đồ.
Giải:
Ta có pb = 1000 kW, cos = 0,75 tg = 0,88 qb = pb.tg = 880 (kVAr)
pc = 2000 kW, cos = 0,8 tg = 0,7588 qb = pb.tg = 1500
(kVAr)
Tính theo cách thứ nhất:
1 n
UAC = p i R i q i X i
U dm i 1
=
1
1000.0,34.2 2000.(0,34.2 0,45.4) 880.0,35.2 1500(0,35.2 0,36.4)
10
= 940 (V)
Tính theo cách thứ hai:
1 n
UAC = Pi ri Q i x i
U dm i 1
=
1
(1000 2000).0,34.2 2000.0,45.4 (880 1500)0,35.2 1500.0,36.4
10
= 940 (V)
Ví dụ 2: Tính tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có sơ đồ như sau:
M-50, 400m M-50, 100m M-35, 50m
20+j25 kVA 10+j15 kVA 7+j9 kVA
93
- Điện áp định mức của đường dây Uđm=0,4 kV. Dây dẫn bằng đồng có khoảng
cách trung bình hình học giữa các pha a=400mm.
Giải:
- Tra bảng: Dây M-50 có r0=0,39 /km; x0=0,297 /km
Dây M-35 có r0=0,54 /km; x0=0,308 /km
- Tổn thất điện áp trên đường dây là:
1 n
* Tính theo công suất của phụ tải: UAC = p i R i q i X i
U dm i 1
1 20.0,39.0,4 10.(0,39.0,4 0,39.0,1) 7.(0,39.0,4 0,39.0,1 0,54.0,05)
0,4 25.0,297.0,4 15(0,297.0,4 0,297.0,1) 9.(0,297.0,4 0,297.0,1 0,308.0,05)
=
= 33,24 (V)
1 n
* Tính theo công suất chạy trên đường dây: UAC = Pi ri Q i x i
U dm i 1
1 (20 10 7).0,39.0,4 (10 7).0,39.0,1 7.0,54.0,05
0,4 (25 15 9).0,297.0,4 (15 9).0,297.0,1 9.0,308.0,05
=
= 33,24 (V)
Ví dụ 3: Xác định tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có U đm = 380 V, biết
dây dẫn làm bằng nhôm, có khoảng cách giữa các pha là 600 mm; chiều dài, tiết
diện, phụ tải và góc lệch pha cho trên hình vẽ.
A 95 mm2 b 50 mm2 c 35 mm2 d
Giải: 250 m 200 m 100 m
- Tra bảng ta có: 50A 450 30A 00 25A 370
Dây A-95 có r0 = 0,34 /km; x0 = 0,303 /km
Dây A-50 có r0 = 0,64 /km; x0 = 0,325 /km
Dây A-35 có r0 = 0,92 /km; x0 = 0,336 /km
94
- - Xác định các thành phần tác dụng và phản kháng của dòng điện tại các hộ
tiêu thụ:
iaAb = 50.cos450 = 35 (A); irAb = 50.sin450 = 35 (A)
iaAc = 30.cos00 = 30 (A); irAc = 30.sin00 = 0 (A)
iaAd = 25.cos370 = 20 (A); irAd = 25.sin370 = 15 (A)
- Xác định dòng điện chạy trên từng đoạn đường dây:
Iacd = 20 (A); Ircd = 15 (A)
Iabc = 30+20 = 50 (A); Irbc = 0+15 = 15 (A)
IaAb = 35+30+20 = 85 (A); IrAb = 35+0+15 = 50 (A)
- Tổn thất điện áp trên đường dây là:
1 n
Pi ri Qi x i = 3 (I ai ri cosi I ri x i sin i )
n
U=
U dm i 1 i 1
= 3 [(85.0.34.0,25+50.0,303.0,25)+(50.0,64.0,2+15.0,325.0,2)+
+(20.0,92.0,1+15.0,336.0,1)] = 35,9 (V)
Với Ia1=aaAb+iaAc+iaAd=35+30+20 = 85 (A)
Ia2= iaAc+iaAd=30+20 = 50 (A)
Ia3= iaAd=20 = 20 (A)
Ir1=arAb+irAc+irAd=35+0+15 = 50 (A)
Ir2= irAc+irAd=0+15 = 15 (A)
Ir3=irAd=15 = 15 (A)
2.3. Tổn thất điện áp trên đường dây 3 pha có n phụ tải phân nhánh
Giả sử có đường dây phân nhán như tronh hình 3.6 như sau:
95
- 2
R2; x2
P2; Q2 p2; q2
R1; x1 1
A R3; x3
P1; Q1
3
p1; q1 P3; Q3
Hình 3.6 p3; q3
Muốn xác định tổn thất điện áp trên đường dây ta tiến hành như sau:
+ Xác định công suất truyền tải trên từng đoạn
-Đoạn A1: P1=p1+ p2+ p3
Q1= q1+ q2+ q3
-Đoạn 12: P2= p2
Q2= q2
-Đoạn 12: P3= p3
Q3= q3
+ Xác định tổn hao điện áp trên từng đoạn
UA1=
1
P1r1 Q1 x1
U dm
U12=
1
P2 r2 Q2 x2
U dm
U13=
1
P3 r3 Q3 x3
U dm ]
+ Tổn hao từ đầu đến cuối của tất cả các đoạn đường dây
96
- UA2=UA1+U12
UA3=UA1+U13
+ Sau khi xác định được tổn hao điện áp từ đầu cho đến cuối của tất cả các đoạn
đường dây ta chọn lấy 1 giá trị lớn nhất (Umax) và so sánh nó với [U]
Nếu: Umax ≤ [U] Kết luận chất lượng điện áp là đảm bảo yêu
cầu và ngược lại
3. Tổn thất công suất trên đường dây
3.1. Trường hợp đường dây cung cấp điện cho 1 phụ tải
Giả sử đường dây CCĐ cho một phụ tải tập trung như hình vẽ:
Z=R+jX
S =R+jX
Hình 22.3.7
Tổng trở của đường dây Z = R+jX (); phụ tải của đường dây S = P+jQ
(kVA).
Ta đã biết: tổn thất công suất tác dụng trong mạng 3 pha được tính theo công
thức: P = 3I2.R (W)
Trong đó: I (A) - Dòng điện phụ tải
R () - Điện trở của đường dây.
S P2 Q2
Thay I = (A)
3.U dm 3.U dm
Với Uđm (kV) - Điện áp định mức của đường dây.
P (kW), Q (kVAr) - Công suất truyền tải trên đường dây.
2
P2 Q2
.R P Q .R (W)
2 2
Ta có: P 3
3.U dm 2
U dm
97
- 2
P2 Q2
.X P Q .X (VAr)
2 2
Tương tự: Q 3
3.U dm 2
U dm
3.2. Trường hợp đường dây cung cấp điện cho nhiều phụ tải
Khi đường dây CCĐ cho nhiều phụ tải tập trung thì tổn thất công suất trên
toàn đường dây là:
1 n
P 2
Pi2 Qi2 .ri (W)
U dm i 1
1 n
Q 2
Pi2 Qi2 .x i (VAr)
U dm i 1
Trong đó:
ri, xi () - Điện trở và điện kháng của đoạn đường dây thứ i
Pi (kW); Qi (kVAr) - Công suất truyền tải trên đoạn đường dây thứ i
Lưu ý: Nếu trên đường dây truyền tải 1 chiều cung cấp cho phụ tải P ở cuối
P2
đường dây thì tổn thất công suất tác dụng được tính như sau: P 2. 2 .r
U dm
Với R () - Điện trở của 1 dây
Uđm (kV) - Điện áp định mức của đường dây.
Ví dụ 1: Tính tổn thất công suất trên đường dây sau:
0,34+j0,35 (/km) 0,34+j0,35 (/km) 0,45+j0,37 (/km)
20 km 10 km 5 km
100+j120 (kVA) 80+j90 (kVA) 40+j60 (kVA)
Điện áp của mạng điện Uđm=10 kV.
Giải:
Pi2 Qi2 .ri (W)
1 n
P 2
U dm i 1
98
- P 2
1 100 80 40 120 90 60 .0,34.20
2 2
10 80 402 90 602 .0,34.10 40 2 60 2 .0,45.5
= 9620 (W)
Pi2 Qi2 .x i (VAr)
1 n
Q 2
U dm i 1
Q 2
1 100 80 40 120 90 60 .0,35.20
2 2
10 80 402 90 602 .0,35.10 40 2 60 2 .0,37.5
= 9878,7 (VAr)
Ví dụ 2: Tính tổn thất công suất trên đường dây sau:
0,4 kV
0,25+j0,3 (/km) 0,28+j0,33 (/km)
200 m 100 m
10+j12 (kVA) 3+j5 (kVA)
50+j80 (kVA)
Điện áp định mức của mạng điện Uđm = 380 V.
Giải:
1 n
P 2
Pi2 Qi2 .ri (W)
U dm i 1
P
1
0,38 2
10 3 2
12 52 .0,25.0,2 32 52 .0,28.0,1 = 165,18 (W)
Pi2 Qi2 .x i (VAr)
1 n
Q 2
U dm i 1
Q
1
0,38 2
10 3 2
12 52 .0,3.0,2 32 52 .0,33.0,1 = 198,07 (VAr)
Lưu ý: Phụ tải đầu tiên đấu tại thanh cái TPP không gây ra tổn thất trên đường dây.
99
- 4. Tổn thất điện áp và tổn thất công suất bên trong máy biến áp
4.1. Tổn thất điện áp trong MBA
Giả sử MBA truyền tải công suất S =P+jQ. Sơ đồ thay thế MBA như hình vẽ:
RBA XBA
P+jQ Hình 3.8
Tổn thất điện áp trong MBA được tính tương tự như tổn thất điện áp trên
đường dây:
1
U BA P.R BA Q.X BA (V)
U dm
Trong đó:
P (kW); Q (kVAr) - Phụ tải tác dụng và phản kháng của MBA (phụ tải trên
thanh cái MBA)
n
Ta có: P = p i P (kW);
i 1
n
Q = q i Q (kVAr)
i 1
Với pi (kW); qi (kVAr) - Phụ tải tại điểm thứ i trên đưởng dây truyền tải mà
MBA cung cấp.
PN U 2dm
RBA = 2
10 3 ()
Sdm
2
U N %.U dm
XBA = .10 () - Điện trở và điện kháng của MBA. Muốn quy đổi tổn
S dm
thất điện áp về cấp điện áp nào của mạng điện thì phải quy đổi điện trở và điện
kháng của MBA về cấp điện áp đó.
Uđm (kV) - Điện áp định mức của MBA
Ví dụ: Một mạng điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
B C D
l
67+j32 (kVA)
MBA
100
100+j80 (kVA)
- Máy biến áp MBA có Sđm = 320 kVA;Uđm = 10,5/0,525 kV; P0 = 1,9 kW
PN = 6,2 kW; UN% = 5,5; i0% = 7
Đường dây 3 pha: l=2 km có r0CD=0,46 /km; x0CD=0,37 /km; Uđml=0,4 kV
Xác định tổn thất điện áp trong MBA.
Giải:
- Điện trở và điện kháng máy biến áp:
U 22dm 0,5252
RBA = PN . 2 .10 6,2.
3
2
.103 = 0,017 ()
Sdm 320
U 22dm 0,5252
XBA = UN%. .10 5,5. .10 = 0,047 ()
Sdm 320
- Xác định điện trở và điện kháng của đường dây hạ áp:
RCD = r0CD.l = 0,46.2 = 0,92 ()
XCD = x0CD.l = 0,37.2 = 0,74 ()
- Tổn thất công suất trên đường dây hạ áp l:
2
PCD Q CD 2
67 2 32 2
PCD = 2
.R CD 2
.0,92.10 3 = 31,700 (kW)
U dml 2 0,4
2
PCD QCD 2
67 2 32 2
QCD = 2
. X CD 2
.0,74.10 3 = 25,499 (kVAr)
U dml 2 0 , 4
- Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
+ Xác định phụ tải tính toán trên thanh cái hạ áp của máy biến áp:
PBA = PC + PD + PCD = 100 + 67 + 31,7 = 198,700 (kW)
QBA = QC + QD + QCD = 80 + 32 + 25,499 = 137,499 (kVAr)
+ Tổn thất điện áp trong máy biến áp:
UBA= PBA .R BA Q BA .X BA 198,7.0,017 137,499.0,047 =18,743 (V)
U 2dm 0,525
Hay UBA = 0,019 kV
101
- 4.2. Tổn thất công suất trong MBA
Tổn thất công suất trong MBA bao gồm tổn hao sắt (trong lõi thép) và tổn hao
đồng (trong dây quấn). Công thức xác định tổn thất công suất tác dụng và phản
kháng như sau:
2
S
PBA P0 PN (kW)
dm
S
2
S
Q BA Q 0 Q N (kVAr)
dm
S
Trong đó:
S (kVA) - Phụ tải toàn phần (phụ tải biểu kiến) của MBA, thường lấy bằng
phụ tải tính toán trên thanh cái MBA.
Sđm (kVA) - Dung lượng định mức của MBA
P0; PN (kW) - Tổn thất công suất tác dụng không tải và ngắn mạch MBA
(cho trong lí lịch máy).
Q0; QN (kW) - Tổn thất công suất phản kháng không tải và ngắn mạch
MBA, được xác định như sau:
i0 % U %
Q 0 .Sdm (kVAr); Q N N .Sdm (kVAr)
100 100
Với i0% - Giá trị tương đối của dòng điện không tải MBA (cho trong lí lịch
máy)
UN% - Giá trị tương đối của điện áp ngắn mạch MBA (cho trong lí lịch máy)
Lưu ý: Khi không yêu cầu chính xác lắm thì tổn thất công suất trong MBA
được xác định gần đúng như sau:
P = (0,020,025)Sdm; Q = (0,1050,125)Sdm
Công thức này dùng cho các MBA có dung lượng định mức đến 1000 kVA,
i0%=(57)%; UN% = 5,5.
Ví dụ: Một mạng điện có sơ đồ như hình vẽ sau:
B C D
l
67+j32 (kVA)
MBA
100+j80 (kVA)
102
- Máy biến áp MBA có Sđm = 320 kVA;Uđm = 10,5/0,525 kV; P0 = 1,9 kW
PN = 6,2 kW; UN% = 5,5; i0% = 7
Đường dây 3 pha: l=2 km có r0CD=0,46 /km; x0CD=0,37 /km; Uđml = 0,4 kV
Xác định tổn thất công suất trong MBA.
Giải:
- Xác định điện trở và điện kháng của đường dây hạ áp:
RCD = r0CD.l = 0,46.2 = 0,92 ()
XCD = x0CD.l = 0,37.2 = 0,74 ()
- Tổn thất công suất trên đường dây hạ áp l:
2
PCD Q CD 2
67 2 32 2
PCD = 2
.R CD 2
.0,92.10 3 = 31,700 (kW)
U dml 2 0,4
2
PCD Q CD 2
67 2 32 2
QCD = 2
.X CD . 2
.0,74.10 3 = 25,499 (kVAr)
U dml 2 0,4
- Tổn thất công suất trong máy biến áp:
+ Xác định phụ tải tính toán trên thanh cái hạ áp của máy biến áp:
PBA = PC + PD + PCD = 100 + 67 + 31,7 = 198,700 (kW)
QBA = QC + QD + QCD = 80 + 32 + 25,499 = 137,499 (kVAr)
SBA = 2
PBA Q 2BA 198,700 2 137,499 2 = 241,635 (kVA)
+ Tổn thất công suất tác dụng và phản kháng trong máy biến áp:
2
2
PBA = P0 + PN SBA 1,9 6,2. 241,635 = 5,435 (kW)
Sdm 320
2
QBA = Q0 + QN SBA
Sdm
i0 % 7
Trong đó: Q0 = .Sdm .320 = 22,4 (kVAr)
100 100
UN % 5,5
QN = .Sdm .320 = 17,6 (kVAr)
100 100
103
nguon tai.lieu . vn