Xem mẫu

  1. DỰ ÁN KINH DOANH KÍNH MẮT Ở THỊ TRẤN TRÂU QUỲ - GIA LÂM – HÀ NỘI Địa điểm: Thị trấn Trâu Quỳ - Gia Lâm – Hà Nội I. BỐI CẢNH CỘNG ĐỒNG Trâu Quỳ là thị trấn thuộc huyện Gia Lâm nằm ở ngoại thành Hà Nội, cách trung tâm thành phố 12km. Là một thị trấn tuy không lớn nh ưng có trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội với gần 20.000 nghìn sinh viên, bên cạnh đó trên địa bàn huyện còn có 2 trường tiểu học và 1 trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông Cao Bá Quát. Vị trí đ ịa lý c ủa th ị trấn Trâu Quỳ: phía Đông giáp xã Phú Thị, Dương Xá; phía Tây giáp xã Đông Dư và quận Long Biên; phía Nam giáp xã Đa Tốn; phía Bắc giáp các xã Cổ Bi, Đặng Xá và quận Long Biên. Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội thì công ngh ệ thông tin cũng phát triển một cách nhanh chóng nên ngày càng có nhiều người mắc những tật về mắt. Đặc biệt là học sinh, sinh viên là những đối tượng dễ bị mắc các tật về mắt nhất. Thế nhưng hiện nay trên địa bàn thị trấn chỉ có một vài cửa hàng nhỏ kinh doanh về kính thuốc nh ưng số lượng và chất lượng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của người dân cũng nh ư của sinh viên. Chính vì thế, mỗi khi có nhu cầu về khám, đo hay cắt kính thì h ầu như những sinh viên này đều phải đi vào trung tâm thành ph ố. T ừ th ực t ế đó, chúng tôi lập “dự án kinh doanh kính mắt” tại thị trấn Trâu Quỳ - Gia Lâm – Hà Nội nhằm đáp ứng được phần nào nhu cầu của đông đảo sinh viên và người dân nơi đây. 1
  2. II. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ KHÓ KHĂN VÀ THIẾT LẬP CÂY VẤN ĐỀ KHÓ KHĂN Trên địa bàn thị trấn Trâu Quỳ có trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội nên dân cư sinh sống ở đây chủ yếu là sinh viên của trường. Do n ằm cách xa trung tâm thành phố nên việc giao lưu liên kết với các cửa hàng, doanh nghiệp về kính mắt cũng gặp những khó khăn nhất định. Để xác định rõ những vấn đề khó khăn mà dự án định giải quy ết chúng tôi xây dựng cây vấn đề khó khăn thể hiện – sơ đồ 1 như sau: 2
  3. Khó cạnh Số lượng khách Thu nhập của tranh với các cửa hàng thấp hàng ít cửa hàng trên địa bàn Chưa tạo được uy tín đối với khách hàng Chất lượng các cửa hàng kính trên địa bàn chưa cao Thiếu Chưa đa Thiếu sự Chất Dịch vụ vốn dạng đầu đầu tư lượng chăm sóc cho cơ sở đầu vào vào khách hàng vật chất còn chưa chưa được tốt quan tâm Sơ đồ 1. Cây vấn đề khó khăn 3
  4. 4
  5. III. PHÂN TÍCH MỤC TIÊU 3.1. Mục tiêu chung. Mục tiêu của dự án là nhằm đáp ứng nhu cầu đo, khám mắt, c ắt kính cũng như tư vấn về mắt của học sinh, sinh viên trên địa bàn th ị trấn và các vùng lân cận. Giúp cho học sinh, sinh viên ti ết ki ệm đ ược th ời gian cũng như tiền bạc. 3.2. Mục tiêu cụ thể. - Đáp ứng nhu cầu của đông đảo học sinh, sinh viên trên địa bàn. - Tư vấn, đo khám kịp thời cho những trường hợp mới bị, từ đó hạn chế số lượng sinh viên mắc thêm các tật về mắt. Từ thực tế bối cảnh cộng đồng và cây khó khăn hiện có chúng tôi đưa ra cây mục tiêu cải thiện như sau: Sơ đồ 2: Cây mục tiêu Số lượng khách Nâng cao khả Nâng cao thu hàng tăng lên nhập năng cạnh tranh TNo được uy ất ạ âng cao ch tín đượng i5ửa hàng l ối vớ ckhách hàng
  6. Tăng vốn Đa dạng Cơ sở Cải thiện Dịch vụ đầu tư sản vật chất chất chăm sóc phẩm được cải lượng khách hàng đầu vào thiện sản được quan phẩm tâm đầu vào đồ Sơ IV. ĐẦU RA MONG ĐỢI Từ mục tiêu của dự án chúng tôi đưa ra đầu ra mong đợi là ch ất lượng cửa hàng nâng cao và tạo được uy tín đối với khách hàng; góp ph ần giảm thiểu chi phí đi lại cho học sinh, sinh viên. 6
  7. Để tạo được uy tín đối với khách hàng thì cửa hàng cần đạt được những yêu cầu sau: - Đa dạng hóa các sản phẩm kính mắt. - Trang bị những máy móc thiết bị đạt tiêu chuẩn. - Đội ngũ nhân viên có trình độ. - Phải đảm bảo chất lượng của kính mắt. - Cửa hàng kinh doanh có vị trí thuận lợi Cửa hàng có các dịch vụ sau. - Có phòng đo mắt và khám mắt miễn phí trước khi mua. - Được tư vấn chi tiết về chất lượng và tính thẩm mỹ cho từng s ản phẩm và từng khuôn mặt người sử dụng. - Đối với kính râm có thiết bị thử đối với một số tia sáng có h ại cho mắt. - Khi mua kính mắt có giấy bảo hành của hãng hoặc c ủa công ty phân phối. Từ việc xây dựng được đầu ra như vậy chúng tôi dự toán kinh phí thu được hàng năm như sau: Tổng thu: 600.000.000 đồng Tổng chi: 517.250.000 đồng Lãi thuần: 82.750.000 đồng V. XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 5.1. Các phương án lựa chọn a) Mục tiêu 1: Tăng vốn đầu tư. Với mục tiêu này thì có các phương án như sau: 7
  8. Phương án 1: Các thành viên tự huy động vốn từ nguồn vốn tự có. Ưu điểm: Huy động được nguồn lực sẵn có, giảm chi phí cho dự án. Nhược điểm: Số lượng nguồn vốn huy động còn ít chưa đáp ứng nhu cẩu vốn lớn của dự án. Phương án 2: Vay ngân hàng và vận động nguồn vốn tự có của các thành viên. Ưu điểm: Nguồn vốn đa dạng => vốn lớn Nhược điểm: Nguồn vốn vay từ ngân hàng cần được quản lý chặt chẽ. Dựa vào điều kiện của các thành viên trong nhóm chúng tôi lựa chọn phương án một phần nguồn vốn vay từ ngân hàng và v ận đ ộng v ốn tự có của các thành viên; góp phần giảm chi phí đầu tư và nâng cao hiệu quả kinh doanh. b) Mục tiêu 2: Đa dạng hóa sản phẩm đầu vào Phương án 1: Các sản phẩm về kính nhập khẩu từ nước ngoài: có 2 lựa chọn + Kính được sản xuất tại hãng. + Kính được sản xuất từ nước thứ hai sau khi sản xuất kính được đưa về hãng kiểm định chất lượng và đưa về nước thứ ba phân phối. Ưu điểm: Chất lượng sản phẩm tốt. Đa dạng về mẫu mã, chủng loại và màu sắc Nhược điểm: giá thành sản phẩm cao Phương án 2: Các sản phẩm về kính được mua từ các công ty trong n ước và một số sản phẩm nhập từ nước ngoài. Ưu điểm: Giá thành phù hợp với người tiêu dùng Nhược điểm: Chất lượng sản phẩm từ các công ty trong nước vẫn chưa thể cạnh tranh với các sản phẩm của các công ty nước ngoài. 8
  9. Dựa vào điều kiện của sinh viên và chi phí của dự án chúng tôi l ựa chọn phương án 2 để đa dạng hóa sản phẩm đầu vào. c) Mục tiêu 3: Cải thiện cơ sở vật chất Về cửa hàng: thuê địa điểm kinh doanh có vị trí thuận lợi, bố trí không gian cửa hàng hợp lí. Về máy móc thiết bị: Phương án 1: Mua mới toàn bộ máy móc thiết bị Ưu điểm: Máy móc đảm bảo về các tiêu chuẩn chất lượng Có độ chính xác cao. Thuận tiện cho việc quản lý Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao Phương án 2: Mua mới một số máy móc thiết bị và một số thuê của các công ty tài chính Ưu điểm: Giảm bớt được chi phí đầu tư Nhược điểm: Chất lượng của các máy móc thiết bị không đồng đều, vì các thiết bị thuê có thể đã qua sử dụng ⇒ độ chính xác của sản phẩm chưa cao. Phương án 1 tuy chi phí đầu tư cao nhưng đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng sản phẩm, nâng cao uy tín của cửa hàng. Do đó chúng tôi lựa chọn phương án 1. d) Mục tiêu 4: Cải thiện chất lượng sản phẩm đầu vào Dựa vào điều kiện kinh tế chúng tôi tiến hành lựa ch ọn ph ương án: Nhập sản phẩm của các công ty sản xuất và kinh doanh kính mắt có uy tín trong nước như: Công ty mắt kính Sài Gòn; Công ty kính mắt Hà N ội… với những sản phẩm có chất liệu tốt. 9
  10. Đồng thời liên kết với các cửa hàng kính mắt có th ương hiệu trên thị trường như: cửa hàng kính mắt Tràng Tiền, cửa hàng kính mắt Việt Tín… tạo uy tín cho cửa hàng về chất lượng của sản phẩm. e) Mục tiêu 5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng Dịch vụ bảo hành sản phẩm Tư vấn và đo, khám mắt miễn phí 5.2 Các hoạt động của dự án a) Mục tiêu 1: Tăng vốn đầu tư Với mục tiêu trên chúng tôi tiến hành các hoạt động sau: Huy động nguồn vốn từ người thân và gia đình của các thành - viên trong nhóm. Kêu gọi đầu tư từ các tổ chức, các công ty liên quan h ỗ trợ thêm - vốn. Vay vốn từ ngân hàng. - b) Mục tiêu 2: Đa dạng hóa đầu vào - Tìm hiểu thị trường kính mắt ⇒ nắm bắt kịp thời về những mẫu mã, kiểu dáng mới. - Tìm hiểu thị hiếu của người tiêu dùng c) Mục tiêu 3: Cải thiện cơ sở vật chất Mua máy móc thiết bị mới. Bố trí giá để kính, tủ kính, bàn ghế, máy móc thiết bị phù hợp với không gian. Có các hoạt động bảo trì máy móc thường xuyên. d) Mục tiêu 4: Cải thiện chất lượng đầu vào Kí hợp đồng với các công ty kính mắt có uy tín trong nước. 10
  11. Nhập những sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Kiểm định chất lượng sản phẩm trước khi nhập hàng. e) Mục tiêu 5: Dịch vụ chăm sóc khách hàng Chăm sóc khách hàng là một tiêu chí quan trọng trong quá trình kinh doanh. Nếu dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt sẽ tạo được uy tín trên th ị trường. Với mục tiêu này chúng tôi tiến hành các hoạt động như sau: Có các chương trình khuyến mãi. - Có các chuyên gia trong ngành đo và khám mắt miễn phí. - Được tư vấn chi tiết về chất lượng và tính thẩm mỹ cho từng - sản phẩm và từng khuôn mặt người sử dụng. Đội ngũ nhân viên bán hàng và bác sĩ chuyên khoa thân thiện, - nhiệt tình, cởi mở hướng dẫn chi tiết cho khách hàng. VI. XÁC ĐỊNH ĐẦU VÀO 11
  12. Để thực hiện dự án kinh doanh kính mắt tại thị trấn Trâu Quỳ - Gia Lâm – Hà Nội chúng tôi xác định những nguồn lực tham gia vào vi ệc kinh doanh bao gồm: - Nhân viên: Thành viên trong nhóm - Kinh phí do thành viên trong nhóm đóng góp - Kinh phí do người thân và gia đình hỗ trợ. - Một số bạn bè hỗ trợ thêm về cơ sở vật chất: tủ kính, gía để kính, bàn ghế. Từ những nguồn lực sẵn có của các thành viên trong nhóm dự án, người thân, gia đình và bạn bè chúng tôi xây dựng chi phí th ực hi ện d ự án thể hiện ở bảng sau: Chi phí thực hiện dự án • Bảng 1: Bảng dự toán chi phí thực hiện dự án Số Đầu vào lượn Hình thức Thành tiền Đvt Giá g 1. Kính 175.700.000 - Kính thuốc 8.800.000 + Loại 1 Chiếc 20 190.000 Mua 3.800.000 + Loại 2 Chiếc 20 150.000 Mua 3.000.000 + Loại 3 Chiếc 20 100.000 Mua 2.000.000 - Kính thời trang 166.900.000 + Loại 1 Chiếc 30 380.000 Mua 11.400.000 + Loại 2 Chiếc 35 230.000 Mua 80.500.000 12
  13. + Loại 3 Chiếc 50 150.000 75.000.000 Mua 2. Phụ kiện kính 99.550.000 - Mắt kính 30.250.000 + Loại 1 Chiếc 100 120.000 Mua 12.000.000 + Loại 2 Chiếc 100 80.000 Mua 8.000.000 + Loại 3 Chiếc 100 60.000 Mua 6.000.000 + Loại 4 Chiếc 50 50.000 Mua 2.500.000 + Loại 5 Chiếc 50 35.000 Mua 1.750.000 - Gọng kính 69.300.000 + Loại 1 Chiếc 50 400.000 Mua 20.000.000 + Loại 2 Chiếc 100 250.000 Mua 25.000.000 + Loại 3 Chiếc 120 150.000 Mua 18.000.000 + Loại 4 Chiếc 70 90.000 Mua 6.300.000 3. Máy móc thiết bị 192.000.000 - Máy đo mắt Chiếc 1 Mua 120.000.000 - Máy cắt kính Chiếc 1 Mua 40.000.000 - Máy mài tự động Chiếc 1 Mua 32.000.000 13
  14. 4. Nhân viên 7.000.000 + Nhân viên bán Người 1 Công hàng: các thành viên đóng góp trong nhóm Thu + Nhân viên kỹ Người 1 7.000.000 ê thuật: bác sĩ chuyên khoa mắt 5. Cửa hàng m2 50-60 Thuê 3.000.000 Tổng 477.250.000 Như vậy theo dự tính để mở cửa hàng kinh doanh kính mắt cần 477,25 triệu đồng 14
  15. VII. XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH DỰ KIẾN TRIỂN KHAI DỰ ÁN Các hoạt Đầu vào cần thiết Tổ chức, Đầu ra động dự Thời gian cá nhân mong đợi Nhân lực Kinh phí thực hiện án Địa điểm kinh doanh có Thuê mặt vị trí Thành 15/8/2011 – bằng kinh thuận lợi, 1 người 3.000.0000 viên trong 30/8/2011 doanh không nhóm gian rộng rãi, thoáng mát Kính và các phụ Tìm hiểu Các thành kiện kính 15/8/2011 – thị trường 2 người 1.000.000 viên trong đảm bảo 30/8/2011 kính mắt nhóm chất lượng. Đáp ứng Tìm hiểu được nhu thị hiếu Các thành cầu về 15/8/2011 – nhu cầu 2 người 1.000.000 viên trong kính mắt 1/9/2011 của khách nhóm của khách hàng hàng. Máy móc đáp ứng Tìm hiểu được Các thành và mua 192.000.00 1/9/2011 – những yêu 4 người viên trong máy móc 0 15/9/2011 cầu đo và nhóm thiết bị khám mắt. Kính đẹp 4 người Mua kính 275.050.00 15/9/2011 – Các thành và phụ về mẫu 0 30/9/2011 viên trong kiện kính mã, kiểu nhóm dáng, đa dạng về 15
  16. màu sắc, phù hợp với giá tiền của người tiêu dùng Các thành Cửa hàng Trang trí viên trong thoáng cửa hàng 30/9/2011 nhóm và mát, bố trí 6 người 6.000.000 và lắp đặt -5/10/2011 thuê nhân máy móc viên lắp máy móc hợp lý đặt 16
  17. VIII. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC VÀ CÁC ĐỐI TÁC TRONG DỰ ÁN Cơ quan quản lý dự án: UBND thị trấn Trâu Quỳ Nhóm thực hiện dự án: Nhóm 2 KTNNA – K53 Các bên liên quan gồm: - Ngân hàng - Các công ty, cửa hàng trong ngành - Học sinh, sinh viên - Người dân trong vùng - Người dân ở các vùng lân cận 17
  18. Sơ đồ 3: Sơ đồ VENN thể hiện mối quan hệ của các đối tác Ngân UBND hàng thị trấn Trâu Quỳ Sinh viên trường ĐHNNHN Nhóm thực hiện: Nhóm 2 KTNNA – K53 Các công ty, cửa hàng trong ngành Học sinh, người dân trong vùng Người dân ở các vùng lân cận 18
  19. IX. PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ DỰ KIẾN GIẢI PHÁP Việc thực hiện và triển khai các dự án nói chung và các dự án kinh doanh nói riêng bao giờ cũng gặp nhiều rủi ro, bất l ợi ảnh h ưởng đ ến s ự thành công của dự án. Vì vậy cần đưa ra các giải pháp nhằm hạn ch ế và tránh những rủi ro này. Bảng 3: Phân tích rủi ro dự án kinh doanh kính mắt Loại rủi ro Mức độ Hướng khắc phục Luôn quan tâm tới chất lượng. Khuyến mại, giảm giá trong thời gian mới khai trương cửa hàng. 1. Khách hàng ít Trung bình Có các chế độ ưu đãi đối với những khách hàng quen. Có chế độ bảo hành 2. Công nghệ đang sử Tìm mua những máy móc ở dụng trở nên lạc hậu, Thấp những công ty đã có tên tuổi hay bị lỗi kỹ thuật trong ngành 3. Vốn vay từ ngân Kiểm tra giám sát hoạt động thu hàng sử dụng sai mục Thấp - chi đích 19
  20. * Khách hàng ít Đây là rủi ro hay gặp phải trong quá trình thực hiện dự án. Số lượng khách hàng đến với cửa hàng nhiều hay ít không ch ỉ quy ết đ ịnh l ợi nhuận của hàng mà còn quyết định sự sống còn của cửa hàng. Để h ạn chế rủi ro này trước hết trong quá trình thực hiện dự án chúng tôi luôn tìm mọi phương án tốt nhất để có thể đáp ứng những yêu cầu khắt khe của khách hàng. Bên cạnh việc mua những máy móc thiết bị đạt tiêu chu ẩn, chúng tôi còn quan tâm tới chất lượng của kính và phụ kiện kính. Vì n ếu đeo kính không đảm bảo chất lượng không những không thể giúp người đeo cảm thấy dễ chịu mà còn có thể, mắt sẽ bị mệt mỏi do phải điều tiết, gây nhức đầu, mỏi mắt và giảm hiệu quả làm việc. Chính vì th ế mà chúng tôi luôn đặt chất lượng lên hàng đầu. Do việc nhập những phụ kiện kính của những công ty có uy tín và có chất liệu tốt nên giá thành thường cao hơn những sản ph ẩm nh ập t ừ Trung Quốc. Mà khách hàng chủ yếu là những người có điều kiện kinh t ế bình thường chính vì thế mà chúng tôi đã đa dạng hóa sản ph ẩm đ ể khách hàng có nhiều sự lựa chọn. Không những thế trong thời gian đầu mới khai trương cửa hàng khách hàng khi đến đo khám mắt hay cắt kính t ại c ửa hàng sẽ được chuyên gia tư vấn miễn phí và sẽ được giảm giá hoặc nh ận các phần quà từ cửa hàng. Chúng tôi cũng áp dụng giảm giá cho nh ững khách hàng đến đo, khám mắt hay cắt kính nhiều lần t ại c ửa hàng. Ngoài ra, chúng tôi còn có chế độ bảo hành cho khách hàng nhằm tạo lòng tin cho khách hàng. * Công nghệ đang sử dụng trở nên lạc hậu, hay bị lỗi kỹ thuật. 20
nguon tai.lieu . vn