- Trang Chủ
- Kĩ thuật Viễn thông
- Giải pháp tự động đo công suất và tốc độ nhảy tần đối với máy thông tin nhảy tần sóng ngắn, sóng cực ngắn dựa trên máy phân tích tín hiệu N9030A/CXA N9000A
Xem mẫu
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Giải pháp tự động đo công suất và tốc độ nhảy
tần đối với máy thông tin nhảy tần sóng ngắn,
sóng cực ngắn dựa trên máy phân tích tín hiệu
N9030A/CXA N9000A
Nguyễn Tất Nam∗ , Hoàng Minh Quân∗ , Nguyễn Trọng Thắng∗ , Lâm Văn Tân∗ .
∗ Cục Tiêu chuẩn-Đo lường-Chất lượng
Bộ Tổng Tham mưu
Email: {namnguyentat}@gmail.com
Tóm tắt—Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cứu đề động đo công suất và tốc độ nhảy tần dựa trên máy
xuất hệ thống đo công suất và tốc độ nhảy tần dựa trên phân tích phổ N9322C [1]. Kết quả của bài báo: đưa
máy phân tích tín hiệu N9030A hoặc thiết bị CXA N9000A. ra được giải pháp đo tự động công suất với sai số nhỏ
Hệ thống có thể đo công suất đến 200 W, tốc độ nhảy tần
và tốc độ nhảy tần của máy thông tin nhảy tần, giúp
đến 500 Hop/s đối với các máy thông tin sóng ngắn và
sóng cực ngắn. Ngoài ra, bài báo đánh giá hiệu quả của rút ngắn thời gian đo, tăng độ chính xác của kết quả
ba giải pháp bù hệ số suy giảm công suất để chọn ra giải đo công suất. Tuy nhiên, kết quả của bài báo chỉ dừng
pháp phù hợp nhất. Các giải pháp đề xuất của bài báo lại kiểm chứng đo công suất và tốc độ nhảy tần đối với
được thử nghiệm, đánh giá trên 03 máy thông tin nhảy máy thông tin nhảy tần PRC 2188. Ngoài ra, máy phân
tần VRU 812, VRH 811/S, VRS 631/S và hệ thống phát tích phổ N9322C trong hệ thống [1] (chỉ có 461 điểm
công suất đến 200 W. hiển thị trên màn hình, sai số đo mức lớn khoảng ± 0.6
Từ khóa—Thông tin nhảy tần, Máy phân tích tín hiệu
N9030A, Matlab, Bộ suy giảm công suất.
dB ở dải tần dưới 3 GHz [2]) nên sai số đo tốc độ nhảy
tần và công suất trong [1] vẫn còn khá cao. Trong khi
đó, các dòng máy phân tích tín hiệu nói chung có số
I. GIỚI THIỆU
điểm hiển thị lớn (có thể lên đến 40001 điểm đối với
Hiện nay các cơ quan ở Việt Nam sử dụng một trong máy phân tích tín hiệu N9030A [3]), sai số đo mức nhỏ
ba hệ thống đo tốc độ nhảy tần thuộc các Hãng (Aeroflex hơn, băng thông phân tích tín hiệu lớn rất thuận lợi cho
hoặc Rohde & Schwarz hoặc Keysight). Nhược điểm việc đo, phân tích tín hiệu nhảy tần.
nói chung của giải pháp đo của nước ngoài: Chưa đưa
ra ngay được giá trị của tốc độ nhảy tần (ngoại trừ giải Các giải pháp bù suy giảm công suất phổ biến hiện
pháp đo của Hãng Keysight nhưng phải sử dụng 02 phần nay là sử dụng hàm nội suy tuyến tính, nội suy theo
mềm: phần mềm phân tích tín hiệu VSA 89600 đưa ra hàm mũ hoặc nội suy theo hàm đặc trưng. Trong [1] sử
giá trị của tham số thời gian tồn tại của tín hiệu nhảy dụng hàm nội suy tuyến tính để bù suy giảm của bộ suy
tần; phần mềm FHSA lấy dữ liệu-thời gian tồn tại của hao sử dụng trong hệ thống, chưa có đánh giá, so sánh
tín hiệu nhảy tần từ phần mềm VSA 89600 để tính toán về tính chính xác của ba thuật toán trên đối với bài toán
và đưa ra giá trị của tốc độ nhảy tần của thiết bị cần đo); bù suy giảm công suất trong các phép đo công suất lớn
việc xác định giá trị của thời gian tồn tại của tín hiệu đối với tín hiệu cao tần. Chính vì vậy, nhóm tác giả đề
nhảy tần trên phần mềm phân tích tín hiệu của nước xuất các giải pháp nhằm khắc phục những nhược điểm
ngoài do người sử dụng thực hiện bằng nhân công, sử của hệ thống đo đã đề xuất và những vấn đề chưa được
dụng phức tạp (đòi hỏi người sử dụng phải có kiến thức giải quyết trong [1].
chuyên môn sâu về lĩnh vực thông tin vô tuyến), tốn
nhiều thời gian, có thể dẫn tới nhầm lẫn; phần mềm Phần còn lại của bài báo được tổ chức như sau: Trong
chưa hỗ trợ đo chính xác công suất của máy thông tin phần II và phần III, chúng tôi lần lượt trình bày giải pháp
nhảy tần. Để khắc phục những hạn chế này, trong năm thực hiện và thử nghiệm, đánh giá kết quả đo. Cuối cùng,
2018, chúng tôi đã thực hiện thành công giải pháp tự phần IV là kết luận của bài báo.
ISBN 978-604-80-5958-3 306
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Máy tính
Phần mềm đo
công suất và tốc
độ nhảy tần
GPIB
Máy thông Bộ suy giảm Máy phân tích tín
tin nhảy công suất 60 hiệu N9030A/CXA
tần dB, 300 W N9000A
Hình 1. Sơ đồ khối của hệ thống vừa đo công suất và tốc độ nhảy tần
do bài báo đề xuất.
Hình 2. Sơ đồ khối thực hiện khảo sát giá trị thực của bộ suy giảm
60 dB.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Mục tiêu chính của bài báo là xây dựng được hệ thống
đo công suất đến 200 W và đo tốc độ nhảy tần đối với
các máy thông tin sóng ngắn, sóng cực ngắn (dải tần
hoạt động từ 1.5 MHz đến 90 MHz) được sử dụng phổ
biến hiện nay trong Quân đội với độ chính xác của phép
đo tốt hơn so với hệ thống đã đề xuất trong [1]. Nhóm
tác giả đề xuất sơ đồ khối thực hiện như trong Hình
1. Những điểm mới của hệ thống đề xuất: a) Sử dụng
card giao tiếp GPIB có tốc độ truyền dữ liệu, tính ổn
định cao để hỗ trợ điều khiển, thu thập dữ liệu giữa
máy tính và máy phân tích tín hiệu; b) Máy phân tích
tín hiệu N9030A/CXA N9000A trong hệ thống có sai
số đo mức nhỏ khoảng ± 0,19 dB và số điểm đo có thể
hiển thị trên mỗi trace tín hiệu đến 40001 điểm; c) Bộ
suy giảm 60 dB, công suất trung bình chịu đựng tối đa
Hình 3. Giao diện chương trình tự động đo hệ số suy giảm của bộ
đến 300 W để đảm bảo cho hệ thống đề xuất đo công suy giảm (Phần thiết lập các tham số đo).
suất tín hiệu 200 W một cách an toàn, chính xác trong
thời gian dài, không gây hại cho máy phân tích tín hiệu
N9030A hoặc thiết bị CXA N9000A. tập giá trị khảo sát), chúng ta có thể sử dụng giải pháp
nội suy tuyến tính trên cơ sở của công thức (1):
A. Đánh giá các giải pháp bù suy giảm công suất
Ai−1 (fi − fj ) + Ai (fj − fi−1 )
Trước tiên, nhóm tác giả tiến hành đánh giá lại giá Aj = , (1)
fi − fi−1
trị suy giảm của bộ suy giảm sử dụng trong hệ thống
đề xuất bằng cách sử dụng máy phân tích mạng vec-tơ trong đó, fj là tần số cần đo công suất phát, có giá trị
N9927A, sơ đồ thực hiện như trong Hình 2. Để giảm nằm giữa fi và fi−1 ; Ai và Ai−1 tương ứng là giá trị
thời gian thực hiện và thuận lợi cho quá trình lấy số suy giảm tại điểm tần số fi và fi−1 . Tính chính xác
liệu, nhóm tác giả tiến hành xây dựng chương trình tự của giải pháp nội suy phụ thuộc vào giá trị đo/khảo sát
động điều khiển quá trình đo và trích xuất dữ liệu như trong tập giá trị khảo sát được, số điểm đo càng lớn thì
trong Hình 3 và Hình 4. Sau quá trình khảo sát, ta có sự chính xác của phép toán nội suy càng cao.
tập giá trị (f0 ,A0 ), (f1 ,A1 ). . . (fn ,An ) của bộ suy giảm Hoặc sử dụng giải pháp nội suy theo hàm số đặc
60 dB. Trong đó, fi là tần số khảo sát, Ai là giá trị suy trưng. Trên cơ sở tập giá trị suy hao khảo sát được theo
hao tại tần số fi . Để xác định giá trị suy hao của bộ tần số bằng máy phân tích mạng N9927A, nhóm tác
suy giảm tại tần số đo công suất fj (fj không có trong giả sử dụng công cụ Curve Fitting để xác định hàm đặc
ISBN 978-604-80-5958-3 307
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Bảng I
THUẬT TOÁN THỰC HIỆN ĐO CÔNG SUẤT PHÁT BẰNG MÁY PHÂN
TÍN HIỆU N9030A/CXA N9000A
Bắt đầu
Khai báo các tham số:
- Tần số bắt đầu: fstart ;
(1) - Tần số kết thúc: fstop ;
- Độ phân giải băng thông, RBW ;
- Chọn dữ liệu của bộ suy hao:
A=uigetfile(’*.*’);
Kết nối với máy phân tích tín hiệu N9030A hoặc N9000A :
(2) PXA = GPIB_PXA; %GPIB_PXA là hàm còn để hỗ trợ kết nối đến
máy phân tích tín hiệu N9030A hoặc N9000A;
Đặt tham số đo trên máy phân tích tín hiệu N9030A/N9000A
(3)
Setup_N9030A_N9000A;
Thực hiện thủ tục đo công suất của máy phát thông tin
nhảy tần:
n=0;
While n
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Bảng II
TÓMTẮT THUẬT TOÁN THỰC HIỆN ĐO TỐC ĐỘ NHẢY TẦN BẰNG
MÁY PHÂN TÍCH TÍN HIỆU N9030A SỬ DỤNG BỘ SUY GIẢM
Bắt đầu
Khai báo các tham số:
- Độ phân giải băng thông, RBW ;
(1) - Thời gian quét một trace tín hiệu, T ;
- Tần số bắt đầu;
- Tần số kết thúc.
Kết nối với máy phân tích tín hiệu N9030A/N9000A:
(2)
- PXA = GPIB_PXA;
Thiết lập các tham số trên máy phân tích tín
(3) hiệu N9030A hoặc N9000A
- Setup_N9030A_N9000A;
Thực hiện xác định tốc độ nhảy tần của thiết bị
(4) bằng hàm con Hopping_Rate:
C=Hopping_Rate(PXA,RBW,T);
Thực hiện lưu dữ liệu: Hình 5. Giao diện mô-đun tự động đo công suất của máy phát thông
(5) tin nhảy tần.
save_Results_N9030A_N9000A(C);
Kết thúc
tại của tín hiệu phải dựa vào số điểm biểu diễn tín hiệu
đo được). Do số điểm hiển thị trên mỗi Trace tín hiệu
của máy phân tích phổ N9322C cố định 461 điểm nên
sai số của phép đo còn khá lớn, có thể giảm sai số phép
đo tiếp được bằng cách sử dụng thiết bị phân tích tín
hiệu có số điểm hiển thị trên mỗi Trace lớn nhơn, cụ
thể máy phân tích tín hiệu N9030A có số điểm hiển thị
trên mỗi Trace tín hiệu có thể đạt đến 40001 điểm.
Thuật toán thực thi quá trình đo tốc độ nhảy tần tự
động trên máy phân tích tín hiệu N9030A/CXA N9000A
Hình 6. Giao diện mô-đun tự động đo tốc độ nhảy tần của máy phát
được mô tả bằng thuật toán tóm tắt ở trong Bảng II. thông tin nhảy tần dựa trên máy phân tích tín hiệu N9030A.
Sai số đo của tham số đo tốc độ nhảy tần của hệ
thống đề xuất trong bài báo có thể khái quát bằng công
thức (4) trong trường hợp chọn số điểm hiển thị của mỗi III. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO
Trace tín hiệu là 40001 điểm.
Trên cơ sở các giải pháp đề xuất ở phần trên, tác giả
∓4 × H tiến hành xây chương trình đo công suất và tốc độ nhảy
ehopping = , (4)
(40001 ± 4) tần như trong Hình 5 và Hình 6. Ngoài ra, chương trình
hỗ trợ việc trích xuất dữ liệu đo được đến mẫu báo cáo
trong đó: ehopping là sai số đo tốc độ nhảy tần cho phép kết quả được định sẵn giúp giảm thời gian trả kết quả,
và H là tốc độ nhảy tần danh định của thiết bị thông hạn chế sai sót trong quá trình thực hiện.
tin liên lạc cần đo. Tuy nhiên, trong thực tế để đảm bảo
tốc độ xử lý tín hiệu thường chọn số điểm tín hiệu hiển A. Thử nghiệm đo công suất đến 200 W đối với tín hiệu
thị trên mỗi Trace tín hiệu là 1001 điểm. Khi đó công liên tục
thức (4) chuyển thành (5): Để đánh giá hiệu quả của 03 giải pháp bù suy giảm
∓4 × H công suất, tác giả xây dựng kịch bản thử nghiệm như
ehopping = , (5) trong Hình 7. Nhóm tác giả sử dụng 01 máy phát tín
(1001 ± 4)
hiệu chuẩn nhằm đảm bảo tín hiệu vào và ra bộ khuếch
Ví dụ, trong trường hợp đo tốc độ nhảy tần của đối tượng đại công suất được ổn định để đảm bảo kết quả đo công
có tốc độ nhảy tần 500 Hop/s, sai số của hệ thống khi suất được chính xác, ít biến động; kết quả đo được bằng
sử dụng máy phân tích phổ tín hiệu N9322C có thể là giải pháp của bài báo được so sánh, đối chứng với thiết
4.38 Hop/s nhưng đối với hệ thống đề xuất trong bài bị đo công suất 4421 của Hãng Bird có sai số đo chỉ ±
báo chỉ còn 2 Hop/s. 3 %. Giải pháp bù suy giảm công suất nào cho kết quả
ISBN 978-604-80-5958-3 309
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Hình 7. Sơ đồ thử nghiệm đo công suất của tín hiệu liên tục đến 200
W.
220
215 Hình 9. Sơ đồ thực tế so sánh kết quả đo công suất đối với máy thông
tin nhảy tần VRU 812.
210
205
200
195
190
185
Bird 4421
180
10 20 30 40 50 60 70 80 90 Hình 10. Sơ đồ thử nghiệm đo, so sánh kết quả đo tốc độ nhảy tần đối
với 03 máy thông tin nhảy tần với giải pháp đo của Hãng Keysight.
Hình 8. Kết quả đo được bằng giải pháp của bài báo với các giải pháp
bù khác nhau.
suất của Hãng Bird; đối với đo tốc độ nhảy tần, tiến
hành so sánh với giải pháp đo của Hãng Keysight. Từ
đo gần với giá trị đo được trên thiết bị đo công suất của đó đánh giá tính đúng đắn của hệ thống đo do bài báo
Hãng Bird thì giải pháp đó phù hợp cho việc bù suy đề xuất.
giảm công suất. Nhóm tác giả tiến hành đo công suất 1) Sơ đồ thử nghiệm: Sơ đồ đo công suất cơ bản như
đến 200 W trong dải tần số sóng ngắn và sóng cực ngắn trong Hình 7, chỉ khác là thay khối máy phát tín hiệu
(1.5 MHz đến 90 MHz) và thực hiện 05 lần đo tại các chuẩn và khuếch đại công suất cao tần bằng 01 máy
thời điểm khác nhau sau đó lấy giá trị đo trung bình. thông tin phát tín hiệu nhảy tần thực tế (VRU812 hoặc
Kết quả đo cụ thể được minh họa trong Hình 8. Từ Hình VRS 631S hoặc VRH 811S). Sơ đồ thực tế đo, so sánh
8 cho thấy giải pháp nội suy tuyến tính cho kết quả đo và đánh giá công suất của máy thông tin nhảy tần VRU
công suất gần với kết quả đo bằng máy đo công suất 812 được minh họa trong Hình 9.
của Hãng Bird hơn cả. Tương tự như vậy, Nhóm tác giả Sơ đồ khối đo tốc độ nhảy tần được minh họa trong
cũng tiến hành đo và so sánh ở các mức công suất thấp Hình 10.
hơn như 10 W, 100 W và 150 W cho thấy kết quả đo 2) Kết quả đo: Kết quả đo về công suất chi tiết của
bằng giải pháp nội suy tuyến tính cho kết quả gần với 03 máy thông tin nhảy tần được minh họa trong các
kết quả đo bằng máy đo công suất của Hãng Bird. Bảng III, Bảng IV và Bảng V. Chú ý: Kết quả đo trong
Bảng V được thực hiện tại các băng tần với tần số trung
B. Thử nghiệm đo công suất và tốc độ nhảy tần của tâm như liệt kê trong Bảng V với độ rộng băng 512
máy thông tin nhảy tần kHz; còn lại các băng tần từ 1 đến 10 đã được thiết lập
Trong phần này, nhóm tác giả xây dựng sơ đồ thử mặc định tại các máy thông tin nhảy tần. Các kết quả
nghiệm để so sánh kết quả đo công suất của 03 máy đo cho thấy sai số đo giữa giải pháp đo công suất của
thông tin nhảy tần khi đo bằng giải pháp đo của bài báo bài báo và Thiết bị đo công suất của Hãng Bird lệch
(sử dụng giải pháp bù suy giảm bằng phương pháp nội nhau không quá ± 0.2 dB. Có được kết quả này là do
suy tuyến tính) với kết quả đo được bằng máy đo công sử dụng giải pháp bù suy giảm hợp lý đối với bộ suy
ISBN 978-604-80-5958-3 310
- Hội nghị Quốc gia lần thứ 24 về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (REV-ECIT2021)
Bảng V Bảng IV
KẾT QUẢ ĐO CÔNG SUẤT CỦA MÁY THÔNG TIN NHẢY TẦN VRS KẾT QUẢ ĐO CÔNG SUẤT CỦA MÁY THÔNG TIN NHẢY TẦN VRH
631S BẰNG GIẢI PHÁP ĐO CỦA BÀI BÁO VÀ THIẾT BỊ ĐO CÔNG 811S BẰNG GIẢI PHÁP ĐO CỦA BÀI BÁO VÀ THIẾT BỊ ĐO CÔNG
SUẤT B IRD 4421. SUẤT B IRD 4421.
Tần số trung Giải pháp đo Thiết bị Bird Sai số Giải pháp đo Thiết bị Bird Sai số
TT TT Tần số
tâm (MHz) của bài báo (W) 4421 (W) (dB) của bài báo (W) 4421 (W) (dB)
1 1.500 117.581 121 0.124 1 Băng tần 1 5.171 5.00 -0.146
2 3.000 114.586 117.3 0.102 2 Băng tần 2 4.244 4.10 -0.150
3 4.500 113.823 119 0.193 3 Băng tần 3 4.148 4.00 -0.158
4 6.000 116.814 114.3 -0.094 4 Băng tần 4 3.689 3.70 0.013
5 7.500 124.273 123 -0.045 5 Băng tần 5 4.100 4.00 -0.107
6 9.000 105.461 109.2 0.151 6 Băng tần 6 4.153 4.00 -0.163
7 10.500 115.958 113.5 -0.093 7 Băng tần 7 5.190 5.10 -0.076
8 12.000 101.648 104.5 0.120 8 Băng tần 8 4.587 4.60 0.012
9 13.500 106.684 111 0.172 9 Băng tần 9 4.654 4.50 -0.146
10 15.000 97.716 101 0.144 10 Băng tần 10 4.108 4.10 -0.008
11 16.500 109.638 105.6 -0.163
12 18.000 106.219 107 0.032
13 19.500 106.218 110 0.152
14 21.000 110.228 108 -0.089 giảm.
15 22.500 113.773 110 -0.146 Kết quả đo tốc độ nhảy tần của 02 máy thông tin
16 24.000 115.106 109.7 -0.209
17 25.500 124.665 118.8 -0.209 nhảy tần được biểu diễn chi tiết trong Bảng VI. Kết quả
18 27.000 114.441 109 -0.212 đo cho thấy sự sai lệch giữa hai giải pháp là rất thấp,
19 28.500 112.073 112 -0.003 không quá ± 1.6 %.
20 29.990 113.823 111 -0.109
IV. KẾT LUẬN
Bảng VI
KẾT QUẢ ĐO TỐC ĐỘ NHẢY TẦN CỦA MÁY THÔNG TIN NHẢY TẦN Trong bài báo này chúng tôi xây dựng được các công
VRU 812 VÀ VRH811S BẰNG GIẢI PHÁP ĐO CỦA BÀI BÁO VÀ GIẢI cụ cho việc đo, đánh giá công suất và tốc độ nhảy tần
PHÁP ĐO CỦA H ÃNG K EYSIGHT.
của máy thông tin nhảy tần sóng ngắn, sóng cực ngắn
Giải pháp đo Giải pháp đo
TT Tần số bài báo (Hop/s) Keysight (Hop/s) dựa trên máy phân tích tín hiệu N9030A hoặc CXA
812 811S 812 811S N9000A. Bên cạnh đó, bài báo so sánh, đánh giá các
1 Băng tần 1 502.50 499.78 504.94 502.91 giải pháp bù công suất của hệ thống đo đề xuất với thiết
2 Băng tần 2 502.51 500.03 502.18 502.71
3 Băng tần 3 498.51 499.78 506.81 499.06
bị đo công suất của Hãng Bird. Kết quả bài báo cho thấy
4 Băng tần 4 504.59 499.97 498.22 505.48 giải pháp bù công suất bằng hàm nội suy tuyến tính cho
5 Băng tần 5 503.22 499.62 501.98 498.85 kết quả đo gần với kết quả đo của thiết bị Bird 4421 khi
6 Băng tần 6 499.25 499.25 502.98 503.35 cùng đo một đối tượng. Ngoài ra, khi so sánh kết quả
7 Băng tần 7 498.47 498.80 498.47 498.47
8 Băng tần 8 505.24 499.47 501.15 499.22
đo tốc độ nhảy tần bằng giải pháp đo của bài báo và
9 Băng tần 9 503.50 500.07 505.95 500.50 giải pháp đo của Hãng Keysight cho sai số không quá
10 Băng tần 0 502.31 501.08 501.24 498.26 ± 1.6 %.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bảng III
KẾT QUẢ ĐO CÔNG SUẤT CỦA MÁY THÔNG TIN NHẢY TẦN VRU [1] Nguyễn Tất Nam, “Nghiên cứu xây dựng hệ thống đo công suất
812 BẰNG GIẢI PHÁP ĐO CỦA BÀI BÁO VÀ THIẾT BỊ ĐO CÔNG SUẤT và tốc độ nhảy tần đối với máy thông tin nhảy tần dựa trên máy
BIRD 4421. phân tích phổ,” Hội nghị REV-ECIT 2018, Hà Nội, Tháng 12
Giải pháp đo Sai số Năm 2018.
TT Tần số Bird 4421 (W) [2] Keysight, “N9322C Basic Spectrum Analyzer”, Data Sheet, July
của bài báo (W) (dB)
1 Băng tần 1 12.904 12.46 -0.152 2018;
[3] Keysight, “PXA X-Series Signal Analyzer N9030A”, Data Sheet,
2 Băng tần 2 12.945 12.50 -0.152
March 2018.
3 Băng tần 3 11.289 10.90 -0.152
4 Băng tần 4 13.291 13.10 -0.063
5 Băng tần 5 13.542 13.10 -0.144
6 Băng tần 6 13.228 12.70 -0.177
7 Băng tần 7 12.849 13.30 0.150
8 Băng tần 8 13.274 12.80 -0.158
9 Băng tần 9 13.708 13.20 -0.164
10 Băng tần 10 12.364 12.70 0.116
ISBN 978-604-80-5958-3 311
nguon tai.lieu . vn