Xem mẫu

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.Tủ lạnh, máy lạnh thƣơng nghiệp, công nghiệp, điều hòa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và sản xuất. Các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí phục vụ trong đời sống và sản xuất nhƣ: chế biến, bảo quản thực phẩm, bia, rƣợu, in ấn, điện tử, thông tin, y tế, thể dục thể thao, du lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế, đời sống đi lên. Giáo trình “An toàn lao động, điện – lạnh và vệ sinh công nghiệp’’ đƣợc biên soạn dùng cho chƣơng trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ đáp ứng cho nhu cầu này trong việc đào tạo nghề nghiệp cho học sinh, sinh viên hệ Trung cấp và Cao đẳng. Cấu trúc của giáo trình gồm ba chƣơng trong thời gian 30 giờ qui chuẩn. Cùng giúp chủ biên biên soạn giáo trình là các giáo viên tổ môn Điện lạnh của Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ. Chắc chắn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc chỉnh sửa và ngày càng hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 2
  3. MỤC LỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................. 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG .................................. 9 1.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động9 2.Các quy định của pháp luật về chính sách, chế độ bảo hộ lao động áp dụng trong doanh nghiệp. ......................................................................................... 10 2.1. Bộ luật lao động và các luật pháp có liên quan đến ATVSLĐ: ............... 10 2.1.1. Một số điều của Bộ luật Lao động có liên quan đến ATVSLĐ: ........... 10 2.1.2. Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động: ...... 14 2.2. Nghị định: ................................................................................................. 25 2.3. Các Chỉ thị, Thông tƣ có liên quan đến ATVSLĐ: ................................ 26 2.3.1. Các chỉ thị:............................................................................................. 26 2.3.2. Các Thông tƣ: ........................................................................................ 26 3.Quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động trong công tác an toàn vệ sinh lao động. ........................................................................... 27 3.1. Nghĩa vụ và quyền của nhà nƣớc: ............................................................ 27 3.2. Bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ ở trung ƣơng, địa phƣơng: ...... 27 3.3. Nghĩa vụ và Quyền của Ngƣời sử dụng lao động: ................................... 28 3.4. Nghĩa vụ và Quyền của ngƣời lao động trong công tác BHLĐ:.............. 29 3.5. Tổ chức Công đoàn ( gọi tắt là Công đoàn): ........................................... 30 4.Các yếu tố nguy hiểm có hại trong sản xuất, các biện pháp cải thiện điều kiện lao động. .......................................................................................................... 32 4.1 . Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc. .................................. 32 4.1.1. Các yếu tố nguy hiểm: ........................................................................... 32 4.1.2. Các yếu tố có hại: .................................................................................. 33 4.2. Nguyên tắc................................................................................................ 33 3
  4. 4.3. Nội dung kiểm soát. ................................................................................. 33 4.4.Nhận diện và đánh giá. .............................................................................. 33 4.5. Xác định Mục tiêu và biện pháp phòng, chống........................................ 34 4.6.Các biện pháp cải thiện điều kiện lao động. ............................................. 34 5.Tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động ở cơ sở. .................................. 35 5.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công tác BHLĐ trong doanh nghiệp ........ 35 5.2. Hội đồng BHLĐ trong doanh nghiệp ....................................................... 36 5.3.Trách nhiệm quản lý công tác BHLĐ trong khối trực tiếp sản xuất. ........ 37 5.4.Khối chuyên trách BHLĐ ......................................................................... 38 5.5.Khối các Phòng, Ban chức năng ............................................................... 43 6.Các quy định về xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật an toàn - vệ sinh lao động. .................................................................................................. 46 7.Kiểm tra hết chƣơng 1. ................................................................................. 50 CHƢƠNG 2: AN TOÀN HỆ THỐNG LẠNH ............................................... 52 1. Điều khoản chung về an toàn hệ thống lạnh. ............................................ 52 2. Môi chất lạnh trong kỹ thuật an toàn ........................................................ 54 3. An toàn cho máy và thiết bị ........................................................................ 54 3.1 Điều kiện xuất xƣởng, lắp đặt máy và thiết bị thuộc hệ thống lạnh: ....... 54 3.1.1. Cấm xuất xƣởng máy và thiết bị nếu: ................................................... 54 3.1.2. Máy nén và thiết bị chịu áp lực: ............................................................ 55 3.2. Phòng máy và thiết bị: ............................................................................. 55 3.3. Ống và phụ kiện đƣờng ống: ................................................................... 56 3.4. Các thiết bị điện trong hệ thống lạnh: ..................................................... 58 4. Một số quy định khác về kỹ thuật an toàn đối với hệ thống lạnh. .............. 58 4.1. Khối lƣợng môi chất của hệ thống: .......................................................... 58 4.2. Quạt gió và các bộ phận chuyển động: .................................................... 58 4.3. Chiếu sáng phòng máy: ............................................................................ 58 4.4. Quy định an toàn cho phòng lạnh và các trang thiết bị: ........................... 58 4
  5. 4.5. Nạp môi chất lạnh cho hệ thống lạnh ....................................................... 59 4.6. Môi trƣờng làm việc: ................................................................................ 59 4.7. Hệ thống lạnh amoniăc:............................................................................ 59 4.8. Dung tích bình tách lỏng: ......................................................................... 59 4.9. Cấm để môi chất lạnh ở thể lỏng trong đƣờng ống hút của máy nén. ..... 59 5. Dụng cụ đo lƣờng, an toàn, kiểm tra thử nghiệm hệ thống lạnh................. 59 5.1. Van an toàn:............................................................................................. 59 5.2 Áp kế: ....................................................................................................... 60 5.3 Thử nghiệm máy và thiết bị: .................................................................... 60 6. Khám nghiệm kỹ thuật và đăng ký sử dụng bảo hộ lao động. .................... 61 6.1. Khám nghiệm kỹ thuật: ........................................................................... 61 6.2. Đăng kí sử dụng và bảo hộ lao động: ...................................................... 62 CHƢƠNG 3: AN TOÀN TRONG VẬN HÀNH SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH .............................................................................................................. 65 1. Khái niệm chung. ...................................................................................... 65 1.1. Hƣớng dẫn: ............................................................................................... 65 2. An toàn môi chất lạnh. .............................................................................. 66 2.1 Định nghĩa môi chất lạnh: ......................................................................... 66 2.2 Ảnh hƣởng của môi chất lạnh đến tầng ôzôn (O3): .................................. 67 3. An toàn điện. ............................................................................................... 68 3.1. Tác hại của tai nạn điện: .......................................................................... 68 3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới mức độ trầm trong khi bị điện giật: ............. 69 3.3. Phân tích một số trƣờng hợp tiếp xúc với mạng điện: ............................ 72 3.4. Những nguyên nhân gây ra tai nạn điện: ................................................ 73 4. Phòng tránh và sơ cứu các tai nạn khác. ..................................................... 75 4.1.Các biện pháp phòng tránh: ....................................................................... 75 4.2 Cấp cứu ngƣời bị tai nạn về điện: ............................................................ 82 4.2.1. Cứu ngƣời bị nạn khỏi nguồn điên hạ áp: ............................................ 83 5
  6. 4.2.2 Cứu ngƣời bị nạn khỏi nguồn điện cao áp: ............................................ 85 4.2.3. Khi chỉ có một ngƣời làm hô hấp:........................................................ 86 4.2.4. Khi có hai ngƣời làm hô hấp: .............................................................. 87 5. Kiểm tra hết chƣơng 3 ................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 92 6
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐIỆN LẠNH VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP Mã môn học: MH ĐL 10 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học An toàn lao động điện - lạnh và vệ sinh công nghiệp đƣợc học sau khi học sinh, sinh viên đã học xong các môn học chung và các môn học cơ sở: Vẽ kỹ thuật - vẽ điện, cơ sở nhiệt lạnh và điều hòa không khí, vật liệu điện lạnh. - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở - nghĩa và vai trò của môn học: Là môn học lý thuyết cơ sở. Mục tiêu của môn học: * Về kiến thức: - Trình bày đƣợc các quy định pháp quy của nhà nƣớc về an toàn vệ sinh lao động - Trình bày đƣợc phƣơng pháp phòng tránh và sơ cứu ngƣời khi gặp tai nạn; - Phân tích đƣợc kỹ thuật an toàn khi tổ chức và bố trí nơi làm việc. * Về kỹ năng: - Áp dụng các quy định pháp quy của nhà nƣớc về an toàn và vệ sinh lao động vào nghề; - Sơ cứu đƣợc khi gặp các tai nạn, khắc phục và giảm thiệt hại về ngƣời và thiết bị khi xảy ra mất an toàn. * Về thái độ: + Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện. 7
  8. Nội dung của môn học: Thời gian Thực hành, thí Thi/ TT Tên chƣơng, mục Tổng Lý nghiệm, Kiểm số thuyết thảo tra luận, bài tập 1 Chƣơng 1: Tổng quan về hệ 10 9 1 thống văn bản quy định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động 2 Chƣơng 2: An toàn trong hệ 8 7 1 thống lạnh 3 Chƣơng 3: An toàn trong 11 7 3 1 vận hành sửa chữa hệ thống lạnh 4 Thi kết thúc môn học 1 1 Tổng cộng 30 23 4 3 8
  9. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG Mã chƣơng: MH ĐL 10-01 Giới thiệu: - Công tác bảo hộ lao động là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, nó mang nhiều ý nghĩa chính trị, kinh tế và xã hội lớn lao. - Bảo hộ lao động góp phần vào việc cũng cố lực lƣợng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Mặt khác, nhờ chăm lo đến sức khoẻ, tính mạng, đời sống của ngƣời lao động, không những mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đình họ mà bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa xã hội và nhân đạo sâu sắc. - Bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa kinh tế quan trọng, thúc đẩy quá trình xây dựng đội ngũ công nhân lao động vững mạnh cả về số lƣợng và thể chất. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc tổng quan về hệ thống văn bản quy định của pháp luật về an toàn - vệ sinh lao động; - Áp dụng các quy định pháp quy của nhà nƣớc về an toàn hệ thống lạnh; - Có ý thức tự chấp hành các quy định về an toàn lao động và hƣớng dẫn mọi ngƣời cùng thực hiện.Nội dung chính: 1.Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo hộ lao động, vệ sinh lao động - Từ những năm 90 nhằm đáp ứng nhu cầu của công cuộc đổi mới và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc chúng ta đã đẩy mạnh công tác xây dựng pháp luật nói chung và pháp luật BHLĐ nói riêng. Đến nay chúng ta đã có một hệ thống văn bản pháp luật chế độ chính sách BHLĐ tƣơng đối đầy đủ. Hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ gồm 3 phần: Phần 1: Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến ATVSLĐ. Phần 2: Nghị định liên quan đến ATVSLĐ. Phần 3: Các thông tƣ, chỉ thị, tiêu chuẩn qui phạm ATVSLĐ. 9
  10. Có thể minh họa hệ thống luật pháp chế độ chính sách BHLĐ của Việt Nam bằng sơ đồ sau: 2.Các quy định của pháp luật về chính sách, chế độ bảo hộ lao động áp dụng trong doanh nghiệp. 2.1. Bộ luật lao động và các luật pháp có liên quan đến ATVSLĐ: + Căn cứ vào quy định của Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam: " Nhà nƣớc ban hành chính sách, chế độ bảo hộ lao động, Nhà nƣớc quy định thời gian lao động, chế độ tiền lƣơng, chế độ nghỉ nghơi và chế độ bảo hiểm xã hội đối với viên chức Nhà nƣớc và những ngƣời làm công ăn lƣơng..." Bộ luật Lao động của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của ngƣời lao động và của ngƣời sử dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất. 2.1.1. Một số điều của Bộ luật Lao động có liên quan đến ATVSLĐ: + Luật An toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) đã đƣợc Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua. Mặc dù nội dung ATVSLĐ đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc dành sự quan tâm từ rất sớm và đƣợc thể hiện trong rất nhiều Nghị định của Chính phủ, Bộ luật Lao 10
  11. động, Luật Bảo hiểm xã hội nhƣng đây là lần đầu tiên Quốc hội thông qua Luật ATVSLĐ với nhiều nội dung mới, cụ thể là: - Về phạm vi điều chỉnh, đối tƣợng áp dụng: Mở rộng phạm vi điều chỉnh đối với tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan đến ATVSLĐ; mở rộng đối tƣợng áp dụng đối với ngƣời lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; - Mở rộng chế độ chính sách đối với ngƣời bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Đó là các chính sách về hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho ngƣời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi trở lại làm việc; hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rui ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm và các doanh nghiệp. Lần đầu tiên Luật cũng quy định việc tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện của ngƣời lao động làm việc không theo hợp đồng lao động; - Về các quyền, nghĩa vụ về ATVSLĐ của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động và các chủ thể khác: Nếu nhƣ trƣớc đây, Bộ luật Lao động chỉ quy định về nghĩa vụ thì trong Luật ATVSLĐ, các quy định về quyền của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động đã cụ thể và rõ nét. Đồng thời Luật cũng quy định cụ thể quyền, trách nhiệm về an toàn, vệ sinh lao động của tổ chức công đoàn, Hội Nông dân Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các thành viên của mặt trận và các tổ chức xã hội khác; - Về thanh tra chuyên ngành ATVSLĐ: Với sự gia tăng số doanh nghiệp trong nền kinh tế, đồng thời mở rộng đối tƣợng điều chỉnh sang khu vực không có quan hệ lao động, cùng với tiến trình công nghiệp hóa, đƣa vào sử dụng máy móc, thiết bị mới, công tác thanh tra ATVSLĐ trở nên hết sức quan trọng. Luật ATVSLĐ đã qui định cụ thể: “Thanh tra an toàn, vệ sinh lao động là thanh tra chuyên ngành” và đƣợc tổ chức ở cấp trung ƣơng và cấp tỉnh. - Về phòng ngừa và giảm thiểu tổn thất do tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp: Luật đã có các qui định cụ thể và khuyến khích doanh nghiệp thực hiện các biện pháp đánh giá, phòng ngừa rủi ro, cải thiện điều kiện lao động và xây dựng văn hóa an toàn lao động tại nơi làm việc. Phƣơng châm đảm bảo ATVSLĐ là các giải pháp phòng ngừa ít tốn kém hơn nhiều so với giải quyết hậu quả, xây dựng văn hóa an toàn tại doanh nghiệp cần nhấn mạnh hơn nhiều so với việc kêu gọi hỗ trợ nạn nhân khi tai 11
  12. nạn, bệnh nghề nghiệp xảy ra. Những điều này đòi hỏi cần tăng cƣờng công tác thông tin, tuyên truyền, huấn luyện để nâng cao nhận thức cho ngƣời lao động. - Luật AT VSLĐ sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Với nhiều nội dung mới nhƣ đã nêu trên, đặc biệt là việc mở rộng đối tƣợng, phạm vi điều chỉnh tới cả các đối tƣợng là ngƣời lao động trong khu vực không có quan hệ lao động, để Luật ATVSLĐ đi vào cuộc sống, có tính khả thi cao, chúng ta phải tập trung làm tốt các công việc sau + Thứ nhất, cần khẩn trƣơng xây dựng và hoàn thiện các văn bản hƣớng dẫn Luật An toàn vệ sinh lao động. Năm 2016, Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội đƣợc Chính phủ giao chủ trì xây dựng trình Chính phủ ban hành 03 Nghị định hƣớng dẫn Luật ATVSLĐ gồm: (1) Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động; (2) Nghị định quy định và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc; (3) Nghị định quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trƣờng lao động. Hiện nay các dự thảo Nghị định đang đƣợc lấy ý kiến các Bộ, ngành, doanh nghiệp và toàn thể nhân dân. Đồng thời, Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội cũng đang khẩn trƣơng xây các thông tƣ hƣớng dẫn một số qui định cụ thể của Luật, Nghị định để đảm bảo Luật không chờ Nghị định, Nghị định không chờ thông tƣ, và khi Luật có hiệu lực, có thể thực hiện đƣợc ngay + Thứ hai, cần tổ chức, triển khai sâu rộng công tác tuyên truyền, phổ biến Luật AT,VSLĐ đến các đối tƣợng, chủ thể có liên quan. Công tác thông tin, tuyên truyền cần phải đổi mới theo hƣớng làm thay đổi cách nghĩ, cách làm của doanh nghiệp và ngƣời lao động, kể cả ngƣời có quan hệ lao động và ngƣời nằm ngoài quan hệ lao động đối với công tác ATVSLĐ. Cần tuyên truyền, phổ biến tốt Luật và các văn bản hƣớng dẫn để doanh nghiệp và ngƣời lao động hiểu rõ quyền và trách nhiệm, những việc phải làm nhằm bảo đảm sự an toàn, sức khỏe, tính mạng của ngƣời lao động, giúp cho doanh nghiệp, xã hội phát triển một cách bền vững. + Thứ ba, cần triển khai đồng bộ, thƣờng xuyên các hoạt động ATVSLĐ đƣợc quy định trong Luật. Nội dung hoạt động quy định trong Luật đã khá đầy đủ, từ nguyên tắc 12
  13. đảm bảo ATVSLĐ; các biện pháp phòng chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ; nảo đảm ATVSLĐ đối với một số nhóm lao động đặc thù; bảo đảm ATVSLĐ đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; các hoạt động quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ. Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội cũng đã trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình quốc gia về ATVSLĐ giai đoạn 2016 – 2020 để triển khai đồng bộ Luật ATVSLĐ. Thủ tƣớng Chính phủ cũng đã có Quyết định số 87/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 lấy tháng 5 hàng năm là “Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động”, trong đó coi công tác ATVSLĐ là công việc của mọi ngày, mọi tháng; và tháng 5 là tháng tập trung cao điểm, nhƣ là điểm nhấn để mọi doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ngƣời lao động nâng cao nhận thức và hành động vì ATVSLĐ. + Thứ tư, thúc đẩy và đề cao vai trò đảm bảo quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn, Hội nông dân Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam, các thành viên của mặt trận và các tổ chức xã hội khác trong việc thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động. Luật ATVSLĐ cũng đã qui định rõ hơn và cụ thể hơn các quyền và trách nhiệm của các tổ chức này; và để thực thi Luật hiệu quả, cần phải huy động và tạo sự đồng thuận, chung tay của các cấp, các ngành, các tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị, xã hội, quần chúng nhân dân trong công tác ATVSLĐ. Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình, các tổ chức, hiệp hội cần tăng cƣờng tuyên truyền, giáo dục ngƣời lao động tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động; tham gia thực hiện quyền kiểm tra, giám sát chấp hành pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động cũng cần chủ động trang bị kiến thức, kỹ năng về ATVSLĐ; thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của mình đƣợc qui định trong Luật. - Cuối cùng, đó là vấn đề nhân lực, cán bộ: Cần bồi dƣỡng, tập huấn, nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, nhân sự làm công tác ATVSLĐ trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc; tăng cƣờng áp dụng khoa học, công nghệ thông tin trong giải quyết một số công việc nhằm giảm bớt các thủ tục hành chính. Hiện nay, nƣớc ta có khoảng 60% lực lƣợng lao động đang làm việc trong khu vực không có quan hệ lao động. Mở rộng phạm vi điều chỉnh của Luật tới các đối tƣợng ngƣời lao động làm việc trong khu 13
  14. vực này đồng nghĩa với trách nhiệm và nội dung hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các cán bộ làm công tác ATVSLĐ sẽ lớn hơn, rộng hơn. Trong bối cảnh biên chế, nhân lực làm công tác này hiện nay đƣợc coi là khá mỏng thì việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, phân cấp hợp lý và tăng cƣờng trách nhiệm của từng cấp từng ngành là quan trọng, nhất là cấp quận, huyện, thị xã. Bên cạnh đó, cần tăng cƣờng và thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ATVSLĐ nhằm tranh thủ sự giúp đỡ kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng và có thêm nguồn lực để triển khai các hoạt động ATVSLĐ./. 2.1.2. Một số luật, pháp lệnh có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động: - Bộ luật Lao động chƣa có thể đề cập mọi vấn đề, mọi khía cạnh có liên quan đến ATLĐ, VSLĐ, do đó trong thực tế còn nhiều luật, pháp lệnh với một số điều khoản liên quan đến nội dung này. Trong số đó cần quan tâm đến một số văn bản pháp lý sau: a. Luật số: 84/2015/QH13 LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG - Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc hội ban hành Luật an toàn, vệ sinh lao động gồm 07 chương và 93 điều + Chƣơng 1 : Gồm 12 điều về Quy định chung + Chƣơng 2: Gồm 4 mục với 21 điều về Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho ngƣời lao động; - Mục 1. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động - Mục 2. Nội quy, quy trình và các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc - Mục 3. Chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe ngƣời lao động - Mục 4. Quản lý máy, thiết bị, vật tƣ, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động + Chƣơng III với 2 mục và 28 điều về Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động và tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp - Mục 1. Khai báo, thống kê, báo cáo, điều tra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp - Mục 2. Trách nhiệm của ngƣời sử dụng lao động đối với ngƣời lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 14
  15. + Chƣơng IV với 07 điều về Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với một số lao động đặc thù + Chƣơng V với 11 điều về Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất + Chƣơng VI với 11 điều về Quản lý nhà nƣớc về an toàn, vệ sinh lao động + Chƣơng VII với 2 điều về Điều khoản thi hành b. PHÁP LỆNH BẢO HỘ LAO ĐỘNG - Để bảo đảm cho ngƣời lao động có quyền làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh; nâng cao trách nhiệm của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động, tăng cƣờng hiệu lực quản lý Nhà nƣớc về bảo hộ lao động nhằm phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và từng bƣớc cải thiện điều kiện lao động; - Căn cứ vào Điều 58 và Điều 100 của Hiến pháp nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Pháp lệnh này quy định về bảo hộ lao động. * Chƣơng I. Những quy định chung + Điều 1 - Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động, gọi chung là ngƣời sử dụng lao động và mọi ngƣời lao động, kể cả tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài sử dụng lao động hoặc lao động trên lãnh thổ Việt Nam, đều phải thực hiện việc bảo hộ lao động theo quy định của Pháp lệnh này. + Điều 2 - Nhà nƣớc chăm lo việc bảo đảm cho ngƣời lao động đƣợc làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức xã hội có trách nhiệm phối hợp chăm lo, bảo vệ quyền của ngƣời lao động làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh. + Điều 3 - Mọi ngƣời lao động có quyền đƣợc bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh và có nghĩa vụ thực hiện những quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động. + Điều 4 - Ngƣời sử dụng lao động có nghĩa vụ bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh và không ngừng cải thiện điều kiện lao động của ngƣời lao động. 15
  16. + Điều 5 - Mọi ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động phải có hiểu biết về bảo hộ lao động, về các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động liên quan đến công việc, nhiệm vụ của mình. + Điều 6 - Tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động là tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng. - Tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động áp dụng cho nhiều ngành trong phạm vi cả nƣớc do Hội đồng bộ trƣởng hoặc cơ quan đƣợc Hội đồng bộ trƣởng uỷ quyền ban hành. - Tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động áp dụng riêng trong một ngành do cơ quan Nhà nƣớc quản lý ngành đó ban hành phù hợp với những tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao động do Hội đồng bộ trƣởng ban hành. + Điều 7 - Việc nghiên cứu khoa học - kỹ thuật bảo hộ lao động, việc sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các loại dụng cụ thiết bị, phƣơng tiện bảo vệ ngƣời lao động đƣợc Nhà nƣớc khuyến khích bằng các chính sách, biện pháp thích hợp. * Chƣơng II. An toàn lao động, vệ sinh lao động + Điều 8 - Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lƣu giữ các loại máy, thiết bị, vật tƣ và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh, phải có luận chứng về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của ngƣời lao động và môi trƣờng xung quanh. - Luận chứng này phải đƣợc các cơ quan thanh tra Nhà nƣớc về an toàn lao động, vệ sinh lao động chấp thuận. - Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tƣ, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội hoặc Bộ Y tế quy định theo thẩm quyền quản lý của mình. + Điều 9 - Máy, thiết bị, nhà xƣởng, kho tàng phải đƣợc thiết kế, chế tạo, xây dựng và định kỳ tu sửa theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. 16
  17. - Máy, thiết bị, công nghệ nhập khẩu phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. + Điều 10 - Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tƣ, năng lƣợng, điện, hoá chất, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, phân bón; việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới phải đƣợc thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động; đối với các loại có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh thuộc danh mục theo quy định tại Điều 8 của Pháp lệnh này, thì phải đƣợc khai báo, đăng ký với cơ quan thanh tra Nhà nƣớc về an toàn lao động, hoặc vệ sinh lao động. + Điều 11 - Nơi làm việc phải bảo đảm về không gian, độ thoáng, độ sáng, tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về hơi, khí độc, bụi, phóng xạ, điện từ trƣờng, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó phải đƣợc kiểm tra đo lƣờng định kỳ. Nghiêm cấm việc thải vào không khí, nguồn nƣớc hoặc đất đai các chất gây độc, hại khi việc xử lý chƣa đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép. + Điều 12 - Nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có chất nguy hại phải có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đặt ở vi trí mà mọi ngƣời dễ thấy, dễ đọc. + Điều 13 - Trong trƣờng hợp nơi làm việc, máy, thiết bị có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phải thực hiện ngay những biện pháp khắc phục nguy cơ đó hoặc phải ngừng hoạt động. - Thanh tra Nhà nƣớc về an toàn lao động hoặc vệ sinh lao động có quyền quyết định tạm đình chỉ hoạt động đối với các trƣờng hợp nói tại đoạn 1, Điều này, nếu chƣa có biện pháp khắc phục có hiệu quả. Quyết định của Thanh tra có hiệu lực bắt buộc thi hành. + Điều 14 - Nơi làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại dễ gây tai nạn lao động phải đƣợc trang bị phƣơng tiện kỹ thuật, y tế thích hợp để tổ chức cấp cứu kịp thời khi xẩy ra sự cố, tai nạn lao động. 17
  18. + Điều 15 - Ngƣời lao động làm công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại phải đƣợc trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân. - Phƣơng tiện bảo vệ cá nhân phải đạt tiêu chuẩn chất lƣợng, quy cách đã đƣợc Nhà nƣớc ban hành. Việc trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân cho ngƣời lao động thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. * Chƣơng III. Bảo vệ sức khoẻ ngƣời lao động trong lao động + Điều 16 - Khi sắp xếp lao động, phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khoẻ quy định cho từng loại việc. - Ngƣời lao động phải đƣợc khám sức khoẻ trƣớc khi tuyển dụng, khám sức khoẻ định kỳ theo chế độ quy định. + Điều 17 - Ngƣời làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hại đƣợc bồi dƣỡng bằng hiện vật, đƣợc hƣởng chế độ ƣu đãi về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật. - Ngƣời làm việc ở nơi có yếu tố gây nhiễm độc, nhiễm trùng, khi hết giờ làm việc phải thực hiện các biện pháp khử độc, khử trùng, vệ sinh cá nhân theo quy định của Bộ Y tế. + Điều 18 - Ngƣời tàn tật do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu còn tiếp tục làm việc, thì đƣợc sắp xếp công việc phù hợp với sức khoẻ theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa. + Điều 19 - Không đƣợc sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hại hoặc những công việc phải trực tiếp với hoá chất độc, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột có ảnh hƣởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. Không đƣợc sử dụng ngƣời dƣới 18 tuổi làm công việc ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển thể lực và trí lực của họ. Danh mục những công việc không đƣợc sử dụng lao động nữ, ngƣời dƣới 18 tuổi do Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội quy định. * Chƣơng IV. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 18
  19. + Điều 20 - Tai nạn lao động là tai nạn làm chết ngƣời hoặc làm tổn thƣơng bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể ngƣời lao động xẩy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. Ngƣời bị tai nạn lao động phải đƣợc cấp cứu kịp thời. + Điều 21 - Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác động của điều kiện lao động có hại đối với ngƣời lao động. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Hội đồng bộ trƣởng quy định. - Ngƣời bị bệnh nghề nghiệp đƣợc điều trị bệnh chu đáo, đƣợc khám sức khoẻ định kỳ, có hồ sơ sức khoẻ theo quy định của Bộ Y tế. Không đƣợc sử dụng ngƣời đang bị bệnh nghề nghiệp tiếp tục làm việc ở môi trƣờng đã gây ra bệnh. + Điều 22 - Ngƣời bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp đƣợc hƣởng nguyên tiền công, tiền lƣơng kể cả phụ cấp trong thời gian điều trị, điều dƣỡng; đƣợc trợ cấp, bồi thƣờng theo quy định của pháp luật. + Điều 23 - Tất cả các vụ tai nạn lao động, các trƣờng hợp bị bệnh nghề nghiệp đều phải đƣợc khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật. - Nghiêm cấm mọi hành vi che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. * Chƣơng V. quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng lao động, ngƣời lao động + Điều 24 - Ngƣời sử dụng lao động có nghĩa vụ: 1- Thực hiện các tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động, các biện pháp cải thiện điều kiện lao động, chế độ trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân cho ngƣời lao động, chế độ báo cáo điều kiện lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác về bảo hộ lao động. 2- Phải chịu trách nhiệm về việc để xẩy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với ngƣời lao động thuộc quyền quản lý của mình. 19
  20. 3- Phải thoả thuận với Ban chấp hành công đoàn hoặc ngƣời đại diện của tập thể ngƣời lao động về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động. 4- Tổ chức việc khám sức khoẻ định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho ngƣời lao động; thanh toán các khoản chi phí khám sức khoẻ, điều trị, điều dƣỡng ngƣời bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. 5- Xây dựng các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động cho từng loại máy, thiết bị và nơi làm việc theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động của Nhà nƣớc. 6- Tổ chức huấn luyện, hƣớng dẫn ngƣời lao động về những quy định, biện pháp làm việc an toàn, vệ sinh liên quan đến nhiệm vụ, công việc của họ. 7- Tổ chức việc tự kiểm tra công tác bảo hộ lao động, thực hiện những biện pháp loại trừ các nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng phƣơng án xử lý và cấp cứu khi xẩy ra sự cố hoặc tai nạn lao động. 8- Phải cung cấp tài liệu, số liệu, tình hình liên quan đến nội dung thanh tra, điều tra theo yêu cầu của thanh tra Nhà nƣớc về an toàn lao động, vệ sinh lao động; chấp hành các quyết định của thanh tra. + Điều 25 - Ngƣời sử dụng lao động có quyền: 1- Buộc ngƣời lao động phải chấp hành các quy định chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm việc; 2- Khen thƣởng ngƣời thực hiện tốt quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động và xử lý kỷ luật những ngƣời vi phạm; 3- Khiếu nại với cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về các quyết định của thanh tra Nhà nƣớc về an toàn lao động, vệ sinh lao động. + Điều 26 - Ngƣời lao động có quyền: 1- Yêu cầu ngƣời sử dụng lao động bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh theo quy định của Nhà nƣớc và huấn luyện, hƣớng dẫn cho mình các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động; 20
nguon tai.lieu . vn