Xem mẫu
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Dòng công suât chạy trên NĐ-4 có giá trị:
& & & &
S N 3 = S 3 + S 4 + S 6 = 30 +j18,59 + 38 + j23,55 + 36 +j17,44 =
= 104+j59,58 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây 3- 4:
& &
S 3− 4 = S 4 = 38 + j23,55 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây 3- 6:
& &
S 3−6 = S 6 = 36 + j17,44 MVA
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.7.
Đờng Công suất truyền Chiều dài đ- Điện áp Điện áp định mức
dây tải ờng dây l , tính toán U, của mạng Uđm ,
km kV kV
NĐ-1 38 + j18,40 41,23 110,58
NĐ-2 30,9 + j19,15 44,72 100,74
2-HT 1,9 + j1,18 63,25 42,00
NĐ-3 104 + j59,58 60,00 147,05
3-4 38 + j23,55 36,06 110,14
110
HT-5 29 + j14,05 50,00 98,39
3-6 36 + j17,44 41,23 109,80
HT-7 66 + j35,75 36,06 143,42
7-8 28 + j17,35 31,62 95,05
HT-9 30 + j14,53 70,71 101,85
Bảng 3.7. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Với đường dây NĐ-3:
Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
Phan Thành Trung 8
2
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- r 0, x0, b0(10
l, B/2
ICP, ISC, -6
Ω/k Ω/k ). R,Ω X,Ω
A A km (10- 4),S
lại bằng:
m m Ω/m
I3 =
F3 =
lúc này là 6m)
Đồ án tốt nghiệp
1
380 221,60 41,2 0,27 0,42 2,69 5,56 8,65 1,11
314,54
330 190,80 44,3 0,33 0,43 2,65 7,31 9,52 1,17
2 3.110
Khoa Sư phạm kỹ thuật
Như vậy Isc < ICP.
104 2 + 59,58 2
265 13,6 63,2 0,46 0,44 2.58 14,54 13,9 1,63
= 314,54 mm
2
Isc =2.314,54 = 629,08 A
690 629,08 60,0 0,11 0,40 2,80 3,30 12,0 1,68
.10 3 = 314,54 A
380 231,92 36,1 0,27 0,42 2,69 4,86 7,58 0,97
Tiết diện của đường dây có giá trị:
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.8.
330 169,14 50,0 0,33 0,43 2,65 8,25 10,75 1,33
330 209,96 41,2 0,33 0,43 2,65 6,80 8,86 1,09
510 397,96 36,1 0,17 0,41 2,84 3,07 7,40 1,03
330 172,89 31,6 0,33 0,43 2,65 6,04 6,79 0,84
330 174,96 70,7 0,33 0,43 2,65 11,67 15,20 1,87
Thiết kế lưới điện
2
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn
Chọn dây AC-300, có ICP = 690 A(Khoảng cách giữa các ở lộ NĐ-3
Phan Thành Trung 9
Bảng 3.8. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
mm2
120
300
120
185
Ftc,
95
70
95
95
95
95
110,80
314,54
115,96
104,98
196,98
95,40
84,57
86,44
87,48
mm2
6,80
Ftt,
110,80
314,54
115,96
104,98
196,98
IBT, A
95,40
84,57
86,44
87,48
6,80
104 +j59,58
30,9+j19,15
1,9 +j1,18
38+j18,40
38+j23,55
29+j14,05
36+j17,44
66+j35,75
28+j17,35
30+j14,53
S, MVA
Đường
2-HT
HT-5
HT-7
HT-9
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-3
dây
3-4
3-6
7-8
c. Tính tổn thất điện áp
Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-3-6 trong chế độ làm việc bình
thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây
NĐ-3 bằng:
104 × 3,3 + 59,58 × 12,0
ΔU N 3bt % = × 100 = 8,75%
110 2
Tổn thất điện áp trên đường dây 4-5 bằng:
36 × 6,8 + 17,44 × 8,86
ΔU 3−6bt % = × 100 = 3,30%
110 2
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-3-6 có giá trị:
Δ UN-3-6bt% = Δ UN3bt% + Δ U3-6bt% = 8,75%+3,30% = 12,05%
Đối với đường dây NĐ-3-6, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-
3 thì:
Δ UN3SC% = 2 Δ UN3bt% = 2 × 8,75% = 17,50%
Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 3.9.
Phan Thành Trung 0
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Δ Ubt, % Δ Usc, % Δ Ubt, % Δ Usc, %
Đường dây Đường dây
NĐ-1 3,06 6,12 HT-5 3,23 6,46
NĐ-2 3,37 6,74 3-6 3,30 6,60
2-HT 0,36 0,72 HT-7 3,86 7,72
NĐ-3 8,75 17,50 7-8 2,37 4,74
3-4 3,00 6,00 HT-9 4,72 9,44
Bảng 3.9. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 3.
Từ các kết quả trong bảng 2.9 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn
nhất của mạng điện trong phương án 3 có giá trị:
Khi làm việc bình thường:
Δ Umaxbt% = Δ UNĐ3bt% + Δ U3-6bt% = 8,75% + 3,30% = 12,05%
Trong chế độ sau sự cố:
Δ UmaxSC% = 2 Δ UNĐ4SC% + Δ U3-6bt% = 17,50% + 3,30% = 20,80%
3.2.4. Phương án 4
Sơ đồ mạng điện phương án 4:
Phan Thành Trung 1
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Hình 3.5. Sơ đồ mạng điện phương án 4
a. Tính chọn điện áp định mức cho mạng điện
Dòng công suât chạy trên NĐ-2 có giá trị:
& & &
S N 2 = S 2 + S 2−1 = 30,9 +j19,15 + 38 + j18,40 = 68,9 + j37,55 MVA
Dòng công suất chạy trên đường dây 2-1:
& &
S 2−1 = S1 = 38 + j18,40 MVA
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.10.
Phan Thành Trung 2
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
Đờng Công suất truyền Chiều dài đ- Điện áp Điện áp định mức
dây tải ờng dây l , tính toán U, của mạng Uđm ,
km kV kV
2-1 38 + j18,40 36,06 110,14
NĐ-2 68,9 + j37,55 44,72 146,99
2-HT 1,9 + j1,18 63,25 42,00
NĐ-3 104 + j59,58 60,00 147,05
3-4 38 + j23,55 36,06 110,14
110
HT-5 29 + j14,05 50,00 98,39
3-6 36 + j17,44 41,23 109,80
HT-7 66 + j35,75 36,06 143,42
7-8 28 + j17,35 31,62 95,05
HT-9 30 + j14,53 70,71 101,85
Bảng 3.10. Điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
b. Chọn tiết diện dây dẫn
Với đường dây NĐ-2:
Dòng điện chạy trên đường dây bằng:
68,9 2 + 37,55 2
.10 3 = 205,9 A
I2 =
2 3.110
Tiết diện của đường dây có giá trị:
205,9 2
= 205,9 mm
F2 =
1
Chọn dây AC-185, có ICP = 510 A
Khi ngừng một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn
lại bằng:
Isc =2.169,1 = 338,2 A
Như vậy Isc < ICP.
Kết quả tính toán ghi trong bảng 3.11.
Phan Thành Trung 3
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- r0, x0, b0(10
Đường l, B/2
Ftt, Ftc, ICP, ISC, -6
S, MVA Ω/k Ω/k ). R,Ω X,Ω
IBT, A
dây mm2 mm2 A A km (10- 4),S
m m Ω/m
Đồ án tốt nghiệp
2-1 38+j18,40 110,80 110,80 120 380 221,60 36,1 0,27 0,42 2,69 4,87 7,58 0,97
NĐ-2 68,9+j37,55 205,90 205,90 185 510 411,80 44,3 0,17 0,41 2,84 3,77 9,08 1,26
Khoa Sư phạm kỹ thuật
2-HT 1,9 +j1,18 6,80 6,80 70 265 13,6 63,2 0,46 0,44 2.58 14,54 13,9 1,63
NĐ-3 104 +j59,58 314,54 314,54 300 690 629,08 60,0 0,11 0,40 2,80 3,30 12,0 1,68
3-4 38+j23,55 115,96 115,96 120 380 231,92 36,1 0,27 0,42 2,69 4,86 7,58 0,97
HT-5 29+j14,05 84,57 84,57 95 330 169,14 50,0 0,33 0,43 2,65 8,25 10,75 1,33
3-6 36+j17,44 104,98 104,98 95 330 209,96 41,2 0,33 0,43 2,65 6,80 8,86 1,09
HT-7 66+j35,75 196,98 196,98 185 510 397,96 36,1 0,17 0,41 2,84 3,07 7,40 1,03
7-8 28+j17,35 86,44 86,44 95 330 172,89 31,6 0,33 0,43 2,65 6,04 6,79 0,84
HT-9 30+j14,53 87,48 87,48 95 330 174,96 70,7 0,33 0,43 2,65 11,67 15,20 1,87
Thiết kế lưới điện
3
Phan Thành Trung 4
Bảng 3.11. Thông số của các đường dây trong mạng điện phương án 4
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
c. Tính tổn thất điện áp
Tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-2-1 trong chế độ làm việc bình
thường:
Trong chế độ làm việc bình thường tổn thất điện áp trên đường dây
NĐ-1 bằng:
68,9 × 3,77 + 37,55 × 9,08
ΔU N 2bt % = × 100 = 4,96%
110 2
Tổn thất điện áp trên đường dây 1-2 bằng:
38 × 4,87 + 18,40 × 7,58
ΔU 2−1bt % = × 100 = 2,68%
110 2
Như vậy tổn thất điện áp trên đường dây NĐ-2-1 có giá trị:
Δ UN-2-1bt% = Δ UN2bt% + Δ U2-1bt% = 4,96% + 2,68% = 7,64%
Đối với đường dây NĐ-2-1, khi ngừng một mạch trên đường dây NĐ-
1 thì:
Δ UN2SC% = 2 Δ UN2bt% = 2 × 4,96% = 9,92%
Các đường dây còn lại được tính toán tương tự như trên.
Kết quả tính tổn thất điện áp trên các đường dây cho trong bảng 3.12.
Δ Ubt, % Δ Usc, % Δ Ubt, % Δ Usc, %
Đường dây Đường dây
2-1 2,68 5,36 HT-5 3,23 6,46
NĐ-2 4,96 9,92 3-6 3,30 6,60
2-HT 0,36 0,72 HT-7 3,86 7,72
NĐ-3 8,75 17,50 7-8 2,37 4,74
3-4 3,00 6,00 HT-9 4,72 9,44
Bảng 3.12. Các giá trị tổn thất điện áp trong mạng điện phương án 4.
Từ các kết quả trong bảng 3.12 nhận thấy rằng, tổn thất điện áp lớn
nhất của mạng điện trong phương án 4 có giá trị:
Khi làm việc bình thường:
Δ Umaxbt% = Δ UNĐ3bt% + Δ U3-6bt% = 8,75% + 3,30% = 12,05%
Trong chế độ sau sự cố:
Δ UmaxSC% = Δ UNĐ3SC% + Δ U3-6bt% = 17,50% + 3,30% = 20,80%
Phan Thành Trung 5
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Đồ án tốt nghiệp Thiết kế lưới điện
3.2.5. Phương án 5
Sơ đồ mạng điện phương án 5:
Hình 3.6. Sơ đồ mạng điện phương án 5
Hình 3.7. Sơ đồ mạch vòng trong phương án 5
a. Tính chọn điện áp định mức cho mạng điện
* Tính dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng
NĐ -3-4.
Phan Thành Trung 6
3
Khoa Sư phạm kỹ thuật
nguon tai.lieu . vn