Xem mẫu
- Giao tiếp của 8051: Tạo bản đồ
địa chỉ
Bài 6
Bộ môn TĐ
Khoa
Kh KTĐK
- Giao tiếp của 8051
• Bản đồ địa chỉ
– Sử dụng bus địa chỉ và bus dữ liệu
– Thiết bị giao tiếp xuất hiện như các vị trí của bộ nhớ từ bộ xử
g p
lý
– Chúng sử dụng tới vài không gian địa chỉ
– Cá bộ nhớ, các bộ hiể thị
Các hớ á hiển hị
• Bản đồ I/O
– Kết nối các thiết bị này tới cổng I/O của bộ xử lý
ối á à ổ ủ ử
– Không sử dụng các không gian địa chỉ
– Các bộ cảm ứng các nut ấn, các LCD động cơ LED ...
ứng, ấn LCD, cơ,
- Bộ tạo địa chỉ
• Bộ tạo địa chỉ là một bộ phận p
của phần cứng, bộ tạo địa chỉ này
đưa ra các địa chỉ duy nhất tới
mỗi thiết bị giao tiếp
• Mỗi thiết bị giao tiếp có thể sử
dụng một hoặc nhiều vị trí từ
không gian địa chỉ của bộ xử lý
gg ị ộ ý
– Các bộ nhớ thường sử dụng
đơn vị Kilobyte (2K, 4K, 8K
...)
– Các thiết bị khác thường sử
dụng các địa chỉ ít hơn (
- Chúng ta cần những gì?
• Cần biết tất cả các thiết
bị trước khi thiết kế bộ
tạo địa chỉ
– Địa chỉ cơ sở của mỗi
thiết bị
• Địa chỉ này bắt đầu từ
đâu trong bản bồ địa chỉ
– Kích thước của thiết bị
• Có bao nhiêu không gian
địa chỉ đước sử dụng
- Ví dụ 1: Bộ nhớ 2K bắt đầu từ
0x0000
• Các chân: Địa chỉ - A10 tới A0, dữ liệu D7 tới D0,
_RD, _WR, _CE
• Địa chỉ cơ sở = 0x0000
ị
• Kích thước = 2k (2*1024 =2084 byte = 0x0800)
• Bản đồ địa chỉ chiếm:
– 0x0000 tới 0x07FF đó là
– 0000-0000-0000-0000 mã nhị phân tới
p
– 0000-0111-1111-1111 nhị phân
• 11 bit địa chỉ thấp nhất từ A10 tới A0 phải được nối tới
các chân địa chỉ của bộ nhớ
- Ví dụ 1: Bộ nhớ 2K bắt đầu từ
0x0000
• Các bit địa chỉ không sử
ị g Bảng chân lý cho CE
g ý
dụng là A15 tới A11
• Địa chỉ cơ sở là 0x0000
• CE phải được tạo nếu tất
cả các bit địa chỉ không sử
dụng có mức lôgic 0
– CE mức tích cực thấp
• _CE A15 A14 A13 A1
CE=A15+A14+A13+A1
2+A11
• Sau đó nối tới chân _RD
và WR
- Ví dụ 2: Bộ nhớ 2K bắt đầu từ
0x4000
• Các địa chỉ cơ sở là 0x4000
– 0100 0000 0000 0000
• Kích thước 2K
• Các bit địa chỉ không sử
dụng – A15 tới A11
ụ g
• CE phải được tạo giống như
ở bảng chân lý
• Công thức là
CE=A15•A14 •A13 A12•A11
- Địa chỉ đầy đủ và không đầy đủ
• Địa chỉ đày đủ
y
– Sử dụng tất cả hoặc không sử dụng các bit địa chỉ để tạo CE
• Địa chỉ không đầy đủ
– Sử dụng một phần các bit địa chỉ không sử dụng
– Sử dụng để giảm độ phức tạp của bộ tạo địa chỉ
– Đưa ra các ký hiệu địa chỉ (giống như thiết bị có nhiều địa chỉ)
• Ví dụ
– 2K bộ nhớ bắt đầu ở 0x0000, chúng ta sử dụng A15 tới A0
– Thay kết nối phù hợp A11 tới _CE
– S đó bộ nhớ cùng kích 2K sẽ được gán tất cả các giá trị của A15 tới
Sau hớ ù kí h 2 đ á ấ á iá ị A1 ới
A12
• 0x0000, 0x1000, 0x2000, 0x3000, ...., 0xF000
– Do vậy bộ tạo địa chỉ rất đơn giản nhưng chúng ta bị mất rất nhiều không
giản,
gian địa chỉ
- Bộ giải mã địa chỉ 74138
• Thường có từ 3 đến 8 bộ giải
g ộg
mã địa chỉ có sẵn trong một
đóng gói kiểu DIP
• Có b đ
ba đường đị chỉ và d
địa h dùng
chúng để tạo địa chỉ đầy đủ
• Ví dụ
– Nối A15, A14, A13 tới các đầu
vào của bộ giải mã
– Đầu ra của bộ giải mã tạo ra các
địa chỉ cơ sở là
• 0x0000, 0x2000, 0x4000, 0x6000,
, , , ,
0x8000, 0xA000, 0xC000, 0xE000
- Bộ nhớ mã ngoài
• Có thể là RAM hoặc ROM
• Việc tạo địa chỉ được chuẩn hoá
• Nối _PSEN tới _OE của bộ nhớ
• _RD và WR bị bỏ qua
RD
– Không nối các chân của 8051 tới bộ nhớ
• Nối các bit dữ liệu D0-D7 của bộ nhớ tới
8051
- Bộ nhớ dữ liệu ngoài
• Có thể là RAM hoặc ROM
• Việc tạo địa chỉ được chuẩn hoá
• Nối _RD của 8051 tới _OE của bộ nhớ
• Nối _WR của 8051 tới WR của bộ nhớ
WR
• Bỏ qua _PSEN
• Nối các bit dữ liệu D0-D7 của bộ nhớ tới
8051
- Bộ nhớ dữ liệu + mã ngoài
• Có thể là RAM hoặc ROM
• Việc tạo địa chỉ được chuẩn hoá
• Thực hiện AND chân _PSEN với _RD và sau
đó nối tới _OE của bộ nhớ
OE
• Nối _WR của 8051 tới WR của bộ nhớ
• Nối các bit dữ liệu D0-D7 của bộ nhớ tới
ố
8051
- Các thiết bị không có bộ nhớ ngoài
• Giông như các bộ nhớ trước
• Chỉ khác là các bộ nhớ này có kích thước nhỏ
hơn và sử dụng phần thấp nhất trong không gian
địa chỉ
• Ví dụ:
d
– 8 LEDS nối tới tới bộ chốt 8 bit. Bộ chốt này được
địa hỉ hoá ừ 0xF000. í h h ớ 1byte
đị chỉ h á từ 0 000 Kích thước 1b
– Bộ nhớ của IO 8255 địa chỉ hoá từ 0xD000. Kích
thước b t
th ớ 4 byte
- Nghiên cứu trường hợp hệ thống
8051 đơn giản
- Nghiên cứu trường hợp hệ thống
8051 đơn giản
• Cơ bản về 8031
– Không có ROM trên chip,128 byte RAM trên chip, bộ tạo dao động
18,432MHz, 74HC373 dựa trên bộ dồn kênh địa chỉ/ dữ liệu ADBUS.
– Bộ nhớ mã ngoài 8Kx8 trong EEPROM 28C64
– Bộ nhớ mã ở địa chỉ 0x0000
– Mã + dữ liệu ngoài 38Kx8 ghi đè ở RAM 62256
– SRAM địa chỉ hoá ở 0x8000
• Không gian bộ nhớ mã dùng chung SRAM và EEPROM Vì vậy
EEPROM.
cần giải mã
– Đường A15 được sử dụng cho mục đích này.
– A15=0 => EEPROM được chọn (từ 0x0000)
A15 0
– A15=1 => SRAM được chọn (từ 0x8000)
• Giao diện nối tiếp RS232 có sẵn để giao tiếp với PC.
• Có sẵn các chương trình giám sát
nguon tai.lieu . vn