Xem mẫu
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
Dù ¸n c¬ së d÷ liÖu
I. Giới thiệu dự án:
1. Tên bài toán cần giải quyết
- Quản lí số liệu lỗ khoan địa chất
2. Xác định mục tiêu và quy mô của bài toán
- Để chuẩn bị cho việc xây dựng công trình phải tiến hành công tác
khảo sát điều kiện địa chất khu vực. Một trong những công việc
đó là khoan lấy mẫu đất đá để phân tích xác định các chỉ số cơ lí
cũng như tính chất các lớp đất. Các mẫu đất đá được đưa về thí
nghiệm ,cần phải quản lí chúng để tiện và dễ dàng trong quá
trình xác định các đặc trưng về tính chất lí hóa cũng như khả
năng chịu tải của đất. Thu thập số liệu để làm cơ sở cho các đơn
vị thiết kế và thi công sử dụng trong việc tính toán làm công trình
sau này.
3. Phân tích chuyên môn cho bài toán đặt ra
- Thông tin về lỗ khoan : gồm có mã lỗ khoan , tên lỗ khoan, vị trí
lỗ khoan, độ sâu lỗ khoan, mực nước ngầm, số lớp đất xuyên
qua, ngày bắt đầu khoan, ngày kết thúc khoan... Biết được thông
tin về lỗ khoan ta sẽ sơ bộ biết được đặc điểm các tầng địa chất,
số lớp đất...
- Thông tin về mẫu đất : gồm có tên mấu đất, mã mẫu đất, trọng
lượng riêng, độ ẩm, chỉ số dẻo, độ sệt, độ rời, góc ma sát trong,
cường độ lực dính kết, độ sâu lấy mẫu... Biết được thông tin về
mẫu đất ta có thể xác định được khả năng chịu tải của đất ở độ
sâu nào là tốt, tính toán được lún...
1
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
- Thông tin về lớp đất: gồm có mã lớp đất, tên lớp đất, cao độ mặt
trên, cao độ mặt dưới , trạng thái của đất(dính hay rời), thành
phần cấu tạo... Biết được thông tin về lớp đất có thể cho ta biết
về tầng địa chất nhiều lớp hay ít lớp, tính chất đồng đều của
đất, chiều dày lớp đất...
II. Thực hiện quá trình trừu tượng hoá dữ liệu để xây dựng mô hình
thực thể liên hệ.
1. Trình bày các thực thể và các thuộc tính ứng với từng thực thể.
- Bài toán này cơ bản có 3 thực thể: lỗ khoan, mẫu đất, lớp đất.
- Lỗ khoan: vị trí lỗ khoan ,độ sâu của lỗ khoan, tên lố khoan, mã
lỗ khoan ,mực nước ngầm, ngày bắt đầu khoan, ngày kết thúc
khoan.
- Mẫu đất : tên mấu đất, trọng lượng riêng, độ ẩm, chỉ số dẻo,
góc ma sát trong, cường độ lực dính kết, độ sâu lấy mẫu, mã
mẫu đất.
- Lớp đất: cao độ mặt trên, cao độ mặt dưới , trạng thái của
đất(dính hay rời), thành phần cấu tạo, mã lớp đất, tên lớp đất.
2. Mô tả quan hệ giữa các thực thể, vẽ lược đồ thực thể - liên hệ.
- Quan hệ giữa lỗ khoan với mẫu đất là : 1-n
- Quan hệ giữa mẫu đất với lớp đất là: n-1
- Lược đồ thực thể E\R:
Cao độ nước
ngầm Góc ma sat Cao độ mặt
Độ sâu lỗ
Cao độ mặt
Cường độ Trọng lượng
lực dính 2
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
Ngày kết
thúc
Độ Trạng
thái lớp
Ngày bắt Lỗ khoan
đầu Mẫu Đất
Thành
Lớp
phần cấu
Đất
Tên lỗ
Mã ẫu
Mã lỗ Mãmớp
khoan
l
Tên mẫu Độ sâu lấy
Vị trí lỗ
Chỉ số Tên lớp
III. Chuyển từ mô hình ER sang mô hình bảng CSDL quan hệ
1. Các bảng trong CSDL và các thuộc tính tương ứng.
- Trong mô hình CSDL quan hệ thì các bảng là các thực thể trong mô
hình DL thực thể liên hệ tương ứng, các cột là các trường hay thuộc
tính tương ứng, còn các hàng tương ứng hay còn gọi là bản ghi.
3
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
2. Mô tả quan hệ giữa các bảng và vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng.
- Quan hệ giữa mẫu đất với lỗ khoan: một mẫu đất chỉ được lấy lên
từ một lỗ khoan và một lỗ khoan có thể lấy nhiều mẫu đất(1-n).
- Quan hệ
giữa
mẫu đất
với lớp đất:
một lớp
đất có thể
tiến
hành lấy
nhiều
mẫu và một một mẫu đất chỉ được lấy ra từ một lớp đất(1-n).
IV. Thi ết kế chi tiêt các bảng
1. Bài toán gồm có 4 bảng : 3 bảng thực thể và 1 bảng mã quản lí chung
- Bảng 1 : lỗ khoan gồm có các trường :
4
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
ID lỗ khoan
Tên lỗ khoan
Vị trí lỗ khoan
Độ sâu lỗ khoan
Ngày bắt đầu khoan
Ngày kết thúc khoan
- Bảng 2 : mẫu đất gồm có các trường :
ID mẫu đất
Tên mẫu đất
Trọng lượng riêng
Độ sâu lấy mẫu
Cường độ lực dính kết
Góc ma sát trong
ID lỗ khoan
ID lớp đất
- Bảng 3 : lớp đất gồm có các trường :
ID lớp đất
Tên lớp đất
Cao độ mặt trên
Cao độ mặt dưới
Trạng thái đất( dính , rời)
Thành phần cấu tạo của
đất
2. Xác định các kiểu dữ liệu và miền giá trị của các trường dữ liệu
- Bảng 1:
ID lỗ khoan kiểu Text khoảng 10 kí tự
5
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
Tên lỗ khoan kiểu Text khoảng 30 kí tự
Vị trí lỗ khoan kiểu Text khoảng 30 kí tự
Độ sâu lỗ khoan kiểu Number “Double” miền giá trị từ -5.0e-
324 -> +1.7e308
Ngày bắt đầu khoan kiểu Date/Time “Shortdate” miền giá trị
từ 1->31
Ngày kết thúc khoan kiểu Date/Time “Shortdate” miền giá trị
từ 1->31
- Bảng 2:
ID mẫu đất kiểu Text khoảng 10 kí tự
Tên mẫu đất kiểu Text khoảng 30 kí tự
Trọng lượng riêng kiểu Number “Double” miền giá trị từ
-5.0e-324 -> +1.7e308
Độ sâu lấy mẫu kiểu Number “Double” miền giá trị từ -5.0e-
324 -> +1.7e308
Cường độ lực dính kết kiểu Number “Double” miền giá trị từ
-5.0e-324 -> +1.7e308
Góc ma sát trong kiểu Number “Single” miền giá trị từ -1.5e-
45 ->+3.4e38
ID lỗ khoan kiểu Text khoảng 10 kí tự
6
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
ID lớp đất kiểu Text khoảng 10 kí tự
- Bảng 3
ID lớp đất kiểu Text khoảng 10 kí tự
Tên lớp đất kiểu Text khoảng 30 kí tự
Cao độ mặt trên kiểu Number “Double” miền giá trị từ -5.0e-
324 -> +1.7e308
Cao độ mặt dưới kiểu Number “Double” miền giá trị từ
-5.0e-324 -> +1.7e308
Trạng thái đất( dính , rời) kiểu Text khoảng 30 kí tự
Thành phần cấu tạo của đất kiểu Text khoảng 30 kí tự
7
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
3.Thiết lập các ràng buộc và tính chất cho trường dữ liệu
Trong một bảng dữ liệu thì trường dữ liệu được chọn làm khóa chính phải
không được để trống (NotNull), người dùng bắt buộc phải nhập dữ liệu cho
trường này( ràng buộc dữ liệu cho trường).
• Phụ thuộc hàm logic:
- Khi ta biết được một ID lo khoan thì ta sẽ biết được Ten lo khoan,
Vi tri lo khoan, Do sau lay mau, Ngay bat dau khoan, Ngay ket
thuc khoan. Như vậy ta có các phụ thuôc hàm sau:
ID lỗ khoan ->Tên lỗ khoan
ID lỗ khoan ->Vị trí lỗ khoan
ID lỗ khoan ->Độ sâu lỗ khoan
ID lỗ khoan ->Ngày bắt đầu khoan
ID lỗ khoan ->Ngày kết thúc khoan
- Khi ta biết được một ID mau dat thì ta sẽ biết được Ten mau dat,
Do sau lay mau, Trong luong rieng, Cuong do luc dinh ket, Goc
ma sat trong, ID lo khoan, ID lop dat. Như vậy ta có các phụ thuôc
hàm sau:
ID mẫu đất -> Tên mẫu đất
ID mẫu đất -> Trọng lượng riêng
ID mẫu đất -> Độ sâu lấy mẫu
ID mẫu đất -> Cường độ lực dính kết
ID mẫu đất -> Góc ma sát trong
ID mẫu đất -> ID lỗ khoan
ID mẫu đất -> ID lớp đất
- Khi ta biết được một ID lop dat thì ta sẽ biết được Ten lop dat,
Cao do mat tren, Cao do mat duoi, Trang thai dat , Thanh phan
cau tao. Như vậy ta có các phụ thuôc hàm sau:
8
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
ID lớp đất -> Tên lớp đất
ID lớp đất -> Cao độ mặt trên
ID lớp đất -> Cao độ mặt dưới
ID lớp đất -> Trạng thái đất( dính , rời)
ID lớp đất -> Thành phần cấu tạo của đất
• Phụ thuộc hàm giải tích:
Trong bảng lỗ khoan thì Ngày bắt đầu khoan < Ngày kết thúc
khoan
Trong bảng lớp đất thì Cao do mat tren > Cao do mat duoi
4.Chuẩn hóa các bảng:
Bảng chuẩn loại 3 là bảng chuẩn (số các giá trị của mỗi thuộc tính (mỗi
cột) trong mọi bộ giá trị (mọi hàng của bảng) là như nhau.) và không tồn tại
phụ thuộc hàm một phẩn hay phụ thuộc hàm bắc cầu.
Các bảng sau đây là bảng chuẩn loại 3:
9
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
10
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
V. NHẬP DỮ LIỆU CHO CÁC BẢNG (như trên)
VI. CÁC CÂU LỆNH TRUY VẤN
1. Câu lệnh SELECT đơn giản:
Mục tiêu: truy xuất đến các cột Ten mau dat, Do sau lay mau trong
bảng maudat
Cú pháp:
select [Ten mau dat],[Do sau lay mau] from maudat
Kết quả:
2. Câu lệnh SELECT với các hàm thư viện:
a)Với hàm Count
+Mục tiêu:
Đếm các dòng có trong cột được chọn trong bảng
+Cấu trúc:
select count ([Do sau lay mau]) from maudat
+Kết quả: 5
b)Với hàm AVG
+Mục đích:
Tính giá trị trung bình chiều sâu lỗ khoan
+Cấu trúc:
11
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
select avg([Do sau lo khoan]) from lokhoan
+Kết quả:
c) Với hàm Max
+Mục đích:
Tìm giá trị lớn nhất trong cột (Tìm độ sâu lỗ khoan lớn nhất)
+Cấu trúc:
select max([Do sau lo khoan]) from lokhoan
+Kết quả:
d)Với hàm Sum
+Mục đích:
Tính tổng trọng lượng riêng của đất
+Cấu trúc:
select sum([Trong luong rieng]) from maudat
+Kết quả
3. Câu lệnh Group by:
+Mục đích:
Tính tổng độ sâu lỗ khoan theo nhóm ngày bắt đầu khoan.
+Cấu trúc:
12
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
select day([Ngay bat dau khoan]), sum ([Do sau lo khoan]) from
lokhoan group by day([Ngay bat dau khoan])
+Kết quả:
4. Câu lệnhkết nối bằng Where
+Mục đích:
Lấy dữ liệu từ hai bảng cùng một lúc (kết nối các bảng với nhau)
+Cấu trúc:
select [ten mau dat],[id mau dat],[ten lo khoan] from
maudat,bangma,lokhoan where maudat.[id mau dat]=bangma.[id mau dat]
and bangma.[id lo khoan]=lokhoan.[id lo khoan]
+Kết quả:
5. Câu lệnh kết nối bằng Inner Join_On
+Mục đích:
Kết nối các bảng CSDL với nhau
+Cấu trúc:
select maudat.[ten mau dat],maudat.[do sau lay mau],lopdat.[ten lop dat]
from maudat inner join bangma on maudat.[id mau dat]=bangma.[id mau
dat] inner join lopdat on bangma.[id lop dat]=lopdat.[id lop dat]
+Kết quả:
13
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
- Bản Thuyết Trình Dự Án CSDL
14
Nguyễn Văn Vinh TĐHTKCĐ-47
nguon tai.lieu . vn