Xem mẫu
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8
ĐỘNG LỰC HỌC NGƯỢC ROBOT DƯ DẪN ĐỘNG
Lương Bá Trường
Trường Đại học Thủy lợi, email: truonglb@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU xylanh AD, momen quán trính đối với trục
quay đi qua khối tâm là J3. Điểm thao tác E
Động lực học ngược robot là một bài toán
có khối lượng mE, đặt tại đầu C của piston
quan trọng trong thiết kế robot nói riêng và
BC, chuyển động đều trên đường thẳng KL,
ngành kĩ thuật robot nói chung. Động lực học
xuất phát từ K.
ngược cho phép ta tìm được các lực/ momen
dẫn động của các khâu dẫn từ quy luật
chuyển động của khâu thao tác robot.
Đối với các robot hoạt động theo các quỹ
đạo được thiết kế trước như robot hàn, robot
lắp ráp, robot trung gian trong các dây
chuyền sản xuất tự động…, để tăng tính linh
hoạt của robot người ta thường thiết kế robot
có nhiều khâu, việc này dẫn tới các tọa độ
suy rộng của robot nhiều hơn các tọa độ biểu
diễn vị trí và hướng của khâu thao tác trong
không gian thao tác robot, đây là các robot
dư dẫn động. Robot dư dẫn động sẽ có nhiều
cấu hình thỏa mãn vị trí điểm thao tác, vì vậy
về mặt toán học bài toán động học ngược sẽ
cho ta nhiều giá trị nghiệm thỏa mãn. Để
đảm bảo tính liên tục của robot trong báo cáo
trình bày việc sử dụng khái niệm ma trận tựa Hình 1. Robot phẳng 3DOF
nghich đảo để tính toán bài toán động lực
Để giải bài toán động lực học ngược ta
học ngược robot dư dẫn động.
tiến hành qua ba bước sau:
Mô hình robot áp dụng trong báo cáo là
Bước 1: Thiết lập phương trình vi phân
robot phẳng ba bậc tự do như trên hình 1.
mô tả chuyển động của robot.
Thanh OA đồng chất có chiều dài OA=l1,
Bước 2: Giải bài toán động học ngược.
khối lượng m1, khối tâm tại C1, OC1=c1,
Bước 3: Tính toán lực/momen dẫn động từ
chuyển động quay quanh trục cố định tại O,
phương trình vi phân chuyển động.
có momen quán tính đối với trục quay đi qua
khối tâm là J1. Xylanh AD có khối lượng m2, 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
khối tâm tại C2, AC2=c2, l0 là khoảng cách
ban đầu của piston so với đầu A của xylanh, Phương pháp nghiên cứu lý thuyết. Tính
chuyển động quay tương đối quanh trục quay toán sử dụng các thuật toán số và mô phỏng
đi qua A, momen quán tính đối với trục quay kết quả trên phần mềm tính toán mô phỏng
đi qua khối tâm là J2. Piston BC có chiều dài số Matlab.
BC = l3, khối lượng m3, khối tâm tại C3, a. Thiết lập phương trình chuyển động
DC3 = c3, chuyển động trượt tương đối trong Chọn các tọa độ suy rộng của robot như sau:
21
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8
q q1 q3 R 3 1
T
q2 (1) c23 l1 cosq2 m3 mE q1
Sử dụng phương trình Lagrange loại II ta 2
1
thiết lập được phương trình chuyển động có c32 l1 cosq2 m3 mE c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q1
dạng: 2
M q q
+ C q,q q + g q = τ (2) c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q2
; c33 0
1 1 m2 m3 mE l1
Trong đó: g1 mc g cos q1
m11 m12 m13
3 3 mEl3 m3 mE l0 q3
m2c2 mc g cos q1 q2
M q m21 m22 m23 (3)
3 3 mEl3 m3 mE l0 q3
g2 m2c2 mc g cos q1 q2
m31 m32 m33
m11 J1 J2 J3 mc 2 2 g3 m3 mE g sin q1 q2
1 1 m2 l1 c2 2l1c2 cos q2
2
b. Giải bài toán động học ngược
m3 l12 c32 l0 q3 2c3 l0 q3 2l1 c3 l0 q3 cos q2
2
Động học ngược robot trong không gian
mE l1 l3 l0 q3 2l3 l0 q3 2l1 l3 l0 q3 cos q2
2 2 2
thao tác là bài toán tìm các đại lượng tọa độ
suy rộng, vận tốc và gia tốc suy rộng của robot
m12 m21 J2 J3 m2 c22 l1 c2 cos q2 từ quy luật chuyển động của điểm thao tác
m3 l0 q3 2c3 l0 q3 c32 l1 c3 l0 q3 cos q2
2
robot trên quỹ đạo. Xuất phát từ phương trình:
x f q (5)
mE l0 q3 2l3 l0 q3 l32 l1 l3 l0 q3 cos q2
2
Trong đó:
m13 m31 l1 m3 mE sin q2 q q1 , q2 , q3 R 3 ; x xE , yE R 2
T T
m22 J2 J3 m2c22 m3 c32 2c3 l0 q3 l0 q3
2
Đối với robot như trên (hình 1).
mE l32 2l3 l0 q3 l0 q3
2 l cos q1 l3 l0 q3 cos q1 q2
f q 1 (6)
m23 m32 0;m33 m3 mE l1 sin q1 l3 l0 q3 sin q1 q2
c11 c12 c13 g1 1
Đạo hàm phương trình (5) theo thời gian
C q, q c21 c22 c23 ;g q g2 ;τ 2 (4) ta được công thức xác định vận tốc suy rộng
c31 c32 c33 g3 F
và gia tốc suy rộng:
q t J q x t (7)
c11 2 m3 mE l1 cos q2 l0 q3 c3m3 l3mE q3 t J q
q x t J q J q x t (8)
1
2l1 sin q2 l0 q3 m3 mE c2m2 c3m3 l3mE q2 Trong đó: J q JT q J q J T q là
c12 2m3 c3 l0 q3 2mE l3 l0 q3 m3 mE l1 cos q2 q3 ma trận tựa nghịch đảo của ma trận J q .
l1 sin q2 c2m2 c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q2 Để tìm các tọa độ suy rộng ta áp dụng khai
c13 l1 cos q2 m3 mE q2 triển Taylor hàm vector q t tại lân cận giá
c21 l1 sin q2 c2m2 c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q1 trị t tk và bỏ đi các vô cùng bé bậc lớn hơn
1 hoặc bằng hai ta được:
l1 sin q2 c2m2 c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q2 q tk 1 q tk J 1 q tk x tk t (9)
2
1
2c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 l1 cos q2 m3 mE q3 Việc tính q tk 1 theo công thức (9) cho ta
2 giá trị rất thô, trong báo cáo có sử dụng thuật
1 toán hiệu chỉnh gia lượng vector tọa độ suy
c22 l1 sin q2 c2m2 c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q1
2 rộng được trình bày kĩ trong tài liệu [2].
2c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q3
c31 l1 cos q2 m3 mE c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q1 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1
l1 cos q2 m3 mE c3m3 l3mE m3 mE l0 q3 q2
Kết quả của báo cáo được mô phỏng số
2 bằng phần mềm Matlab với bộ số liệu sau:
22
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8
l1 0.3 m;l0 0.3 m;l3 0.5 m;l4 l5 1.5 m Trên hình 5 là các lực/momen phát động
c1 0.15 m;c2 0.4 m;c3 0.25 mm1 5 kg
m2 3 kg;m2 2 kg;mE 1 kg ; J1 0.0375kg.m2
m m
J2 0.03kg.m2 ;J3 0.0417 kg.m2 ; v0 1 ;g 9.81 2
s s
mi - Khối lượng; ci - Vị trí khối tâm;
Ji - Momen quán tính khối; v0 - Vận tốc điểm
thao tác E.
Ta thu được một số kết quả sau:
Trên hình 2 là đồ thị các tọa độ suy rộng
Hình 5. Các lực/momen phát động
Trên hình 6 là cấu hình của robot
Hình 2. Các tọa độ suy rộng
Trên hình 3 là đồ thị các vận tốc suy rộng
Hình 6. Cấu hình robot
4. KẾT LUẬN
Đối với robot dư dẫn động, ta thường có
nhiều cấu hình thỏa mãn quỹ đạo thiết kế,
trong quá trình tìm nghiệm bằng phương pháp
số có thể sẽ bị nhầm lẫn nghiệm giữa các cấu
hình này. Sử dụng ma trận tựa nghịch đảo giúp
ta tìm được nghiệm trong bài toán ngược phù
hợp với cấu hình được chọn của robot. Qua đó
Hình 3. Các vận tốc suy rộng giúp xác định được các lực/ momen dẫn động
Trên hình 4 là đồ thị các gia tốc suy rộng theo quy luật chuyển động của khâu thao tác
robot đã được thiết kế.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Khang: Động lực học hệ nhiều
vật (in lần thứ hai). NXB Khoa học và Kỹ
thuật, Hà Nội 2017.
[2] Nguyễn Văn Khang, Chu Anh Mỳ: “Cơ sở
robot công nghiệp”, NXB Giáo dục Việt
Nam, 2011.
[3] Steven C. Chapar, Raymond P. Canale:
“Numerical Methods for Engineers”,
Hình 4. Các gia tốc suy rộng
Hardcover-Import, 2010.
23
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8
.
24
nguon tai.lieu . vn