Xem mẫu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH Môn học: Anh văn chuyên ngành Nghề: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Trình độ “Trung cấp & Cao đẳng” (Ban hành theo Quyết định số : /QĐ-CĐN ngày tháng năm 201… của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang – Năm 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Tự động hóa hiện đang là một trong những ngành chủ lực trên thế giới nói chung và ở nước ta nói riêng. Nó là một ngành được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực cơ khí và chế tạo máy, nhất là trong các dây chuyền sản xuất tự động hóa mà hầu hết các doanh nghiệp đang hướng tới nhằm cắt giảm chi phí đầu tư con người, chi phí sản xuất, đồng thời tăng năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế. Do vậy, nhu cầu học tập, nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng ngành này ngày càng tăng lên nhanh chóng. Tự động hóa là một nghề trọng điểm được trường Cao đẳng nghề An Giang chú trọng phát triển vì đang trong xu thế trên đường hội nhập quốc tế. Để đáp ứng nhu cầu đó, cuốn giáo trình Anh văn chuyên ngành Tự động hóa được biên soạn theo chương trình khung Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề của Bộ LĐTBXH, gồm 60 giờ, dựa vào các giáo trình: “English for electrical and Mechanical engineering”, “Tự học tiếng Anh chuyên ngành cơ khí chế tạo – Tập 1 và 2” và “Infotech English for computer users”. Cuốn giáo trình này bao gồm 08 bài chọn lọc và cập nhập các kiến thức liên quan đến ngành Tự động hóa (gồm kiến thức về cơ khí, điện, điện tử và tin học). Mỗi đơn vị bài học đều có phần từ vựng, các mẫu câu, các chủ điểm ngữ pháp và bài đọc hiểu để các em ứng dụng luyện tập, trau dồi nâng cao trình độ tiếng Anh. Trong quá trình biên soạn, mặc dù đã cố gắng tham khảo các tài liệu và giáo trình khác, nhưng tác giả không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tác giả chân thành mong đợi những nhận xét, đánh giá và góp ý để cuốn giáo trình ngày một hoàn thiện hơn. An Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2020 Tham gia biên soạn Lê Viết Phú 1
  3. MỤC LỤC Đề mục Trang 1. Lời giới thiệu…………………………………………………………… 1 2. Mục lục………………………………………………………………… 2 3. Unit 1: Getting started……………………………………….……….. 7 4. Unit 2: What are these objects called?.........................……………… 20 5. Unit 3: First, mark a hole…………………………………………….. 26 6. Unit 4: Safety rules……………………………………………..…….. 34 7. Unit 5: Engineering - what's it all about? …………………………... 43 8. Unit 6: The electric motor………………………………….………… 48 9. Unit 7: Safety at work ……………………………………………….. 53 10. Unit 8: Computers ………………………………………………..….. 58 11. Tài liệu tham khảo……………………………………………………. 65 2
  4. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: ANH VĂN CHUYÊN NGÀNH TỰ ĐỘNG HÓA Mã số của môn học: MH 10 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 28 giờ, thực hành, thí nghiệm, thảo luận: 30 giờ, bài tập: 0 giờ, kiểm tra: 2 giờ). I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC: - Vị trí: Môn học được bố trí sau khi sinh viên học xong chương trình tiếng Anh cơ bản cùng với vốn từ vựng khoảng 1.500 từ thông dụng. - Tính chất: Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Tự động hóa. II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC: - Nắm được vốn từ vựng cơ bản của tiếng Anh chuyên nghề điều khiển tự động và tự động hóa (từ chuyên nghề, tên thiết bị, nguyên tắc an toàn…); - Đọc được các tài liệu, các bản vẽ, bản thiết kế về điều khiển tự động và tự động hóa bằng tiếng Anh; - Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. - Tự học, sáng tạo để nâng cao trình độ tiếng Anh chuyên nghề công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. III. NỘI DUNG MÔN HỌC: Unit 1: Getting started Mục tiêu: - Nắm được các từ vựng chỉ tên thiết bị, tên máy móc. - Hiểu và sử dụng được cấu trúc câu hỏi "what", "where", "how long/how high". - Hiểu được sử dụng giới từ chỉ vị trí "at, on, under, in, above...". - Sử dụng được các tính từ miêu tả hình dáng của vật, đồ vật... - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 1tiết - Grammar Thời gian: 2tiết + What do you know? + Where is it? - The one at the top. Thời gian: 1 tiết + Study with "at, on, under, in, above..." + Match the words with the numbers + Match the sentences with the numbers in the pictures + Make dialogues - What shape is it? Thời gian: 2 tiết + Read this + Make sentences + Match the warnings with the numbers in the picture Unit 2: What are these objects called? Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề trong bài học. 3
  5. - Giới thiệu cách sử dụng của một số động từ nguyên thể và cấu trúc câu mệnh lệnh. - Hiểu và sử dụng các tính từ "clockwise, upwards, forwards, inwards....". - Sử dụng và phân biệt được hai động từ "bring" và "give". - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 1tiết - Grammar: Check that the switch is on Thời gian: 1tiết + Answer the questions + Study this + Put these instructions into the correct order + Change the questions into instructions (use the word CHECK) - Move it forwards Thời gian: 2tiết + Study this + Make instructions + What are these equipments called? - Bring me the hammer Thời gian: 2tiết + Repeat this + Ask for objects in the classroom. Use "BRING" and "GIVE" + Reading comprehension Unit 3: First, make a hole. Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề trong bài học. - Hiểu và sử dụng được các trạng từ "first, then, next, finally...". - Hiểu được cấu tạo, cách sử dụng các động từ "switch, press, push, pull...". - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2tiết - Grammar Thời gian: 3tiết + First, you make the hole + Switch off before you touch that wire + Reading comprehension - The current is stopped by pressing this switch Thời gian: 3tiết + Study this + Learn these verbs: switch, press, push, pull... + Make sentences in the same way + Look at this diagram of the circuit. Then answer the questions below it. Unit 4: Safety rules. Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề trong hướng dẫn các nguyên tắc an toàn. - Hiểu được cách sử dụng động từ khuyết thiếu "might, could, may, must, should". - Sử dụng đúng các mệnh lệnh để thực hiện phép tính "add, subtract, multiply, divide". - Chủ động, tự giác trong học tập. 4
  6. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2 tiết - Grammar Thời gian: 3 tiết + You might get a shock + You must never smoke near petrol + Tools that are damaged are dangerous - "Add, subtract, multiply, divide" Thời gian: 3tiết + Repeat and read out these sums. Give the answers + Read out these problems. Solve them + How do we calculate these? Make instructions + Reading comprehension Unit 5: Engineering - what's it all about? Mục tiêu: - Nắm được các từ vựng tiếng Anh chuyên nghề: cơ khí, điện tử, dân dụng... trong bài học. - Hiểu và sử dụng được cấu trúc: deals with, is concerned with. - Đọc hiểu được các tài liệu liên quan đến chuyên nghề cơ khí, điện tử. - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2tiết - Grammar: Language study: deals with/is concerned with Thời gian: 3tiết + What is the link between column A and column B? (Use deals with/is concerned with) + Make sentences + Fill in the gaps in the following description - Reading comprehension. Thời gian: 3tiết + Study these illustrations + Match each text to one of the illustrations above + Match the sentences with the numbers in the pictures Unit 6: The Electric motor Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề về động cơ điện. - Sử dụng chính xác các cấu trúc câu mô tả chức năng, hoạt động của động cơ điện. - Hiểu và sử dụng thành thạo những động từ "screw, solder, attach, wire..." - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2 tiết - Grammar: Thời gian: 3 tiết + Language study: Describing function + Writing: Describing components - Reading comprehension. Thời gian: 3 tiết + Skim this text + Match these diagrams with the correct description 5
  7. + Match the sentences with the numbers in the pictures + Word study: Unit 7: Safety at work. Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề trong bài học. - Sử dụng câu mệnh lệnh, động từ khuyết thiếu viết nội qui an toàn. - Cách sử dụng chính xác các liên từ "because of, in addition, moreover". - Đọc hiểu các nội qui an toàn thông qua các biển báo. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2 tiết - Grammar Thời gian: 2 tiết + Language study: Making safety rules + Writing: Ways of linking ideas - Reading comprehension Thời gian: 4 tiết + Match labels to the correct warning + Study the safety instructions + Reading: Understanding the writer's purpose Unit 8: Computers. Mục tiêu: - Nắm được vốn từ vựng tiếng Anh chuyên nghề trong tin học. - Hiểu và sử dụng đúng các tiền tố "semi-, de-, dis-, micro-, multi-". - Hiểu được cấu tạo và các thành phần trong máy vi tính. - Đọc hiểu được các tài liệu liên quan đến chuyên nghề tin học. - Chủ động, tự giác trong học tập. Nội dung: - Vocabulary Thời gian: 2tiết - Grammar Thời gian: 2tiết + Language study: Describing purpose + Word study: Prefixes - Technical reading: Combinational logic Thời gian: 4tiết + Aswer the questions about the text + Complete these statements IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 1. Vật liệu: Giấy, bút, băng, đĩa CD 2. Dụng cụ và trang thiết bị: Máy chiếu đa phương tiện, Máy vi tính. 3. Học liệu: Tranh, ảnh, giáo cụ trực quan minh hoạ bài giảng. 4. Nguồn lực khác: Phòng LABS đủ điều kiện thực hành V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Kiến thức: - Từ vựng cơ bản của tiếng Anh chuyên nghề điện, điện tử, điều khiển tự động hóa, cơ khí, tin học. - Cách sử dụng giới từ chỉ vị trí "at, on, under, in, above...". - Cách sử dụng tính từ "clockwise, upwards, forwards, inwards....". 6
  8. - Cấu tạo, cách sử dụng các động từ "switch, press, push, pull...". - Cách sử dụng động từ khuyết thiếu "might, could, may, must, should". - Các mệnh lệnh để thực hiện phép tính "add, subtract, multiply, divide". - Sử dụng thành thạo những động từ "screw, solder, attach, wire...". - Sử dụng câu mệnh lệnh, động từ khuyết thiếu viết nội qui an toàn. - Cách sử dụng chính xác các liên từ "because of, in addition, moreover". - Cách sử dụng các tiền tố "semi-, de-, dis-, micro-, multi-". 2. Kỹ năng: - Rèn luyện được kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Anh chuyên nghề. - Sử dụng thành thạo các từ vựng và cấu trúc đã được học trong chương trình. - Đọc và hiểu được các tài liệu, sách hướng dẫn chuyên nghề cơ điện tử. 3. Về thái độ: Cẩn thận, tự giác. VI. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình này được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Sơ cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học: Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Động từ nguyên thể và cấu trúc câu mệnh lệnh. - Cách sử dụng tính từ "clockwise, upwards, forwards, inwards....". - Cấu tạo, cách sử dụng các động từ "switch, press, push, pull...". - Cách sử dụng động từ khuyết thiếu "might, could, may, must, should". - Các mệnh lệnh để thực hiện phép tính "add, subtract, multiply, divide". - Sử dụng thành thạo những động từ "screw, solder, attach, wire...". - Sử dụng câu mệnh lệnh, động từ khuyết thiếu viết nội qui an toàn. - Cách sử dụng các tiền tố "semi-, de-, dis-, micro-, multi-". 7
  9. UNIT 1: GETTING STARTED Aims: - Recognizing objects, shapes, parts of objects and Items in a workshop. - Speaking on objects. - Students have more positive attitude toward learning English in specific. I. VOCABULARY 1. What are these? Example: a) - car house / car / wall / pipe / bicycle 2. Name the parts: Example: 1 - window (roof / window / tyre / door / wheel) 3. What are these tools called? Example: a) - knife 1
  10. saw/ ladder / hammer / screw / screwdriver / pencil / ruler / knife chisel / file / scissors / vice / pincers / bench / pliers 4. What are these called? Example: 1 – box switch / socket / chair / table / drawer / box / fan / lamp/ shelf 2
  11. II. GRAMMAR: 1. What do you know? Task 1: Match the words with the pictures: Example: 1. a long pencil - picture d) 1. a long pencil 6. a broken ladder 2. a wide ruler 7. a big bicycle 3. a small bicycle 8. a high table 4. a low table 9. a narrow ruler 5. a short pencil 10. a bent ladder 3
  12. Task 2: What's it called? Alan, Kamal and Ron have a car. Kamal often repairs the car. This is it. 1. Repeat: A: What's this called in English? B: It's called a wheel. 2. Complete these: Example: a) This is called a car This is called a_________________ This is __________________ This is called a_________________ This is __________________ This is called a_________________ This is __________________ 4
  13. 3. Work in pair. Look at the pictures in Exercise 2. Ask and answer: Example: a) A: What's this called in English? B: It's called a car. 4. Make sentences: Example: a) Look at this. It's called a bicycle. b) Look at that. It's called a house. c) Look at this. It's called a wheel. 5. Work in pair. Ask and answer: Example: a) A: Look at this. What's it called? B: It's called a bicycle. Task 3: What's wrong? 1. Repeat: A: What's wrong with the car? B: The tyre is flat. 5
  14. 2. Make sentences: Example: a) The pipe is long. 3. Match the sentences with the pictures: Example: 1. The ruler is broken - picture b) 1. The ruler is broken. 5. The screwdriver is bent. 2. The hammer is broken. 6. The saw is broken. 3. The screwdriver is broken. 7. The window is broken. 4. The tyre is flat. 8. The saw is bent. 4. Make questions and answers from the pictures in Exercise 3: Example: a) A: What's wrong with the tyre? B: It's flat. 6
  15. 2. Where is it? Kamal, Ron and Alan live Ron and Alan often repair together in this house. the house. 1. Work in pair. Ask and answer: A: Where's the screwdriver? B: It's an the table. 2. Make sentences: Example: a) The screwdriver is on the table. 7
  16. 3. Are these true or false? Correct the false sentences: Example: a) FALSE - The screwdriver is on the shelf. The screw driver is under the shelf. The ruler is in the drawer. The door is between the The switch is below the table. socket and the table. The box is on the table. The fan is above the door. The socket is above the window The pencil is on the chair. The screw is under the box. The socket is on the table. The fan is between the lamp and the table. The saw is on the shelf. 8
nguon tai.lieu . vn