Xem mẫu

  1. http://www.ebook.edu.vn Quản lý Dự án - Lời nói đầu LỜI NÓI ĐẦU. Bài giảng học này nhằm mục đích cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến việc Quản lý (QL) các dự án Công nghệ thông tin (CNTT) như QL phạm vi, Chi phí, Thời gian, Chất lượng, Nguồn Nhân lực, Rủi ro, Truyền thông, QL Mua sắm Trang thiết bị và QL Tích hợp. Đồng thời cung cấp một số phương pháp, các phần mềm hỗ trợ QL các Dự án CNTT. Bố cục Bài quyển sách chia làm mười chương và bốn phu lục. Chương 1 giới thiệu tổng quan về các dự án CNTT, Chương 2 giới thiệu về Quản lý phạm vi, Chương 3 giới thiệu về Quản lý Chi phí, Chương 4 giới thiệu về Quản lý Thời gian, Chương 5 giới thiệu về Quản lý Chất lượng, Chương 6 giới thiệu về Quản lý Nguồn Nhân lực, Chương 7 giới thiệu về Quản lý Rủi ro, Chương 8 giới thiệu về Quản lý Truyền thông, Chương 9 giới thiệu về Quản lý Mua sắm Trang thiết bị và Chương 10 giới thiệu về Quản lý Tích hợp. Phụ lục A giới thiệu về Phần mềm Microsoft Project 2003, và ứng dụng vào bài tóan quản lý thời gian, quản lý chi phí và quản lý tài nguyên. Phụ lục B giới thiệu một trường hợp điễn hình về quản lý một dự án mẫu. Phụ lục C giới thiệu về một số biểu bảng mẫu hỗ trợ cho việc quản lý các dự án. Phụ lục D đáp án cho phần ôn tập ở mỗi chuơng. Bản điện tử dưới dạng tập tin .pdf được lưu trữ trên trang Web của tác giả: PGS.TS TRƯƠNG MỸ DUNG, Khoa Công nghệ Thông tin, Đại học Khoa học tư nhiên, ĐHQG–HCM, 227, NGUYỄN VĂN CỪ, Q.5, Tp.HCM. www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail = tmdung@fit.hcmuns.edu.vn; 4 Trương Mỹ Dung www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  2. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. CHƯƠNG 1. Giới thiệu Tổng quan về Quản lý Dự Án Mục đích. • Hiểu được các nhu cầu ngày càng tăng của nghề quản lý dự án, đặc biệt đối với các dự án CNTT. • Hiểu được các Khái niệm về: Dự án là gì, Quản lý dự án. • Các thành phần của khung làm việc (framework) quản lý dự án. • Kiến thức cần thiết cho Quản lý dự án. • Các Giai đoạn Quản lý Dự án, và • Phần mềm phục vụ quản lý dự án 1.1. Mở đầu. 1.1.1 Vài số liệu thống kê về QLDA. • Mỗi năm Mỹ chi 2.3 nghìn tỉ USD vào các dự án, bằng ¼ GDP của Mỹ. • Toàn thế giới chi gần 10 nghìn tỉ USD cho tất cả các loại dự án, trong số 40.7 nghìn tỉ USD của tổng sản lượng toàn cầu. • Hơn 16 triệu người xem quản trị dự án là nghề của mình; người quản trị dự án có lương trung bình hơn 82,000 USD mỗi năm.1 • Hơn nửa triệu dự án phát triển các ứng dụng CNTT được khởi động trong năm 2001, so với 300,000 dự án năm 2000.* • Các chuyên gia đang nhấn mạnh tầm quan trọng của quản lý dự án. Tom Peters đã viết trong cuốn sách của mình “Reinventing Work: the Project 50”, “Ngày nay muốn chiến thắng bạn phải nắm vững nghệ thuật quản lý dự án!” 1.1.2 Tại sao các DA bị thất bại. Bị hũy. • 33% các DA bị hũy (Vượt thời gain hay chi phí). Nghiên cứu của Standish Group (CHAOS) năm 1995 trên 31% bị hủy, tốn kém 81 tỉ USD chỉ riêng tại Hoa Kỳ. Quá tải-Nhu cầu các dự án CNTT càng tăng • Năm 2000, có 300,000 dự án CNTT mới • Năm 2001, trên 500,000 dự án CNTT mới được khởi động Không hiệu quả. • Nhiều DA không bao giờ được sử dụng. 1 PMI, The PMI Project Management Fact Book, Second Edition, 2001 Trương Mỹ Dung 5 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  3. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.1.3 Tại sao các DA thành công. Đúng thời hạn, trong phạm vi kinh phí cho phép. • Vượt quá khoảng 10% → 20% được coi là chấp nhận được. Nhóm thực hiện không cảm thấy bị kiểm soát quá mưc. Khách hàng thỏa mản: • Sản phẩm DA giải quyết được vấn đề. • Được tham gia vào quá trình QL DA. Người quản lý hài lòng với tiến độ. 1.1.4 . Các Lợi ích của QLDA : • Kiểm soát tốt hơn các tài nguyên tài chính, thiết bị và con người • Cải tiến quan hệ với khách hàng • Rút ngắn thời gian triển khai. • Giảm chi phí • Tăng Chất lượng và độ tin cậy. • Tăng Lợi nhuận. • Cải tiến năng suất lao động • Phối hợp nội bộ tốt hơn. • Nâng cao Tinh thần làm việc. 1.2. Các Khái niệm cơ bản. 1.2.1. Dự án là gì? • Dự án là “một nỗ lực tạm thời được cam kết để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ” (PMBOK® Guide 2000, p. 4). • Dự án là một chuổi các công việc (nhiệm vụ, hoạt động), được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về phạm vi, thời gian và ngân sách Các thuộc tính của dự án o Dự án có mục đích rõ ràng. o Dự án mang tính tạm thời. o Dự án đòi hỏi sử dụng các loại tài nguyên khác nhau. o Dự án phải có khách hàng và/hoặc đơn vị tài trợ o Dự án thường mang tính không chắc chắn Trương Mỹ Dung 6 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  4. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.2.2. Dự án CNTT. • CNTT = Phần cứng - Phần mềm, sự tích hợp phần cứng, Phần mềm và con người • Dự án CNTT = DA liên quan đến phần cứng, phần mềm, và mạng • Thí dụ DA CNTT:CNorthwest Airlines có hệ thống đặt chỗ mới gọi là ResNet (xem case study tại Web site www.course.com/mis/schwalbe) 1.2.3. Bộ ba ràng buộc. • Mọi dự án bị ràng buộc theo nhiều cách, do: o Muc tiêu về phạm vi (Scope): Dự án tìm cách đạt được cái gì? o Các mục tiêu về thời gian: Dự án mất bao lâu mới hoàn tất? o Các mục tiêu về chi phí: Sẽ tốn kém bao nhiêu? • Nhiệm vụ của người quản lý dự án là phải cân đối những mục tiêu thường hay xung đột này. Hình 1.1. Bộ ba ràng buộc của QTDA Trương Mỹ Dung 7 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  5. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.2.4. Thí dụ. Báo cáo năm 2001 của Standish Group cho thấy sự tiến bộ rõ rệt trong QTDA. • Thời gian quá hạn giảm đáng kể, từ 222% xuống còn 163% • Mức vượt ngân sách giảm từ 189% xuống còn 145% • Các tính năng theo yêu cầu đạt 67% so với 61% trước đây • 78,0 dự án của Mỹ thành công so với 28,000 trước đây • 28% các dự án CNTT thành công, so với 16% trước đây 1.2.5. Quản lý Dự án là gì? Quản lý dự án là “ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án.” (PMI2, Project Management Body of Knowledge (PMBOK® Guide), 2000, p. 6) Hình 1.2. Khung làm việc của QLDA 2 Viện Quản lý Dự án (Project Management Institute - PMI) là một hiệp hội các chuyên gia quốc tế. Website: www.pmi.org. Trương Mỹ Dung 8 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  6. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.2.6. Các Bên tham gia (liên quan -Stakeholder) Các Bên tham gia (liên quan) là tất cả những ai có liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của dự án. Các Bên tham gia bao gồm:–Nhà tài trợ, • Người Quản lý Dự án • Trưởng Nhóm Kỹ thuật, • Các Trưởng Nhóm. • Các Nhóm Triển khai. • Khách hàng, • Người dùng.. • Nhà cung cấp • Những người chống lại dự án. 1.2.7. 9 lãnh vực trong QLDA. Mô tả các năng lực chủ yếu người quản lý dự án cần phát triển : • 4 lãnh vực cơ bản (phạm vi, thời gian, chi phí, và chất lượng) : QL Phạm vi. Xác định và Quản lý tất cả các công việc được thực hiện trong dự án. QL Thời gian. Ước lượng thời gian, lập lịch biểu và theo dõi tiến độ thực hiện đảm bảo hoàn tất đúng thời hạn. QL Chi phí. Đảm bảo hoản tất dự án trong kinh phí cho phép. QL Chất lượng. Đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu đặt ra. • 4 lãnh vực hỗ trợ là phương tiện để đạt các mục tiêu của dự án (quản lý nguồn nhân lực, truyền thông, rủi ro, và mua sắm) : QL Nguồn nhân lực. QL Truyền thông. QL Rủi ro. QL Mua sắm trang thiết bị. • 1 lãnh vực tích hợp (project integration management) tác động và bị tác động bởi tất cả các lãnh vực ở trên Trương Mỹ Dung 9 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  7. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.3. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CÁC DỰ ÁN CNTT. Mục đích Các hoạt động trong Tiến hành Tài liệu và các mốc Vai trò Người từng giai đoạn đ i ểm QLDA, CBKT XÁC ĐỊNH Tìm hiểu để có Mục đích, mục Quản Lý DA. Ý tưởng về DA đánh giá khởi tiêu (NDùng Thông qua) đầu. Trình bày vấn Yêu cầu Ndùng. đ ề. Bảng các Rủi ro Đáng giá rủi ro. Kế hoạch Khởi đầu. Kế hoạch & ước (Các Thành viên tính. thông qua) Hiến chương DA (NDùng thông qua) PHÂN TÍCH Hệ thống sẽ Giao diện người Xem xét, Đặc tả Chức năng làm gì dùng. (Ndùng thông qua) Các điều khoản Kế hoạch cuối cùng hợp đồng. Đề xuất thực hiện Thiết kế ban (Ndùng thông qua) đầu. THIẾT KẾ Các phần của Quyết định xây Báo cáo Đặc tả Thiết kế Hệ thống, Hệ Tình hình. (Thông qua KT) dựng/Mua. thống sẽ làm Kế hoạch kiểm thử sự Thiết kế việc như thế Chấp nhận Xem xét kỹ nào. Ước tính đã được lưởng. xem xét ại. (Thông qua về Chất lượng) THỰC HIỆN Lắp ráp các Lập trình. Thiết kế các Thành thành phần phần. Xây dựng/Mua. (Thông qua KT) Khách hàng hóa. Kế hoạch Kiểm thử Kiểm thử từng Hệ thống. phần. (Thông qua KT) Các Thành phần đã được kiểm thử. (Thông qua KT). Tài liệu sữ dụng Hệ thống làm việc KIỂM THỮ Làm việc, Hệ Tích hợp. Kiểm thử Hệ thống. HỆ THỐNG thống hiệu Kiểm tra chất chỉnh những sai lượng kỹ càng. Báo cáo (Thông qua về Chất sót. lượng) KIỂM THỬ Sự chấp nhận Qui trình Chấp Kiểm thử sự Chấp SỰ CHẤP của khach nhận nhận (Ndùng thông NHẬN hàng. qua) Báo cáo (NDùng thông qua) VẬN HÀNH Cài đặt rộng rãi Cài đặt rộng rãi. Hệ thống mới có và hoàn thành. Chuyển đổi. được dùng ? Đào tạo, Hỗ trợ, (Thư Ndùng) Xem xét. Báo cáo Đào tạo Kế hoạch Hỗ trợ. (Ndùng thông qua) Xem xét. Báo cáo hoàn thành DA. Trương Mỹ Dung 10 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  8. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.4. CHU TRÌNH SỐNG CỦA MỘT DỰ ÁN. Chu trình sống trong phát triển hệ thống (Systems Development Life Cycle - SDLC) là khung làm việc dùng để mô tả các giai đoạn trong quá trình phát triển và duy trì hệ thống thông tin. Chu trình sống của dự án là nhóm các giai đoạn của dự án. Các giai đoạn của dự án thay đổi tùy theo dự án hoặc lãnh vực kinh doanh, nhưng các giai đoạn chung bao gồm: Quan niệm (conception) Triển khai (development) Thực hiện, cài đặt (implementation) Kết thúc. 1.5. CÁC QUI TRÌNH QL DỰ ÁN. Khởi động DA. Lập Kế hoạch DA. Thực thi DA. Kiểm soát & Điều khiển. Kết thúc. 1.6. Các công cụ và kỹ thuật QLDA. Các công cụ và kỹ thuật QLDA hỗ trợ người quản lý dự án và nhóm dự án trong nhiều lãnh vực của quản lý dự án. Chẳng hạn: • Để QL Phạm vi = WSM,.. • Để QL Thời gian = Sơ đồ Gantt,.. • Để QL Chi phí = EVM,.. Ước lượng Chi phí, các Phần mềm về tài chính,.. 1.7. Các Kiến thức cần thiết để QLDA. Phần lớn kiến thức cần thiết để quản lý dự án là kiến thức riêng của ngành QLDA. Ngoài ra, Người quản trị dự án còn phải có kiến thức và kinh nghiệm trong • Quản lý tổng quát • Lãnh vực ứng dụng của dự án Các kỹ năng cần thiết của người quản trị dự án. Kỹ năng giao tiếp: lắng nghe, thuyết phục. Kỹ năng tổ chức: lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phân tích. Kỹ năng xây dựng nhóm: thấu hiểu, thúc đẩy, tinh thần đồng đội. Kỹ năng lãnh đạo: năng động, có tầm nhìn, biết giao nhiệm vụ, lạc quan. Kỹ năng đối phó: linh hoạt, sáng tạo, kiên trì, chịu đựng. Kỹ năng công nghệ: kinh nghiệm, kiến thức về dự án Trương Mỹ Dung 11 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  9. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. Bảng 1-6. Các đặc trưng quan trọng nhất của người QLDA hiệu quả và kém hiệu quả Hiệu quả Kém hiệu quả • • Gương mẫu Thiếu gương mẫu • • Nhìn xa Kém tự tin • • Thành thạo về kỹ thuật Thiếu kiến thức chuyên môn • • Quyết đoán Giao tiếp tồi • • Giao tiếp tốt Thúc đẩy công việc tồi • Thúc đẩy công việc • Dám đương đầu với cấp trên khi cần thiết • Hỗ trợ các thành viên • Khích lệ các ý tưởng mới 1.8. Phần mềm QTDA. • Năm 2003, có hàng trăm sản phẩm khác nhau hỗ trợ quản trị dự án • Ba chủng loại chính: o Các công cụ Low-end: phục vụ các dự án nhỏ, giá dưới 200 USD / người dùng o Các công cụ cỡ trung (Midrange): phục vụ cho nhiều dự án và người dùng, giá 200-500USD / người dùng. Phần mềm Project 2000 là phổ biến nhất o Các công cụ High-end: còn được gọi là Phần mềm QTDA Xí nghiệp • Phần mềm Project 2002 chứa phiên bản riêng cho QTDA Xí nghiệp (Xem Phụ lục A để biết cách sử dụng Project 2002) 1.9. Kết luận. Có thể áp dụng QLDA cho nhiều lãnh vực. • Quản lý dự án được áp dụng cho công việc cũng như các dự án cá nhân • Quản lý dự án được áp dụng cho nhiều ngành khác nhau (CNTT, xây dựng, tài chính, thể thao, lập kế hoạch cho các sự kiện ...) • Các kỹ năng quản lý dự án có thể giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày. Trương Mỹ Dung 12 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  10. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. 1.10. CÂU HỎI. 1. Tại sao lãnh vực quản trị dự án nhận được sự quan tâm đặc biệt? 2. Dự án là gì? Nó khác với những công việc người ta thường làm ở những điểm nào? 2. Quản lý dự án là gì? Trình bày khung làm việc của quản lý dự án. 3. Quản lý dự án liên quan đến các lãnh vực khác như thế nào? 4. Trình bày các sự kiện chính trong lịch sử quản trị dự án. Dự án nào đầu tiên sử dụng kỹ thuật quản lý dự án “hiện đại” 5. Mô tả tóm tắt 5 giai đọan quản lý dự án (khởi động, lập kế hoạch, thực thi, điều khiển và kết thúc). Qui trình nào chiếm nhiều thời gian nhất của các thành viên dự án? Tại sao? Trong mỗi qui trình các thành viên dự án phải đối mặt với những thách thức nào? 6. Mô tả các xu hướng hiện nay về bằng cấp quản lý dự án và các công cụ phần mềm hỗ trợ quản lý dự án. 7. Chu trình sống dự án khác với chu trình sống sản phẩm như thế nào? Tại sao người quản trị dự án phải nắm vững cả hai điều này? 8. Trình bày những kỹ năng quan trọng nhất của người quản lý dự án CNTT. 1.11. Bài tập 1. Tìm một bài viết trên Internet về quản lý dự án CNTT (Information technology Project management). Viết một trang báo cáo giới thiệu bài viết này. (Có thể thăm website của các tạp chí như Information Week, Computer World, Information World). 2. Tìm hiểu về phần mềm Microsoft Project 2003 tại website www.microsoft.com/project. Viết 2 trang báo cáo trả lời các câu hỏi sau: a. Phần mềm này cung cấp những tính năng gì (mà các phần mềm phổ biến khác như bảng tính, database không thể hoặc khó làm được). b. Phần mềm này có dễ học cách sử dụng không? c. Các đầu vào và đầu ra của phần mềm này là gì? d. Những khác biệt chính giữa phiên bản xí nghiệp (enterprise version) và phiên bản chuẩn (standard version) của Project 2002. 3. Tìm trên Internet một bài viết về Chu trình sống trong phát triển phần mềm (software development life cycle). Viết một trang báo cáo trình bày các ý chính của bài viết. 4. Tìm trên các website thông tin về các kỹ năng quản lý dự án (project management skills). Viết báo cáo 2 trang tổng kết những gì bạn tìm thấy, cùng với ý kiến riêng của bạn. Trương Mỹ Dung 13 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  11. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. TỪ KHÓA - KEY TERMS. o ĐƯỜNG TỚI HẠN (CRITICAL PATH) – Đường dài nhất trong sơ đồ mạng xác định thời gian hòan thành sớm nhất của cả dự án (the longest path through a network diagram that determines the earliest completion of a project). o PHẦN MỀM QUẢN LÝ DỰ ÁN (ENTERPRISE PROJECT MANAGEMENT SOFTWARE) – Phần mềm tích hợp thông tin từ nhiều dự án để trình bày tình trạng các dự án đang làm, đã được duyệt và tương lai ở trong một tổ chức trọn vẹn (software that integrates information from multiple projects to show the status of active, approved, and future project across an entire organization). o SƠ ĐỒ (CHART) GANTT – là định dạng chuẩn để trình bày thông tin lịch biểu bằng cách liệt kê các hoạt động của dự án với các thời điểm khởI động va kết thúc theo một định dạnh lịch (a standard format for displaying project schedule information by listing project activities and their corresponding start and finish dates in a calendar format). o CHƯỜNG TRÌNH (PROGRAM) – Một nhóm dự án được quản lý một cách phối hợp (a group of projects managed in a coordinated way). o DỰ ÁN (PROJECT) – là một cố gắng giao thời làm để thực hiện được một mục đích duy nhất (a temporary endeavor undertaken to create a unique product or service). o QUẢN LÝ DỰ ÁN (PROJECTS MANAGEMENT) – là sự ứng dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, và kỹ thuật trong các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án (the application of knowledge, skills, tools, and techniques to project activities in order to meet project requirements). o PMI (PROJECT MANAGEMENT INSTITUTE) – Viện Quản trị Dự án (international professional society for project managers). o PROJECT MANAGEMENT KNOWLEDGE AREAS – Các lãnh vực kiến thức QL Dự án (project integration management, scope, time, cost, quality, human resource, communication, risk, and procurement management) o PMO (PROJECT MANAGEMENT OFFICE) – Nhiều doanh nghiệp hình thành các nhóm tổ chức chịu trách nhiệm về điều phối chức năng quản lý dự án trong toàn doanh nghiệp (an organizational group responsible for coordinating the project management functions throughout an organization). o PMP (PROJECT MANAGEMENT PROFESSIONAL) – chứng chỉ được cấp bởi PMI nếu đạt yêu cầu về kinh nghiệm tư liệu hóa, đồng ý theo luật của PMI, và qua được một kỳ thi đầy đủ (certification provided by PMI that requires documenting project experience and education, agreeing to follow the PMI code of ethics, and passing a comprehensive examination). o CÔNG CỤ & KỸ THUẬT QL DỰ ÁN (PROJECT MANAGEMENT TOOLS AND TECHNIQUES) – Công cụ và kỹ thuật trợ giúp Nhà QL Dự án và nhóm dự án (methods available to assist project managers and their teams). o NHÀ QL DỰ ÁN (PROJECT MANAGER) – Người chụi trách nhiệm làm việc với nhà tài trợ, nhóm dự án, và những người khác có liên quan tới dự án để đạt mục tiêu của dự án (the person responsible for working with the project sponsor, the project team, and the other people involved in a project to meet project goals). o NHÀ TÀI TRỢ DỰ ÁN (PROJECT SPONSOR) – Người cung cấp định hướng và tài chính cho dư án (the person who provides the direction and funding for a project) o CÁC BÊN THAM GIA (STAKEHOLDERS) – Người liên quan đến hay bị ảnh hưởng bởi các hoạt động dự án (people involved in or affected by project activities). o Bộ BA RANG BUỘC (TRIPLE CONSTRAINT) – cân đối giữa mục tiêu phạm vi, thời gian và chi phí (balancing scope, time, and cost goals). Trương Mỹ Dung 14 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  12. http://www.ebook.edu.vn Chương 1. Giới thiệu Tổng quan về QLDA CNTT. ÔN T Ậ P Hãy chọn những câu trả lời phù hợp từ liệt kê sau đây vào những chỗ còn trống: (Fill in the blanks by selecting the appropriate answers from the following list) A. Dự án (project) K. Viện Quản lý DA (PMI) B. Quản Lý DA (project management) L. Phần mềm QL DA Doanh nghiệp C. Người tài trợ DA (project sponsor) M. VP QL DA (PMO) D. Phạm vi (scope) N. Sơ đồ Mạng lưới DA (project network diagram) E. Chất lượng (quality) O. Các Bên tham gia (stakeholders) F. Thời gian (time) P. Bộ ba ràng buộc (triple constraint) G. Rủi ro (risk) Q. Sơ đồ Gantt H. Chi phí (cost) R. Chương trình (program) I. Người QTDA (project manager) S. Project Management Professional (PMP) J. CompTIA T. Phần Mềm Microsoft Project 2002 1. __________________________ tích hợp thông tin từ nhiều dự án để trình bày tình trạng các dự án đang làm, đã được duyệt và tương lai ở trong m ột tổ chức trọn vẹn. 2. Người liên quan đến hay bị ảnh hưởng bởi các hoạt động dự án _________________. 3. Bạn có thể được cấp chứng chỉ _________________________ bởi PMI nếu đạt yêu cầu về kinh nghiệm tư liệu hóa, đồng ý theo luật của PMI, và qua được một kỳ thi đầy đủ. 4. Một _______________________ là định dạng chuẩn để trình bày thông tin lịch biểu bằng cách liệt kê các hoạt động của dự án vớI các thời điểm khởI động va kết thúc theo một định dạnh lịch. 5. Quản lý bộ ba ràng buộc yêu cầu cân đối trả giá giữa _____________, _________________, và _______________ mục tiêu. 6. Một _____________________ là một cố gắng giao thời làm để thực hiện được một mục đích duy nhất. 7. Nhiều doanh nghiệp hình thành các nhóm tổ chức chịu trách nhiệm về điều phối chức năng quản lý dự án trong toàn doanh nghiệp gọi là một_______________________. 8. Người cho định hướng và ngân sách cho một dự án là ____________. 9. Một nhóm dự án được quản lý một cách phối hợp được gọi là một _________________. 10. _________________________ là sự ứng dụng tri thức, kỹ năng, công cụ, và kỹ thuật trong các hoạt động của dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án. Trương Mỹ Dung 15 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  13. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn CHƯƠNG 2. Quản lý Phạm vi Dự án Mục đích. • Hiểu được tầm quan trọng của QL Phạm vi. • Hiểu được Qui trình QL Phạm vi. • Mô tả sự hỗ trợ của phần mềm trong quản lý phạm vi dự án 2.1. QL Phạm vi là gì ? • Phạm vi (Scope) là một Danh sách tất cả những gì Dự án phải làm (và cũng có thể là một danh sách tất cả những điều mà dự án không phải làm). Dự án phải có một phạm vi được viết ra rõ ràng, nếu không Dự án sẽ không bao giờ kết thúc. • Các Kết quả chuyển giao (Deliverables) là những Kết quả của Dự án mà sẽ chuyển giao: như là Phần cứng, phần mềm (mua hoặc đặt làm), Bảo hành, Tài liệu, Đào tạo và phương thức chuyển giao. • Nhóm dự án và các bên liên quan (Stakeholders) phải cùng hiểu những sản phẩm nào được tạo ra như là kết quả của dự án và chúng được tạo ra như thế nào. 2.2. Các Qui trình QL Phạm vi DA. • Khởi động: Bắt đầu một dự án hoặc chuyển tiếp sang giai đoạn tiếp theo. • Lập kế hoạch phạm vi: phát triển các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng cho các quyết định về dự án trong tương lai • Xác định phạm vi: chia nhỏ các sản phẩm trung gian của dự án thành các thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn • Kiểm tra phạm vi: hợp thức hóa việc chấp nhận phạm vi của dự án • Điều khiển thay đổi phạm vi: điều khiển những thay đổi của phạm vi dự án. 2.2.1. Khởi động: 2.2.1.1. Chọn dự án. Kế hoạch chiến lược • Bước đầu tiên trong khởi động dự án là nhìn vào bức tranh tổng thể hay là kế hoạch chiến lược của công ty • Kế hoạch chiến lược đòi hỏi xác định các mục tiêu nghiệp vụ lâu dài • Các dự án CNTT cần hỗ trợ các mục tiêu chiến lược và tài chính Xác định các dự án tiềm năng Sau đó chọn các dự án CNTT và phân bổ tài nguyên Trương Mỹ Dung 16 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  14. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn • Các phương pháp chọn dự án. • Tập trung vào nhu cầu chung • Phân loại dự án • Phân tích tài chính • Dùng WSM (mô hình tính điểm có trọng số) • Thực hiện BC (Bảng điểm cân đối) 2.2.1.2. Tôn chỉ (Charter) về dự án. Tôn chỉ Dự án (Project Charter) Tên dự án (Project Title): Ngày bắt đầu:Project Start Date: Ngày kết thúc(Projected Finish Date): Thông tin về Kinh phí (Budget Information): GĐ Dự án (Project Manager) Họ Tên, ĐT, Email Mục tiêu dự án (Project Objectives): Cách tiếp cận (Approach): Vai trò và Trách nhiệm (Roles and Responsibilities) Vai trò Họ Tên Tổ chức/Vị trí Liên hệ Organization/Position (Contact information) Ký tên (Sign-off): (Chữ ký của mọi thành viên tham gia. Có thể ký tên vào bảng trên. Chú thích (Comments): (Handwritten or typed comments from above stakeholders, if applicable) 2.2.2. Lập kế hoạch phạm vi: Là quá trình xây dựng các tài liệu nhằm cung cấp nền tảng về phạm vi của dự án. Tuyên bố về phạm vi (scope statement) gồm: • Kiểm chứng về dự án (project justification) • Mô tả ngắn về sản phẩm của dự án • Tổng kết về tất cả các sản phẩm trung gian của dự án • Tuyên bố về những yếu tố xác định thành công của dự án Trương Mỹ Dung 17 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  15. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn PHÁT BIỂU VỀ PHẠM VI - Scope Statement Tên dự án- (Project Title): Ngày – (Date): Người viết: (Prepared by): Lý Giải về dự án (Project Justification): . Các tính chất và yêu cầu của sản phẩm: (Product Characteristics and Requirements): 1. 2. 3. 4. Tổng kết về các sản phẩm chuyển giao của dự án. (Summary of Project Deliverables) Các kết quả liên quan đến quản lý dự án (Project management-related) deliverables): business case, charter, team contract, scope statement, WBS, schedule, cost baseline, status reports, final project presentation, final project report, lessons-learned report, and any other documents required to manage the project. Sản phẩm liên quan (Product-related deliverables): research reports, design documents, software code, hardware, etc. 1. 2. 3. Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án: (Project Success Criteria): 2.2.3. Xác định phạm vi: • Sau khi hoàn tất kế hoạch về phạm vi, bước tiếp theo là xác định chi tiết công việc bằng cách chia thành các công việc nhỏ hơn có thể quản lý được • Xác định đúng phạm vi: o Giúp cải tiến sự chính xác về thời gian, chi phí, và tài nguyên o Xác định nền tảng để đo hiệu suất vận hành và điều khiển dự án o Giúp truyền đạt rõ ràng các trách nhiệm của mỗi công việc. Trương Mỹ Dung 18 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  16. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn • Cấu trúc phân rã công việc (WBS). o Chia nhỏ công việc theo sơ đồ phân cấp. WBS cho Dự án: Người viết: Ngày: 1.0 Lọai công việc chính 1 1.1 Lọai công việc con 1.2 Lọai công việc con 1.2.1 Sub-subcategory 1.2.2 Sub-subcategory 1.3 Lọai công việc con 1.4 Lọai công việc con 2.0 Lọai công việc chính 2 2.1 Subcategory 2.2 Subcategory 2.2.1 Sub-subcategory 2.2.2 Sub-subcategory 2.3 Subcategory 2.4 Subcategory 3.0 Lọai công việc chính 3 3.1 Subcategory 3.2 Subcategory 3.2.1 Sub-subcategory 3.2.2 Sub-subcategory 3.3 Subcategory 3.4 Subcategory 4.0 Lọai công việc chính 4 4.1 Subcategory 4.2 Subcategory 4.2.1 Sub-subcategory 4.2.2 Sub-subcategory 4.3 Subcategory 4.4 Subcategory o Các nguyên lý cơ bản tạo WBS 1. Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS. 2. Nội dung công việc trong một mục WBS bằng tổng các công việc dưới nó. 3. Một mục WBS là nhiệm vụ của chỉ một người, ngay cả khi có nhiều người thực hiện công việc này 4. WBS phải nhất quán với cách thực hiện công việc; trước hết nó phải phục vụ nhóm dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép. 5. Các thành viên nhóm dự án phải tham gia phát triển WBS để bảo đảm tính nhất quán. 6. Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để bảo đảm hiểu được chính xác phạm vi công việc. 7. WBS phải là công cụ linh hoạt để đáp ứng những thay đổi không tránh được, điều khiển nội dung công việc theo đúng tuyên bố về phạm vi. Trương Mỹ Dung 19 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  17. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn 2.2.4. Kiểm tra phạm vi & Điều khiển thay đổi phạm vi: o Rất khó tạo được tuyên bố phạm vi tốt và WBS tốt cho một dự án o Kiểm tra phạm vi dự án và giảm thiểu thay đổi phạm vi là điều khó hơn o Nhiều dự án CNTT chịu phải tình trạng « phạm vi phình ra » (scope creep) và kiểm tra phạm vi tồi. 2.3. Dùng Phần mềm MP để QL Phạm vi. Xem chi tiết trong Phụ lục A. 2.4. Câu hỏi. 1. Quản lý phạm vi dự án gồm những gì? Tầm quan trọng của nó đối với các dự án CNTT. 2. Các phương pháp chọn dự án. Dùng ví dụ để minh họa. 3. Các thành phần chính của bản tuyên bố phạm vi (scope statement). Tại sao phải có bản tuyên bố phạm vi nếu đã có tuyên bố dự án và WBS. 4. Trình bày các phương pháp xây dựng WBS, giải thích tại sao công việc này thường rất khó. 5. Mô tả một dự án bị “vượt phạm vi “ (scope creep). Có thể tránh tình huống này được không? 6. Tại sao để sử dụng phần mềm quản lý dự án phải có WBS tốt? Giới thiệu các loại phần mềm khác dùng trong quản trị phạm vi dự án. 2.5. Bài tập. Dùng Excel để tạo các BẢNG 1, BẢNG. 2 sau đây. Bảo đảm các công thức tính chính xác. BẢNG 1 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng D ự án Lợi nhuận $0 $2,000 $3,000 $4,000 $5,000 $14,000 Chi phí $5,000 $1,000 $1,000 $1,000 $1,000 $9,000 Cash Flow -$5,000 $1,000 $2,000 $3,000 $4,000 $5,000 NPV Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng Dự án Lợi nhuận $1,000 $2,000 $4,000 $4,000 $4,000 $15,000 Chi phí $2,000 $1,000 $2,000 $2,000 $2,000 $10,000 Cash Flow -$1,000 $0 $2,000 $2,000 $2,000 $5,000 NPV BẢNG 2. MÔ HÌNH TÍNH ĐIỂM CÓ TRỌNG SỐ ĐỂ CHỌN DỰ ÁN. Tiêu chuẩn Trọng số Dự án 1 Dự án 2 Dự án 3 Dự án 4 1 25% 90 90 50 20 2 15% 70 90 50 20 3 15% 50 90 50 20 4 10% 25 90 50 70 5 5% 20 20 50 90 6 20% 50 70 50 50 7 10% 20 50 50 90 Trọng số Phạm vi Dự án (WPS) Trương Mỹ Dung 20 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  18. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn TỪ KHÓA - KEY TERMS. o BẢNG ĐIỂM CÂN ĐỐI (BC=BALANCED SCORECARD) – Một phương pháp luận cho phép chuyển đổi những giá trị hàng đầu của một tổ chức (như dịch vụ khách hàng, ..) thành một chuổi các đo lường được xác định (a methodology that converts an organization’s value drivers, such as customer service, innovation, operational efficiency, and financial performance, to a series of defined metrics). o Cách tiếp cận “Từ dưới lên” (BOTTOM-UP APPROACH) – để tạo WBS (creating a WBS by having team members identify as many specific tasks related to the project as possible and then grouping them into higher-level categorie) o Dòng Tiền mặt (CASH FLOW) = Lợi nhuận – Chi phí (hay Thu nhập – Chi tiêu) (benefits minus costs or income minus expenses). o Chi phí của Vốn (COST OF CAPITAL) – Khỏan thu hồi do đầu tư vốn (the return available by investing the capital elsewhere). o KẾT QUẢ CHUYỂN GIAO (DELIVERABLE) – Sản phẩm (kết quả) của dự án (a product, such as a report or segment of software code, produced as part of a project). o Thành phần giảm giá (DISCOUNT FACTOR) – một nhân tử cho hằng năm dự trên tỷ suất giảmgiá và năm (a multiplier for each year based on the discount rate and year). o Tỷ suất giảmgiá (DISCOUNT RATE) – Tỷ suất nhỏ nhất cháp nhận được cho thu hồi vốn đầu tư, được qui định dười dạng %, chẳng hạn như 8% (the minimum acceptable rate of return on an investment; also called the required rate of return, hurdle rate, or opportunity cost of capital, shown in a percentage format, such as 8 percent) o Khởi động (INITIATION) – Bắt đầu một dự án hay tiếp tục cho giai đọan tiếo theo của dự án (committing the organization to begin a project or continue to the next phase of a project) o IRR (INTERNAL RATE OF RETURN) – Tỷ suất giảm giá có được từ một NPV bằng không cho một dự án (the discount rate that results in an NPV of zero for a project). o ÁNH XẠ GHI NHỚ (MIND MAPPING) – Một kỹ thuật mà có thể được sử dụng để phát triển các WBS bằng cách dùng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng cốt lõi trung tâm để cấu trúc các suy nghĩ và ý tưởng (a technique that can be used to develop WBS by using branches radiating from a central core idea to structure thoughts and ideas). o Phân tích NPV (NET PRESENT VALUE analysis) – Một phương pháp tính tóan Giá trị tiền tệ kỳ vọng (lời hay lỗ từ một dự án bằng cách giảm mọi giá trị kỳ vọng dòng tiền mặt trong tương lai đối với thời điểm hiện tại (a method of calculating the expected net monetary gain or loss from a project by discounting all expected future cash inflows and outflows to the present point in time), công thức được cho bởi Phụ lục 1. Chương 2. o THỜI CƠ (OPPORTUNITIES) – Cơ hội để cải tiến tổ chức (chances to improve the organization). o Thời gian hòan vốn (PAYBACK PERIOD) – Lượng thời gian có thể đền bù dưới dạng dòng tiền mặt ròng, Tiền đầu tư ròng trong một dự án (the amount of time it will take to recoup, in the form of net cash inflows, the net dollars invested in a project) o Vấn đề (PROBLEM) – Một tình huống không mong muốn cản trở tổ chức đạt được mục tiêu của dự án (undesirable situation that prevent the organization from achieving its goals). o Tôn chỉ/Nội qui của Dự án (PROJECT CHARTER) – Một tư liệu mà có thể nhận biết một cách hình thức sự tồn tại của một dự án và cung cấp về mục tiêu và quản lý dự án (a document that formally recognizes the existence of a project and provides direction on the project’s objectives and management). Trương Mỹ Dung 21 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  19. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn o Quản lý Phạm vi Dự án (PROJECT SCOPE MANAGEMENT) – Qui trình liên quan trong việc xác định và kiểm sóat những công việc nào thuộc hay không thuộc dự án (the processes involved in defining and controlling what is or is not included in a project). o Tỷ suất qui định của Hòan vốn (REQUIRED RATE OF RETURN) – Tỷ suất hòan vốn tối thiểu chấp nhận được (the minimum acceptable rate of return on an investment). o Kết quả thu được nhờ đầu tư (ROI = RETURN ON INVESTMENT) – (lợi nhuận – chi phí)/chi phí ( [benefits minus costs] divided by costs). o PHẠM VI (SCOPE) – Mọi công việc liên quan đến dự án và qui trình sử dụng để tạo ra chúng (all the work involved in creating the products of the project and the processes used to create them.) o ĐIỀU KHIỂN THAY ĐỒI PHẠM VI (SCOPE CHANGE CONTROL) – (controlling changes to project scope). o NẾP GẤP PHẠM VI (SCOPE CREEP) – Khuynh hướng cho một dự án cứ phình to ra (the tendency for project scope to keep getting bigger and longer). o Xác định phạm vi (SCOPE DEFINITION) – Chia nhỏ kết quả chuyển giao của dự án có thể quản lý tốt được (subdividing the major project deliverables into smaller, more manageable components). o Lập kế hoạch phạm vi (SCOPE PLANNING) – Phát triển những tài liệu để cung cấp cơ sở cho những quyết định dự án tương lai, bao gồm các tiêu chuẩn xác định nếu một dự án hay một giai đọan thành công (developing documents to provide the basis for future project decisions, including the criteria for determining if a project or phase has been completed successfully). o PHÁT BIỂU VỀ PHẠM VI (SCOPE STATEMENT) – Tư liêu sử dụng để triển khai và khẳng định những hiểu biết chung về phạm vi dự án (a document used to develop and confirm a common understanding of the project scope) o KIỂM TRA PHẠM VI (SCOPE VERIFICATION) – Hình thức hóa sự chấp nhận về phạm vi của một dự án (formalizing acceptance of the project scope, sometimes by customer sign-off). o LẬP KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC (STRATEGIC PLANNING) – Xác định mục tiêu lâu dài bằng cách phân tích SWOT (Mạnh, Yếu, Thời cơ và Nguy cơ) của một tổ chức để dự báo xu hướng nhu cầu của sản phẩm và dịch vụ trong tương lai (determining long-term objectives by analyzing the strengths and weaknesses of an organization, studying opportunities and threats in the business environment, predicting future trends, and projecting the need for new products and services). o Cách tiếp cận “Từ trên xuống” (TOP-DOWN APPROACH) để tạo WBS (creating a WBS by starting with the largest items of the project and breaking them into their subordinate items). o Mô hình Cho điểm có trọng số (WSM = WEIGHTED SCORING MODEL) – Một Kỹ thuật (công cụ) được dựa vào để chọn lựa dự án trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn (a technique that provides a systematic process for basing project selection on numerous criteria). o WBS (WORK BREAKDOWN STRUCTURE) – Một sự gom nhóm công việc hướng về kết xuất (đầu ra) liên quan đến một dự án mà xác định được phạm vi tổng thể của một dự án (a deliverable-oriented grouping of the work involved in a project that defines the total scope of the project). o GÓI CÔNG VIỆC / Bộ chương tình đóng gói cho công việc (WORK PACKAGE) – Một nhiệm vu (công việc) ở mức thấp nhất của một WBS (a task at the lowest level of the WBS). Trương Mỹ Dung 22 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
  20. Chương 2. QL Phạm vi. http://www.ebook.edu.vn ÔN TẬP Đặt chữ cái của cụm từ thích hợp kề vào các mô tả đánh số dưới đây: A. Mô hình cho điểm có trọng số (Weighted Scoring Model) B. WBS (Word Breakdown Structure) C. Tôn chỉ/Nội qui của Dự án (Project Charter) D. Kiểm tra về Phạm vi (Scope verification) E. Xác định phạm vi (Scope definition) F. Ánh xạ Ghi nhớ (Mind Mapping) G. Tỷ suất giảmgiá (discount rate) H. NPV I. Bảng điểm cân đối (balanced scorecard) J. Thời gian hòan vốn (Payback period) K. ROI (Kết quả thu được nhờ đầu tư) L. Nếp gấp Phạm vi (scope creep) M. IRR (Internal Rate Return) N. Gói công việc/ Bộ chương tình đóng gói cho công việc (work package). ____1. Tỷ suất giảm giá có được từ một NPV bằng không cho một dự án. ____2. Một sự gom nhóm công việc hướng về kết xuất (đầu ra) liên quan đến một dự án mà xác định được phạm vi tổng thể của một dự án. ____3. Một nhiệm vu (công việc) ở mức thấp nhất của một WBS. ____4. Một công cụ được dựa vào để chọn lựa dự án trên cơ sở nhiều tiêu chuẩn. ____5. Một phương pháp luận cho phép chuyển đổi những giá trị hàng đầu của một tổ chức thành một chuổi các đo lường được xác định. ____6. Một kỹ thuật mà có thể được sử dụng để phát triển các WBS bằng cách dùng các nhánh tỏa ra từ một ý tưởng cốt lõi trung tâm để cấu trúc các suy nghĩ và ý tưởng. ____7. (lợi nhuận – chi phí)/chi phí ____8. Một tư liệu mà có thể nhận biết một cách hình thức sự tồn tại của một dự án. ____9. Hình thức hóa sự chấp nhận về phạm vi của một dự án. ____10. Khuynh hướng cho một dự án cứ phình to ra. Trương Mỹ Dung 23 www.fit.hcmuns.edu.vn/~tmdung Mail= tmdung@fit.hcmuns.edu.vn
nguon tai.lieu . vn