Xem mẫu
- TH.S: HỮU DŨNG - HÓ TẤN
SỔ TAY HỌC CẤP TỐC
MÁY VI TÍNH
Thủ thuật trình bày văn bản
và cách dàn trang
M icrosít Word
T h e o chưdng trình m ãi nhất
Chỉ dẫn bằng hình
NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC
- Chương ỉ: Giới thiệu những tính năng m dỉ...
C ầ io íctiiỷ 7
Giđi thiệu những tính năng mdi
trong OFFICE________
hiên bản mới của Microsoít Office tập trung vào việc
[àm cho nhiều tác vụ hàng ngày của bạn trồ nên dễ
tiếp cận hơn và dễ thực hiện.
Office 2010 sử dụng Ribbon, với tab Fiỉe mới của nó cùng
với những tab khác để cung cấp những cách nhanh để làm
việc với các tài liệu, diễn hình (presentatỉon), và bảng tính
(spreadsheet). Bạn mở hoặc tạo các file mới, thay đổi diện
mạo và định dạng của chúng, xem và chỉnh sửa nội dung bằng
cách làm việc giữa các tab khác nhau.
Trong Office 2010, việc nhấp File sẽ mồ khung xem Back-
stage. Tính năng mới này trong Word, Excel, và PovverPoint
cho bạn nhiều tùy chọn để mở, đóng, hoặc lưu các file; truy
- 8 Chương 1: Giới thiệu những tính năng m ớ i...
cập thông tin về m ột file; in hoặc chia sẻ m ột íìle; hoặc truy
cập thông tin trỢ giúp.
Một khung định hướng (navigation pane) trong Office 2010
cũng cho bạn xem và di chuyển qua các fiỉe bằng các tiêu đề
chính (heađing), ảnh th u nhỏ (thumbnail) hoặc bằng m ột cửa
sổ tìm kiếm.
Cửa sổ chính của Office 2010 được th iết kế nhằm cho bạn
truy cập nhanh tất cả tính năng của nó và cho bạn xem hoặc di
chuyển qua bất kỳ file m ột cách nhanh chóng và dễ dàng.
- ^ C hèn c á c phần T ham chiếu b ả n g m ụ c lực v à c á c
o m e vđi dịn h
tử vào tàí liệu íootnote
n g chính ____________I
R ib b o n vđi
mỏ khung xem 1’ vA
un c á c tab
k stâg e c LI . A* A .. SL. 19 . kS
Ậ c
ềm
• / f • «i A
. •SlT Ill I
tm
N a v ỉg atio n
c ấ p nội d u n g
và tìm kiếm
lể P a g e Layout NBBUBtt B B B S s íe tó M
— View đ ể x em n h ữ n g tài
liệu h o ặ c layout k h á c
R eview c h o c á c lời bình ch ú c ù a những
ilings đ ể k ế t h ợ p th ư với s ổ địa c hỉ ( a d đ re s s ỉìook) người khác
- 10 Chương 1: Gidỉ thiệu nhũìig tính năng mdi
Mỗ khung xem Backstage
Khung xem Backstage là một cách nhanh để truy cập nhiều
tác vụ thồng thường nhất bao gồm mở và lưu các file, in, xác
lập các tùy chọn, chia sẻ các file, và nhận sự trợ giúp.
n r.
Ỉ Ì Ì -1 ^^. ^ . . ...........
Q * >■ • c I* to. 4 » < Ị .-.Ì—
M ỉ 1 * ^ 1^ r 91« 9" •* 4* >mmÊ. « • !
&áGT«?asnn!t;sá
m m m . *M IM I
1. N h ấp ru c.
2. Khung xem Backstage mở cửa sổ Info với thông tin về
file.
3. Nhấp Help.
Info: Cửa sổ Info là phần chính của khung xem Back'
stage nơi bạn có thể kiểm tra các quyền (permission),
chuẩn bị cho việc chia sẻ và mở hoặc xóa những phiên
- Chương 1: Giới thiệu nhữig ỉính năng m ỡ i... 11
bản khác của file hiện hành. Trong cột phải, bạn cũng
có th ể xem trước tài liệu và thông tin về những thuộc
tín h của nó và khi nào nó đưỢc tạo hoặc đưỢc chỉnh
sửa.
»
Exit: V iệc nhấp Exit ở đáy cột trái sẽ bắt đầu đóng tài
liệu và hỏi bạn có muốn lưu bất kỳ thay đổi hay không.
N ếu bạn n h ấp Cancel, bạn quay trở về tab Home chính
trong Ribbon. Bạn có th ể quay trở về khung xem Back'
stage bằng việc nhấp lại File.
. i ff
Um*M
gs.0 ffi2ẽ
'Jom
t mIvW n«m o m
m M a
^Êíii
•X
ứ t^ «1
Qm X.
ó
4. Bạn có th ể nhấp Check for ư pdates bên dưới Tooỉs for
Working Wiử\ Office.
- 12 Chương 1: Giới thiệu những tính nàng mới ...
5. Để sử dụng những tính năng khác của khung xem Back-
stage, nhấp nút ửiích hỢp trong cột trái.
Options: N út Options trong khung xem Backstagc cho
bạn một cách để chực hiện các thay đổi đô"i với những
khía cạnh khác nhau của chương trình kể cả cách nó
được hiển thị như th ế nào. Các tùy chọn quan trọng
bao gồm khả năng tùy biến Ribbon và thêm .và loại bỏ
các mục ra khỏi Quick Access Toolbar.
C tan *
in « < k
C* av
«)iA>U /of
I
Ỉ9 rMf
4 D
l4 n ‘ U áxf
7
•< U «
' rii ^
\z • ^Ilt
M < f'
0H
; C ^pỵ
& ỉ>
4< bk*.
Ạ<
li» * ''
C '^ )e ir« n
rr»w Tittít
i~ă t>tt—
,i3 ị--»*
Cutt»*l(ae9rlt *
Ỉfi9 w t A««41 T»«lb«r »«k>V 0)«
^ Or
'OO. ' l0ft««vbvttit * í
ckA
Recent: Nút Recent cung cấp một danh sách các fiỉe được
tạo vồ/hoặc được chỉnh sửa trước đó bỏi chương trình. Tính
năng này cho bạn một cách nhanh đ ể mồ và lổm việc ưới
bất kỳ íĩh đó. ở đáy cửa sổ là tùy chọn Recover Vnsaved
Documents, tùy chọn này mỏ một ĩoỉder Draỉts đ ể phục
hồi các rứe không được lưu.
- Chương 1: Giới thiệu những tính năng m ớ i... 13
Tạo một tài liệu trống mới
cửầ sổ New Document trong khung xem Backstage cho bạn
tạo nhanh một tài liệu, post blog, hoặc fiỉe trống mới dựa vào
các template {khuôn mẫu). Bạn cũng có thể tạo m ột tài liệu
mới dựa vào m ột file hiện có đã được lưu trước đó.
C H yM
S — >-
<
•
ỉf)fc«rw(íon ề b 9 u iVụụề tm ứ í*
S! 2“ L X
€ H ”
0««
** íÊf 'ứÈ tÊf ỉA
ề¥ ứ ^ Ể0 ổẵr ià ^
Ê Ệ
ẳ '
1. Nếu khung xem Backstage chưa mở, nhấp File để mỏ
nó.
2. Nhấp Nevv.
3. Nhấp Blank Document.
4. Nhấp Crcate.
- 14 Chương 1: Giới thiệu những tính năng mới
4
O ffice Templates: Trong cửa sổ New Document, chương
trìn h O ffice 2010 đính kèm các tem plate (khuôn mẫu).
Bạn cũng có thể tìm kiếm và truy cập các tem plate từ
website Office nếu bạn có m ột nối kết Web (xem phần
5. Tại điểm chèn, bạn có thể bắt đầu gõ nhập
6. Text m à bạn gõ nhập xuất hiện trên trang.
t
Blog Post: Sau khi bạn trở th àn h người dùng đã đăng
ký của nhiều chương trình tạo blog trực tuyến, kể cả
- Chương 1: Gỉdi thỉệu những tính năng m ớ i... 15
Google Blogger, bạn có thể xuất bản (publish) m ột bài
post blog sau khi tạo một bài post bên dưới Available
Templates. Mở template Blog post, tạo bài post, nhấp
Publish, và sau đó nhập username và password của blog.
»
T ext được gõ nhâp: Text mà bạn gõ nhập trong cửa sổ
New Document xuâ"t hiện trong style (mặc định là Nor-
mal) được bật sáng trong panel Styles ở phần trê n cùng
của tab H om e trên Ribbon. (Các styles được đề cập
thêm chi tiế t trong chuơng 4). Bạn có th ể xem trước và
áp dụng m ột Style Set hoàn toàn khác bằng việc nhâ^p
Change Styles trên tab Home.
Giới thiệu khung Navigation
Khung định hướng (navigation) trong Oíĩice 2010 cho bạn
di chuyển nhanh qua một tài liệu bằng các tiêu đ'ê chính {head-
ing), duyệt các thumbnail {ảnh thu nhỏ) của các trang hoặc
tìm kiếm tài ỉiệu. Bạn có thể đóng khung này bất cứ lúc nào để
xem tài ỉiệu trong cửa sổ đầy đủ và mở lại khung Navigation từ
tab View của Ribbon. (Cái này thay cho khung xem Document
Map từ các phiên bản trước của Word).
- 1. Chọn text được gõ nhập mà bạn muốn sử dụng làm một
tiêu đề chính.
2. Nhấp H eadíng 1 trong paneỉ style.
3. Khi style thay đổi, heading xuất hiện trong khung Navi-
g atio n .
4. Nhấp X để đóng khung Navỉgation.
chủ
Tìm hiểu các Heading (tiêu đề chính): Đ ể thấy các head-
ing vổ di chuyền ừực tiếp đến chúng ừong khung Naviga-
tion, bọn phải định dạng chúng bằng một styỉe heading từ
cửasổstyỉes.
- Chương 1: Gỉớỉ thiệu những tính năng m ỗ i... 17
Làm việc với khung Navigation: Bạn có th ể di chuyển,
đ ịn h kích cỡ hoặc đóng khung Navigation bằng việc
nhấp mũi tên nhỏ hướng xuống nằm bên trái nú t X
(close) ở phần trên cùng. Bạn cũng có th ể nhấ^p tab
T hum bnail để thây các ản h của các trang hoặc tab
Search để nhập một từ tìm kiếm.
o
t*0 V r
t
"í 3 '
r n m m n ^ t m r n t m m m ii w i w e w r i * * e 6 M M * ' •
ạ - . ~ . y . ; . %. 4; ?
W i1
iTĨIIÌHtllr
m m ' m m tM cM M i • m m m a *«•«» m t m H»
^ ^ •H « A ** 4*« e 3 • 1» • •9 - m m u f ---------- — —
r* 5 00' •» A iỄ»
** »• *• a- »•••• • 4ề -
*M
5. Khung Navigation được đóng lại và tài liệu được xem
toàn m àn hình.
6. Nhấp tab Vỉew trên Ribbon.
- 18 Chương ỉ: Giới thiệu nh&ig tính năng m ớ i...
7. Nhấp để đánh dấu kiểm hộp bên qinh Navigation Pane.
Khung Navigation xuất hiện lại.
Sử dụng Search. Khi tài liệu có nhiều heading và các
trang và nội dung bổ sung, việc gỗ nhập m ột từ hoặc
cụm từ trong panel Search và nhấp biểu tượng kính lúp
sẽ bật sáng tâ^t cả trường hợp tìm kiếm trong tài liệu và
di chuyển đến trường hợp đầu tiên. Bạn có th ể nhấp
bất kỳ heading để di chuyển qua tài liệu hoặc m ũi tên
hướng lên để quay trở lên phần trên cùng.
Lưu lại bàng các định dạng khác nliau
Sau khi bạn hoàn thành một tài Hệu, bạn có thể lưu nó bằng
bất kỳ trong nhiều định dạng khác nhau. Định đạng m ặc định
là Word, Excel, hoặc PowerPoint OíTice 2010. Tuy nhiên, bạn
có thể lưu nó dưới dạng một phiên bản trước đó (97-2003) cho
những người dùng không làm việc trong OíTice 2010, dưới dạng
m ột trang web, dưới dạng một file PDF hoặc XPS, hoặc bằng
những định dạng khác cung cấp khả năng tương thích với những
ứng dụng khác. Định dạng Office 2010 cũng tương thích với
các fíle Office 2007.
- Chương ỉ: Giới thiệu những ỉính năng m dỉ... 19
----------------------3
IIIPIĨI . I
í « ĨS f kw «> 1
I ip ia iiiii ( ■ - Ị iin n n
'* Vi-
npcnr • « ft
—
e - :=
£=r. ;
,wnft>i^nas
1, Nhấp File.
2. Trong cửa sổ File, nhấp Save As
Các phiên bản trước. Khi bạn lưu một tài liệu trong
phiên bản file hiện hành (Word, Excel, hoặc PowerPoint),
những người dùng các phiên bản trước cần m ột viewer
(bộ xem) đ ể đọc các file và sẽ không th ể biên tập
chúng. Khi bạn lưu nó dưới dạng mội tài liệu Word 97'
2003 trong Word hoặc file Excel hoặc PowerPoint tương
tự, file được lưu trong ch ế độ Compatibilicy và có thể
được mở, được đọc hoặc được biên tập bởi các phiên
bản truớc.
- 20 Chương 1: Giới thiệu nhihìg tính năng m ớ i...
QQ |i - tơm Ìm k ’*aS
iù • tK^ ^7^'
3. Bạn có thể gõ nhập một tên mới cho tài liệu nếu muốn.
4. Nhấp mũi tên xổ xuống Save as type.
5. Chọn loại file để lưu dưới dạng loại file đó.
6. Nhấp Save.
C huyển đổi (convert) các file. Nếu bạn mở hoặc lưu một
tài liệu bằng định dạng 97-2003 sao cho nó ỏ c h ế độ
Compatibility, một tùy chọn Convert xuất h iện trong
panel Info cùa khung xem Backstage. Nó cho bạn chuyển
đổi tài liệu th à n h định dạng hiện h àn h đ ể bật (enable)
tất cả tính năng của Office 2010.
- Chương 1: Giới thiệu những tĩnh năng m ớ i... 21
Lưu dưới dạng các Tem plate. Việc lifu bằng một trong
các định dạng templare khác nhau sẽ làm cho file có
sẩn trong folder Recent Tem plates trong khung xem
Backstage. Bạn cũng có thể lưu trực tiếp một file tem-
plate mới sang folder My Templates để truy cập nó khi
bạn nhấp để tạo một tài liệu mới trong khung xem
Backstage.
In trong khung xem BACKSTAGE
Sau khi hoàn thành và lưu một file mới, có thể bạn muốn in
tài liệu. Để in trong Office 2010, bạn sử dụng khung xem Back-
stage nơi bạn nhận được một dãy đầy đủ các tùy chọn in có
sẵn trong m ột trang kể cả một vùng xem trước của tài liệu.
----- r~ ~
9m
O ^ ỈS -
c '
T~r~ĩ
ỉnlvm on« o M
H b iA ujcnenư
mttt K
£ • « ........... i* — * * » ||| * ||||^
. ..
<
•
4
0
m
- 22 Chương 1: Gỉớỉ thiệu những tính năng mới
1. Nhấp File để mở khung xem Backstagc.
2. Nhấp Print.
In nhanh. Bạn có thể mỡ nhanh khung xem Backstage
đ ể truy cập các tùy chọn in bằng việc n h ấn C trl+ P
trên bàn phím.
X em trước khi m. Bạn có th ể đi qua các trang của tài
liệu đ ể xem chúng sẽ in như th ế nào với các xác lập
khác nhau bằng việc nhâ^p các núc mũi tên tiến và lùi
ở đáy panel Print preview. Bạn có th ể sử dụng thanh
trượt để phóng to và thu nhỏ vùng xem tniổc cho trang
hiện hành.
r
^ 4 lm - ^
m ***
:
;
Ò i*v
- Chương ỉ : Giới thiệu những tính năng m ới... 23
3. Trong khung xem Backstage, ứiay đổi bất kỳ xác lập cho
việc in tài liệu.
4. Nhấp mũi tên hướng xuốhg để chọn một máy in khác.
5. Chọn máy in mà bạn muốn in sang.
6. Nhấp P rint.
T h ay đổi hướng. Bạn có th ể thay đổi hướng của m ột tài
liệu bằng việc nhấp Printer Properties trong cửa sổ Print
của khung xem Backstage. Hoặc bạn có thể nhấ^p Ori-
entation trong panel Page Setup của tab Page Layout
của Ribbon.
- 24 Chương 2: Bắt đầu một tài ỉiệu Word mỗi
C h o íữ K ỷ 2
Bắt đổu một tài liệu VVord mổi
ạn có thể tạo một tài liệu Worđ mới từ cửa sổ New
Document của khung xem Backstage, và Word cung
cấp một số tempỉate xác lập sẵn để ỉàm cho dễ dàng bắt đầu
hơn. Bằng việc sử đụng một template (khuôn mẫu), bạn có thể
tạo nhanh một tài liệu cụ thể như một bức thư giới thiệu cho
công ty và chỉ việc điền vào thông tin để hoàn thành dự án
(prọịect).
Cho dù bạn bắt đầu với một tài liệu trống mới hoặc một
template, bạn có thể bắt đầu ứiêm text ngay tức thì bằng việc
gõ nhập tại điểm chèn. Bạn có thể di chuyển text bằng việc rê
chuột qua text để chọn nó và sau đó rê nó đến một vị trí khác
hoặc sao chép hoặc cắt và dán nó ở n d khác.
Để di chuyển qua một tài liệu trong Word, bạn có thể rê
thanh trượt ờ phía bên phải cửa sổ hoặc sử dụng mũi tên hướng
nguon tai.lieu . vn