Xem mẫu
- I. Thuế nhập khẩu
Mục đích và tác dụng của thuế
1. Tạo nguồn thu cho NSNN
2. Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
3. Là công cụ điều tiết mối quan hệ đối ngoại
của một quốc gia
4. Bảo hộ sản xuất nội địa
- 1. Tạo nguồn thu cho NSNN
Ngân sách NN và Thu Ngân sách nhà nước?
(Xem Luật Ngân sách NN 2002)
Biểu diễn đóng góp của Thuế vào ngân sách
nhà nước trên sơ đồ Thuế
Đường cong Laffer
Cơ cấu thuế XNK trong tổng thu Ngân sách
- 1. Tạo nguồn thu cho NSNN
Thu thuế XNK trong T ổng NSNN 2001-2004
(Đơn vị tính:Tỷ Đ-% - Nguồn: website BTC)
200,000 189,000 20.0
18.0 18.1
180,000 171,300 18.0
16.3
160,000 16.0
140,000 14.0
127,520
11.9
114,145 11.3
120,000 12.0
107,288
100,000 10.0
80,000 8.0
60,000 6.0
40,000 4.0
20,500 23,100 20,420 21,265
17,458
20,000 2.0
0 0.0
2001 2002 2003 2004 2005
Tổng thu thuế XNK Tổng thu NSNN Tỷ lệ Thuế XNK/Tổng NSNN
- 2. Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
Trên sơ đồ thuế là việc tăng giá, giảm tiêu dùng
- 2. Hướng dẫn tiêu dùng trong nước
Sơ đồ Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
A
A0
Đường
ngân
sách
E1
A1
E2 Đường bàng quan
A2
B1 B2 B0 B
- 3. Điều tiết quan hệ đối ngoại
Góp phần thực hiện chính sách mặt hàng, thị
trường…
Là công cụ để đàm phán: cắt giảm thuế quan,
ràng buộc thuế quan, thuế quan hóa các biện
pháp phi thuế…
- 4. Bảo hộ SX nội địa
Sơ đồ Lợi ích và chi phí của Thuế (Sơ đồ
Thuế)
Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa
Tỷ suất bảo hộ hiệu quả thực
- Sơ đồ lợi ích và chi phí của Thuế
∆CS= P D S
-
(a+b+c+d
)
∆PS=+a pt
∆G=+c a b c d
pw
----------------
- NK
Deadweight=? q1 q3 q4 q2 Q
- b?
- d?
- Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa - NPR
Hai loại tỷ suất bảo hộ danh nghĩa:
Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan
Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thực
- Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan
Công thức: P'
NPR 1
P
- Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thuế quan
Thuế theo giá:
Pw (1 t )
NPR 1 t (%)
Pw
Thuế theo lượng?
Khi có bảng giá tính thuế:
Pw t.Pg Pg
NPR 1 .t
Pw Pw
- Tỷ suất bảo hộ danh nghĩa thực
P'
Công thức NPR f 1
PW
Chú ý: P’ ở đây là giá bán thực tế
- Tỷ suất bảo hộ hiệu quả thực - EPR
EPR đo lường mức độ bảo hộ đối với nhà SX
nội địa khi đánh thuế NK lên cả đầu vào và
thành phẩm.
Công thức: Vd Vw
EPR
Vw
PW .t 0 CW .t1
EPR
PW CW
- EPR của một số ngành của Việt Nam
Nguồn: Le Thanh Ha and Bui Trinh, 2004
- Bài tập:
Xe Dream II:
- 6/1994: thuế NK CBU là 50% và CKD là 35%. (QĐ
280/TTg ngày 20/5/1994).
- 12/1994, điều chỉnh lên tương ứng là 60% và 58%.
(QĐ 1138/BTC ngày 17/11/1994).
Giá tính thuế tối thiểu của CBU là 1.600USD/c và
CKD là 1.450USD/bộ.
Tính EPR đối với xe Dream II tại 2 thời
điểm trên?
- II.Các biện pháp quản lý NK phi thuế
1. Khái niệm NTM/NTB
2. Ưu điểm và nhược điểm của NTM
3. Các loại NTM
- 1. Khái niệm NTM/NTB
NTM là các biện pháp ngoài thuế quan liên
quan hoặc ảnh hưởng đến sự luân chuyển
hàng hóa giữa các nước
NTB là các NTM mang tính cản trở với
thương mại mà không dựa trên cơ sở pháp lý,
khoa học hoặc bình đẳng (WTO)
- 2. Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
Phong phú về hình thức
Đáp ứng nhiều mục tiêu
Nhiều NTM chưa bị ràng buộc cam kết cắt
giảm, loại bỏ
Nhược điểm
Không rõ ràng và khó dự đoán
Khó khăn, tốn kém trong quản lý nhưng không
tăng thu ngân sách
Gây bất bình đẳng, thậm chí độc quyền ở một
số DN
Làm cho tín hiệu thị trường kém trung thực
- 3. Các loại NTM
Nhóm 1: Các biện pháp hạn chế định lượng (3)
Nhóm 2: Các biện pháp tương đương thuế quan (4)
Nhóm 3: Quyền kinh doanh của các DN (2)
Nhóm 4: Các biện pháp kỹ thuật (3)
Nhóm 5: Các biện pháp ĐT liên quan đến TM (3)
Nhóm 6: Các biện pháp liên quan đến DV (3)
Nhóm 7: Các biện pháp quản lý hành chính (5)
Nhóm 8: Các biện pháp bảo vệ TM tạm thời (2)
- 3.1. Các biện pháp hạn chế định lượng
Những quy định của các nước về số lượng
hay giá trị hàng hóa được xuất đi hay nhập
về từ một thị trường nào đó.
3 biện pháp chính: Cấm nhập khẩu, hạn
ngạch nhập khẩu và giấy phép nhập khẩu.
nguon tai.lieu . vn