Xem mẫu

Phần phụ lục * Phụ lục 2. Nội quy của Toà án quốc tế... Phụ lục 2 NỘI QUY CỦA TOÀ ÁN QUỐC TÊ VỂ LUẬT BIỂN Thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1997 (sửa đổi, bổ sung ngày 15 tháng 3 và ngày 21 thánq 9 năm 2001) LỜI NÓI ĐẦU Toà án, Hoạt động theo Điêu 16 Quy chê Toà án quốc tê về luật biển, Phụ lục VI Công ước của Liên hỢp quốc về luật biên, Thông qua bản Nội quy Toà án sau: Phán I SỬ DỤNG CÁC THUẬT NGỬ Điều 1. Trong bản Nội quy này: (a) “Công ước" được hiểu là Công ưốc của Liên hỢp quốc vê luật biển ngày 10/12/1982 và Hiệp định ngày 28/7/1994 191 Tòa án quốc tế về luật biển về việc thực hiện Phần XI Công ưóc; (b) ``Quy chể` được hiểu là Quy chê Toà án quốc tê về luật biển, Phụ lục VI Công ước; (c) “Quốc gia thành viên” được hiểu theo nghĩa tại khoản 2 Điều 1 Công ưóc, bao gồm các quốc gia và thực thể (theo phần XI Công ước) là thành viên của Cơ quan quyền lực trên cơ sở tạm thòi phù hỢp vói khoản 12 Mục 1 Phụ lục Hiệp định ngày 28/7/1994 vê việc thực hiện Phần XI Công ước; (d) “Tổchức quốc tể` được hiểu theo nghĩa nêu tại Điều 1 Phụ lục IX Công ước, trừ trường hỢp có quy định khác; (e) ``Thành viên” được hiểu là một Thẩm phán đã được bầu; (f) ``Thẩmphán" được hiểu là một Thành viên hoặc một Thẩm phán ad hoc; (g) ``Thẩm phán ad hoe” được hiểu là một ngưòi được chọn theo Điều 17 Quy chế trong một vụ việc cụ thể; (h) “Cơ quan quyền lực" được hiểu là Cơ quan quyền lực đáy dại dưđng; (i) “Bản sao có chứng thực` được hiểu là bản sao một tài liệu có chứng nhận của đại diện ngưòi lưu giữ bản chính hoặc của bên đệ trình tài liệu đó rằng tài liệu đó là bản sao y bản chính. 1 9 2 Phần phụ lục - Phụ lục 2. Nội quy của Toà án quốc tế... Phẩn II TỔ CHỨC Mục A TOÀ ÁN Tiểumục 1 CÁCTHÀNH VIÊN Điều 2 1. Nhiệm kỳ các thành viên được bầu trong các cuộc bầu cử 3 năm một lần được bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 sau ngày tổ chức bầu cử. 2. Nhiệm kỳ của thành viên được bầu để thay thê một thành viên chưa hết nhiệm kỳ bắt đầu từ ngày bầu cho tới hết nhiệm kỳ đó. Điều 3 Khi thực hiện nhiệm vụ của mình, các thành viên đều hưởng quy chê bình đẳng, không tính đến tuổi tác, ưu tiên bầu cử hay thâm niên công tác. Điều 4 1. Trừ trường hỢp quy định tại khoản 3 và 4, các thành viên sẽ ngồi theo thứ tự ngày mình bắt đầu nhiệm kỳ. 2. Các thành viên có nhiệm kỳ bắt đầu cùng một ngày sẽ ngồi theo thứ tự tuổi tác từ cao xuống thấp. 1 9 3 Tòa án quốc tế về luật biển 3. Một thành viên được bầu lại thêm một nhiệm kỳ mới tiếp liền với nhiệm kỳ trưóc sẽ tiếp tục ngồi ở vị trí của mình. 4. Trong nhiệm kỳ của mình, Chánh án và Phó Chánh án Toà án sẽ ngồi trưóc các thành viên khác. 5. Theo các đoạn đã nêu trên đây, thành viên ngồi tiếp sau Chánh án và Phó Chánh án theo Nội quy này được chỉ định là ``Thành viên cao cấp”. Trong trường hỢp thành viên này không thể đảm nhận, thành viên ngồi ở vị trí tiếp ẩau và có khả năng đảm nhận sẽ là Thành viên cao cấp. Điểu 5 1. Lòi tuyên thệ mà mọi thành viên đưa ra theo Điểu 11 Quy chê như sau: “Tôi trang trọng tuyên bô`tôi sẽ hoàn thành nhiệm vụ của minh và thựchiệnquyền năngcủa Thẩmphán bằngdanh dự của mình một cách trung thực, công bằng và tận tâm”. 2. Lòi tuyên thệ này được tuyên tại phiên họp chung đầu tiên mà thành viên tham dự. Nhưng phiên họp như vậy phải được tô chức càng sớm càng tôt sau khi nhiệm kỳ của thành viên đó bắt đầu và trong trường hợp cần thiết một phiên họp đặe biệt sẽ được tổ chức để thực hiện việc đó. 3. Một thành viên được tái cử sẽ chỉ tuyên thệ lại nếu nhiệm kỳ mới không tiếp liền với nhiệm kỳ trước đócủa mình. 194 Phẩn phụ lục - Phụ lục 2. Nội quy của Toà án quốc tế... Điểu 6 1. Trong trường hỢp một thành viên từ chức, đơn từ chức sẽ được gửi tói Chánh án của Toà án. Vị trí sẽ khuyết kể từ khi nhận được đơn. 2. Trong trường hỢp Chánh án từ chức, đơn từ chức sẽ được gửi cho Phó Chánh án Toà án hoặc cho Thành viêc cao cấp trong trường hỢp khuyết Phó Chánh án. Vị trí sẽ khuyết kê từ khi nhận được đơn. Điểu 7 Trong mọi trường hỢp khi xem xét việc áp dụng Điều 9 Quy chế, thành viên có liên quan sẽ được Chánh án Toà án hoặc trong trưòng hỢp tình thê yêu cầu Phó Chánh án thông báo bằng một văn bản bao gồm những cơ sỏ căn cứ và bất cứ bằng chứng có liên quan nào. Sau đó, tại phiên họp riêng của Toà án được tô chức cho việc này, thành viên đó được phép đưa ra tuyên bô`, cung cấp bất kỳ thông tin nào hoặc những lòi giải thích mà mình muốh đưa ra và trả lời bằng miệng hoặc văn bản cho bất kỳ câu hỏi nào được đặt ra cho mình. Thành viên có liên quan có thể được một hội đồng hoặc bất kỳ ngưòi nào trợ giúp, đại diện tuỳ theo sự lựa chọn của mình. Tại cuộc họp kín không có mặt thành viên liên quan, vấn đề sẽ được thảo luận; mỗi thành viên đưa ra ý kiến của mình và trong trường hỢp cần thiết sẽ bỏ phiếu đế quyết định. 195 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn