Xem mẫu

  1. Chương 8: Khồi đâu vối Excel 151 X Khởi đầu vdi Excel V xcel 2010 là phiên bản mới nhất của chương trình bảng tính thông dụng, tổ chức thông tin và dữ liệu thành m ột loạt các cột và hàng giao nhau để hình thành các ô. Tương tự trò chơi phổ biến Battleship, dữ liệu của Excel được đặt trong các ô xác lập sẵn được nhận dạng bằng các hàng và cột của chúng (ví dụ, ô đầu tiên là Al). Thông tin chứa trong một ô trong m ột vvorksheet có thể được tham chiếu bởi vỊ trí của nó ở nơi khác trong trang hoặc vvorksheet đó, hoặc trong m ột \vorksheet khác trong cùng một Nvorkbook. Trong khi chủ yếu được sử dụng cho các phép tính được thực hiện bằng các công thức và hàm, Excel cũng có thể được sử dụng để tạo các bảng phức tạp cho phép thông tin được phân loại và lọc m ột cách hiệu quả.
  2. 152 Chương 8: Khỏi ếầu vối Excel Excel 2010 sử dụng các tab Ribbon để cho phép m ột đòng làm việc trơn tru và phơi bày nhiều tính năng của nó cho người đùng. Tab Home có định dạng cho diện mạo của dữ liệu, In- sert cung cấp thêm các tính năng để hiển ữiị thông tin, Page Layout cho bạn thay đổi cách dữ liệu được hiển thị hoặc in ra, Porm ulas giúp bạn tính các kết quả, Data để im port và phân tích ứiông tin, Review dành cho việc cộng tác, View để thay đổi tiêu điểm hoặc sự nhấn m ạnh, và Add‘Ins dành cho các chương trình bổ sung. File mở khung xem Backstage trong Excel.
  3. In s e rt *-3 O^-o ơq hO I=í tá < Õ>- lí ọ o
  4. 154 Chương 8: Khồi đâu vỡí Excel Canh chỉnh và địnli dạng Text Khi bạn bắt đầu gõ nhập text vào các ô trong Excel, bạn muốn tạo m ột tiêu đề chính (heading) cho vvorksheet hoặc các tiêu đề vằ nội dung cho các cột vầ hàng. Khi bạn làm điều này, có thể bạn thấy nội dung m à bạn nhập tràn ra các đường viên xác lập sẵn của các ô hoặc nó cần được điêu chỉnh để hiển thị thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả. o o í* ,' - . M«ềc T ỊK ^ặ Ê K ỊỀ Q K«*É ỉ Jả » M > f> M y ĩ v m # s a • »^irf.r» ĩ*v«r' V'r''t~irii>T-,"*i-v''ĩ’' .'•'! -rT'"rT'i-yynr’T r T ’'' ^' 9. M .............. — 1.1 _ [; 7 1 . Với tab Home được chọn, gõ nhập một tiêu đề chính cho \vorksheet trong ô đầu tiên (Al). 2. Rê qua các ô m à bạn m uốn tiêu đề trải rộng qua. 3. Mở mũi tên xổ xuông Merge and C enter và nhấp Merge & Center.
  5. Chương 8: Khỏi đâu vỡi Excel 155 4. Với các ồ vẫn được chọn, nhấp để thay đổi kiểu canh chỉnh để cũng được canh giữa theo chiều đọc bên trong các ô được trộn. Sửa lỗi Khi bạn phạm một lỗi trong một hoặc nhiều ô, bạn có th ể nhấp Undo ở phần trên cùng của cửa sổ để quay trở lại lên đến 99 bưóc liên tục. Bạn cũng có thể chọn các ô, nhâ'p phải và nhấp Clear Contents. r ^ '^t$í «■m*á ^^ • 0 ___ .......... ... -•#» ■a a «• * *t H'T i?"ĩ n tịlỊỈiiiii I M ^ I .Iir >: r / , O r i'^ " %— • k Ệ W ầ ịĩz, “*■ ' '.\r'rl • ....... i-í.-.— ..i — o 4 ------------------------------ 5. Chọn m ột ô có text và sau đó rê qua text trong Porm ula B ar để chọn nó. 6. Trong nhóm Pont của tab Home, thay đổi dịnh dạng text thành Bold. 7. Nhấp nút Pont Size Increase để tăng kích cỡ font.
  6. 156 Chương 8: Khồỉ đầu với Excel 8. Nhấp mũi tên xổ xuống Font Color để chọn m ột màu font khác. 9. Nhấp bên ngoài các ô được trộn để thây kiểu canh chỉnh và định dạng mới được áp dụng cho các ô được chọn. Đ ịnh dạng các ô Nếu bạn đã chọn một ô riêng lẻ hoặc m ột nhóm ô được trộn, bạn có th ể sủ dụng các tùy chọn xổ xuống Borders trong nhóm Pont trong tab Home để xác lập m ột đường viền b ên ngoài hoặc đường viền khác. Hoặc, nhấp mũi tê n xổ xuống Fill Bucket đ ể thay đổi màu tô nền của các ô được chọn. Nhập và dịnh dạng các số Các bước đầu tiên để nhập các số vào các ồ tương tự như đôi với text: bạn chỉ việc chọn ô và bắt đầu gõ nhập các số. Tuy nhiên, vì lợi ích của diện mạo và cũng để cho phép các phép tính tương ỉai, bạn nên định dạng các sô" một cách chính xác bằng việc trước tiên chọn chúng và sau đó sử dụng nhóm Num- ber trong tab Home của Ribbon để áp dụng đúng định dạng. 1. Với tab Home của Rĩbbon được chọn, gõ nhập m ột tiêu đề chính cho một cột sô' 2. Gô nhập một loạt các số vào các ô bên dưới tiêu đề chính.
  7. Chương 8: Khồi đầu với Excel 157 3. Rê qua các ô để chọn chúng. 4. Nhấp $ trong nhóm Number. SST t m m “ c» • ^■ o » « « a »» « * X v« i • * é • ^ ỉ ÍT A i s ! g : á g a n i 8g r a B i i f w a g â i : í* i 1 V W a» lỂ £ E T ^T E T ----------:------ ss?8F^=5=rT"T------^> e J. I u » â ■■■» ■ »■• m • — r- Ã :.,ầ . ĩ' atts*i-,i,.„..,.„y,w-ffụ,.l.,.u .Ttnr,,., ifl .Ã A j i l y V ^ rrh j í ị - i -> 1 ° li ^ • r r7 C ác định dạng số Việc chọn đúng địn h dạng có thể quan trọng không chỉ cho diện mạo của tài liệu mà còn cho các công thức, hàm và các phép tính sau này. Mặc dù đ ịnh dạng General mặc đ ịn h cho phép tính toán, nhưng các phép tín h phức tạp hơn có th ể đòi hỏi định dạng như Time, Percentage, Praction hoặc đ ịnh dạng khác đ ể đạt được đúng kết quả. 5. Theo m ặc định số và hai hàng chữ số tììập phân được áp dụng. 6. Nhấp nút D ecrease Decỉm ãl hai lần để loại bỏ các số thập phân.
  8. 158 Chương 8: Khỏi đầu với Excel 7. Nhấp mủi tên xổ xuống để hiển thị các định dạng số khác. 8. Chọn một định dạng ữiích hợp với những nhu cầu của bạn. ei. e e* •* * '« •••« fe IL Ị -1 •. • • 'ềầ ĨZ. i ỈT11 yM,-njun^Éi ^ ■ i- t ^ j > t ì .ị ’ ■ T-
  9. Chương 8: Khỏỉi đầu với Excel 159 Điên vào dũ liệu Khi bạn tiếp tục làm việc trong Excel, bạn có thể bổ sung thêm các cột (có các tiêu đề chính) và các hàng dữ liệu để bắt đầu làm cho tìiông tin trông có vẻ gọn gàng và chuyên nghiệp. Khi bạn ứiêm dữ liệu vào các ô, đôi khi nó có thể tràn qua các đường viền. Bạn có thể sử dụng tính năng Pormat ừong nhóm Cells của tab Home để làm cho thông tin nằm vừa vặn bên trong các cột hoặc hàng của vvorksheet. 2 la 3Ì"j9i 'íỉữA tấmM m m4i m o A * r * iw w > w iw V* 7,* r m đ ' « M • te* 1. Với tab Hom e được chọn, điền ứiông tin vào thêm các ô. 2. Với m ột số cột không đủ lớn để hiển thị tíít cả thông tin, rê qua các tiêu đ'ê cột để chọn các cột được điền vào. (Cursor biến thành một mũi tên hướng xuống khi bạn chọn m ột cột).
  10. 160 Chương 8: Khỏi đầu với Excel ^ h l chú Đ iểu chỉnh các cột hoặc hàng bằng th ủ công Bạn có thể tăng hoặc giảm chiều cao hoặc chiều rộng của m ột hàng hoặc cột bằng cách trước tiên giữ m ột đường viền bằng chuột. Khi chuột biến th à n h m ột đường dọc hoặc đưdng ngang có hai mũi tên, rê đường viền cột hoặc đường viền hàng sang m ột vị trí mới. Bao bọc T ex t Việc nhâ'p n ú t W rap T ext ở b ên phải trê n cùng nhóm A lignm ent của tab Home sẽ bao bọc text sang thêm các hàng bên trong các ô được xác định đ ể h iển th ị tấ t cả thông tin của ô mà không mở rộng chiều rộng cột. -------------------- ■ il. ----------------------- T- 12:i- ^ (■-'ỉ *- 0* ■« » # !•« • «4 m * * Im * i'sr J| r i.T ' r * . —% 1.L 'I ị ị '7 .iins ----- --- —r-—iit ■21-^ - 99 A* i ' «• i s ^ ĩz i i:9rk «» »« 2 M -■ > ĩM « —w — —: .... , r f ' »• t » . • ' ! ? T “ '“ j “ T T * T ' l " í" V I , • • I 3 . Nhấp Porm at. 4. Nhấp AutoPỉt Coỉumn Wiđth.
  11. Chưởng 8: Khởi đâu vớt Excel 161 5. Thông tin trong các cột nằm vừa vào các chiều rộng cột mới được điều chỉnh. T h ụ t vào hoặc canh giữa dứ liệu Để điều ch ỉn h thêm nữa diện mạo của thông tin trong các ô được chọn, nhâ"p nú t Paragraph và nút Indent trong nhóm Align- m ent của tab Home. Xác lập m ột chiều rộng cột Bạn có th ể xác đ ịn h một chiều rộng cột đều (đồng nhất) để chứa dữ ỉiệu bằng việc nhấp Colum n W idth trong nhóm Cell Siie của các tùy chọn của danh sách xổ xuống Format. Chèn một cột hoặc hàng mới Nếu bạn quyết định rằng bạn càn bổ sung thêm thông tin, bạn luôn có th ể ứiêm m ột cột hoặc hàng vào bảng tính. Sau khi chọn m ột cột nằm bên phải cột mà bạn muôn chèn m ột cột mới (hoặc hàng bên dưới nơi bạn muốn th êm m ột hàng), bạn có th ể nhấp Insert để ứiêm một cột hoặc hàng, và m ột cột hoặc hàng mới cho thông tin sẽ được chèn vào. 1. Trên tab Home, chọn một cột m à bạn muốn chèn các cột mới trước côt đó.
  12. 162 Chương 8: Khỏi đầuvdi Excel 2. Nhấp mũi tên xổ xuống In scrt (hoặc chỉ việc nhấp In- sert). 3. Nhấp In sert S heet Coỉumns. o '• il- ■ í* V* m t» m t f< M À tm u f p* .^1 •«*• * / ! • s* «*A* « t a « * S 9 !•« n w i . .. «■ . . . » ■ lY 53335535 i i t . l t ,li i ò C hèn nhiều cột Excel cho phép chèn nhiều cột (hoặc hàng) tùy thuộc lúc bạn chọn ban đầu. Do đó, ví dụ nếu bạn chọn bốn cột trước khi nhấp Insert, bốn cột được thêm vào cho bạn. 4. Một cột mới được chọn được chèn vào. 5. Nhấp Porm at Copy Paintbrush. 6. Chọn m ột tùy chọn định dạng từ các cột gần kề. 7. Cột mới sẵn sàng để điền vào.
  13. Chương 8: Khồi đầu với Excel 163 8. Bạn có thể giữ đường viền cột (cursor biến thành các mũi tên rộng) để di chuyển đường viền nhằm mở rộng cột. ---------------- :— , J :. *tzJL2 ? m i ;0r— 'í ^*5* ỉ : *r*i^ . • í . '— f #i ĩ •/ « á » á - iiH* »• -5 • *í.i s* “‘5^** ^ J iíi- 1 11 1 . .. - - ^ ._ "!.iỉ^ '\-J^ Ì‘ 'X ^ *..i 2 M X 'X fÌ?Vử JL:^ ĩ—. 1 .L M jn v» Bato •»iiWia* C4 m t V#. to M» UM 1 ^ OMM M D M « • « u lg ».r> ^ l i * . ữ t • ta w V « H fw «/. » ‘w n im m Wl«M \»aÒM 0» IM < w Mi la «M m » Xóa các cột hoặc hàng Để xóa một hoặc nhiều cột hoặc hàng, ch ọ n chúng và n h ấp Delete trong n hóm Ceils của tab Home. Làm ẩn và hủy làm ẩn các cột Đôi khi có th ể bạn muốn in hoặc hiển ữiị m ột vvorksheet không có ứiông tin nhất định, mặc dù bạn m uốn duy trì thông tin đó để sử dụng sau này. Mặc đù bạn có thể lưu vvorkbook với m ột tên khác và sau đó xóa cột, nhưng Excel cho bạn làm ẩn m ột cột và sau đó làm lộ (hoặc hủy làm ẩn) nó ra.
  14. 164 Chương 8: Khởi đầu vổi Excel o fB *•r l H> z9€ ~~ ||H [ |< w -. » I M c* # •— iu JI l i : r , » / ■• s* Iií* »' » ^ ts ỉ I*y -ỹ . iM ir* Q _ »■ » L . . *^rL _LÌ -___ L l ^ - - - I « . * ' I | < » " ' « i : > A 1— T > — : 'ó = LC 4*» w*eiw IM| w U «A O flM am r O U i^ n IM It"* * ^ nw I V V M I É I I A Ui* tím m ^ U H» mItoT r«*M uatm M KtĩaiiI te H M ll !• M CtM M iM jS tB > « a » áMÙ *T n ÌÌÒ «•■ M M A »* *_p«n« • H l« IM O^ ir —II BỉMể rivn Mai» f^z» ỉ« (^ a. >5 < M O f|tW W »fiKB WM* Ịtogilii ' Q in ị o - ■HMh Cm V r | t . !« < •* »« ^ («•«« M r t ^ C t ầ 'ft rM sC O i Ò 1. Với tab Home được chọn, chọn cột m à bạn muốn làm ẩn. 2. Nhấp mũi tên xổ xuống Porm at. 3. Nhấp Hide & Unhide. 4. Nhấp Hỉde Coỉumns. ?5í
  15. Chương 8: Khỗi đâu với Excel 165 Ổ / «■ r-a rr* Wmt* P^Mm a 0flM «ax«t «•> 4 M Mé ........ •».!r_í_E #L . i:ỉf à a .. J2.‘ỉi___ _ H I L. M< hrXitMB* la d M v M M li ,Nai»» ory í««Bt ^ **M» k»^ V* D U ^ a cs lậ / V M t t A lM Ite 9 # |» 4 ^ p » e * # i Ì6W* MDfÓt»p« Ca « è £ M « I U l j r M*> r« » M VP KS*. 17W M > an«H m ««U W « iM a n « > 9 Am LMt wa «> aUM «79WMffltU) Mm 5. Cột được làm ẩn để không hiển thị hoặc in ra. Oỡ j»y n tM # ^ » 0 í : ỉt ^ A 'J H* • >t a • »•«— f%n » 'V M I rr^ I; frM *'ữMÊ^ H — ỉ« k «» t e l ỆH>A«M»* c*ì »s W *M «■ ^«■ «1 ?ĩ^ • Im ì w -« Hpy rm 1» « tt a ifa ^ :v V ỈA A kH ỉỉm ìm m iO M B U t m * •^mm a H t r m ^ m ” o 6. Nhấp các tên cột để chọn các cột trên cả hai phía của cột được ẩn (cursor trỏ xuống khi các cột được chọn). 7. Nhấp mũi tên xổ xuống Porm at. 8. ĩsỉhấp Hide & Unhide. 9. Nhấp U nhide Columns. Làm ẩ n m ột Sheet Bạn cũng có thể làm ẩn cả một worksheet trong Excel. Sử dụng tính năng Hide & ư n h id e
  16. 166 Chương 8: Khỏi dầu vỗỉ Excel của Pormat trong nhóm Cells để làm ẩ n và hủy làm ẩn các sheet. Thêm và đổi tên một Worksheet• Mọi \vorkbook Excel đều có ba vvorksheet theo mặc định, được đặt tên là Sheetl, Sheet2, và Sheet3. Bạn có thể thêm các vvoĩtehee mới vào vvorkbook và đổi tên các sheet hiện có hoặc các sheet mới để phản ánh thông tin chúa trên những wori
  17. Chương 8: Khỏi ếâu với Excel 167 Không ư n d o Excel không cho bạn nhấp Undo để đảo ngược tên mới của một worksheet. Để đảo ngược trở lại một tên worksheet cũ, bạn phải đổi lại tên nó lần nữa như được mô tả ở đây. 5. Tên cũ được bật sáng. 6. Gõ nhập m ột tên mới. 7. Sheet được đổi tên. Các tên trùng lặp Bạn không thể đặt cho một vvorksheet tên giông như một sheet hiện có. Việc cố^ làm như vậy sẽ tạo ra một thông báo lỗi.
  18. 168 Chương 8: Khởi đâu với Excel Sữ dụng các Cell sty le Bạn có thể cải tiến diện mạo của Nvorksheet bằng việc sử dụng Cell Styles để cho các ô nhất định m ột màu nền và font rõ rệt. Bạn củng có thể áp dụng m ột m àu và/hoặc font khác vào các ô khác. o ---------------------------------------------------m * a ị;:«; - *-.■' * * " Ị j:r-. 1 ^» '" 1*-- , • / ầ- 5 • m0 - 'ềữ ,C ỈIK M I mé 0 JK «vO «K>jami » V 'M *■•«»« 3».4ewf« W piw« 6Fỵs 3 e6 9 pW c c.'szí3iBa3a B H S & S B D H il 1. Với tab Home được chọn, rê qua các ô của dữ liệu để chọn chúng. 2. Nhấp Cell Stylcs. 3. Thư viện Cell Styles mở ra. 4. Di chuyển cursor chuột lên trên m ột style để thấy một ảnh xem trước nhanh. Nhấp m ột style để áp dụng nó vào các ô đươc chon.
  19. Chương 8: Khỏi đâu vớỉ Excel 169 Điều chỉnh các ô cho Styles Một số Cell Styles đòi hỏi bạn điều chỉnh lại các ô để hiển thị đầy đủ dữ liệu sau khi style được áp dụng. Nhấp tùy chọn AutoPit Column Widch trong nú t Pormac của nhóm Cells và tính năng Wrap to Cell trong nhóm Alignm ent để làm cho thấy đươc tấ” cả dữ liêu ô. t •tiíL* _ 1 ._ .- » » • Mi. w •> M * «4 ««111 (• t« M M fM M 1 to* utrtPi* m n nmtmM r« Mk uéb M M M M ;« -----------------------------------------L - *ĩ H o " iaw«M Ík4.»« < T iU e |J|M 9K*AM a I r ti- M v v l M 'J M l . i i i C aA • •< /« « - >ầ JL * * • * »d ;J 2J ^ » ..... .........-•^—■ ------ ......— « < ■ • « ---- ,* rrn Ịt '« » ^ wa« w. m0m »■««•»u M I V « C « lv« l’ ^ em HIIMM>— » 1 1|»^ «• •■VVAMrMB •• < M Im w * w e w i » • M W i a i M M [« M la it ww M 4ee ■ **• »*♦ M* 5. Rê qua m ột nhóm ô cụ thể để chọn các ô đó. 6. Nhấp Cell Styles. 7. Thư viện Cell Styles mở ra.
  20. 170 Chương 8: Khởi đầu vdỉ Excel 8. Di chuyển chuột lên trên một style để thấy m ột ảnh xem trước nhanh. Nhấp một style để áp đụng nó vào các ô được chọn. 9. Bây giờ hàng tiêu đề cột trên cùng được phân biệt bằng một cell style khác. T ạo Cell Style riêng của bạn Bạn có chể tạo cell style riêng của bạn bằng việc định dạng m ột hoặc nhiều ô theo cách bạn muốn bằng cách n h ấp Cell Styles và chọn New Cell Style. Bạn có th ể đ ặ t tê n và lưu cell style mới đ ể làm cho nó có sẩn trong vùng Custom của thư viện Cell Styles.
nguon tai.lieu . vn