Xem mẫu

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CÔNG SUẤT PHÁT THEO SAI LỆCH ĐIỀU KHIỂN VÙNG CHO HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM Lê Công Thành Bộ môn Kỹ thuật Điện - Điện tử, Khoa Điện - Điện tử, Trường Đại học Thủy lợi Email: thanhlc@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG cân bằng nguồn - tải trong toàn hệ thống. Nguồn điện mỗi vùng được phân tách theo Điều khiển tự động công suất phát (AGC- tính chất thành nguồn thủy điện và nhiệt Automatic Generation Control) trong hệ điện. Các nguồn điện đều tham gia điều tốc. thống điện (HTĐ) mang tính toàn cục. Ở Khối nguồn điều tần lấy từ thủy điện với dự phương thức điều khiển hiện hành, mỗi thay trữ quay xác định cho từng vùng. Cấu trúc đổi đều gây ra kích động cân bằng nguồn tải nguồn mỗi vùng được mô tả như hình 2. toàn HTĐ. Việc này còn gây khó khăn cho Trong hệ thống cô lập, tần số là thông số công tác lập kế hoạch, điều độ riêng rẽ từng duy nhất cần điều khiển. Những HTĐ độc vùng trong môi trường thị trường điện cạnh lập, kết nối với nhau bằng các đường dây liên tranh. Vấn đề này thường được giải quyết kết, thì cần quan tâm thêm công suất trên các thông qua luật điều khiển theo sai lệch điều đường dây liên kết này. Luật điều khiển hiệu khiển vùng (ACE - Area Control Error). quả thường được dùng có trong trường hợp Báo cáo này trình bày một nghiên cứu tính này là điều khiển theo sai lệch vùng ACE. toán AGC theo ACE cho HTĐ Việt Nam ở chế độ cực đại năm 2017. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong HTĐ, để đáp ứng được nhu cầu thay đổi liên tục của phụ tải, công suất phát cần phải được điều khiển tự động. Điều khiển công suất phát được thực hiện trên tuyến năng lượng của nguồn điện nhờ bộ điều tốc. Sơ đồ chức năng của một nguồn điện được mô tả như hình 1. Hình 2. AGC vùng i Tài liệu [1] đã đề cập chi tiết cho trường hợp 2 vùng. Phát triển cho hệ thống nhiều vùng, ta định nghĩa sai lệch điều khiển của nguồn phát điều tần vùng i qua ACEi  PTi  Bi f (1) Hình 1. Sơ đồ tổ máy phát điện Trong đó: PTi và f - sai lệch công suất HTĐ Việt Nam được chia thành 3 vùng liên kết và sai lệch tần số; Bi - trọng số. Bắc Trung và Nam (A1 A3 và A2). Đường Biến điều khiển ngoài tần số f được ưu dây 500kV là trục liên kết các vùng. Tần số tiên qua trọng số Bi còn có thêm công suất điện là thông số được điều khiển thông qua trên đường dây liên kết PTi . 209
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 Toàn hệ thống sẽ được điều khiển theo hệ 0 được. Lúc này tần số hệ thống sẽ phải giảm  ACE1  PT1  B1f xuống để huy động công suất liên kết cho   vùng thiếu và mặt khác bảo đảm ACE của  các vùng còn lại vẫn bằng 0. Mức độ suy  ACEi  PTi  Bi f (2)   giảm tần số tần số phụ thuộc vào các trọng số ACE n  PTn  Bn f Bi trong phương trình (2). Trong đó: PTi và Bi - sai lệch công suất 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU liên kết và trọng số vùng i; f - sai lệch tần số. Từ kết quả xử lí tổng hợp bộ dữ liệu hệ Cấu trúc của một hệ thống điện tổ chức thống điện Việt Nam năm 2017 [2], các số AGC theo ACE mô tả trong hình 3. liệu tính toán chế độ cực đại 2017 được liệt kê trong bảng 1. Bảng 1. Chế độ cực đại khảo sát [MW] A1 A2 A3 Thủy điện điều tốc 6000 1000 2300 Thủy điện điều tần 3000 1000 2000 Nhiệt điện 7200 7500 750 Dự trữ quay 1000 800 250 Hình 3. AGC theo ACE Phụ tải 14100 13600 3050 Điều kiện để áp dụng thành công thuật Công suất liên kết 2100 4100 2000 toán này là ở tất cả các vùng nguồn đều đáp ứng được tải, có nghĩa là Các hệ số tính toán liệt kê trong bảng 2. PGmaxi  PLi  PTi  0; i  1,...n (3) Bảng 2. Hệ số tính toán Trong đó: PGmaxi , PLi và PTi - công suất A1 A2 A3 khả phát, công suất tải và công suất liên kết. Độ dốc điều chỉnh 0.03 0.03 0.03 Thành phần điều khiển tích phân (hình 2) sẽ - Thủy điện 0.05 0.05 0.05 đưa được các ACE về 0. Lúc này hệ (2) - Nhiệt điện có nghiệm  f  0 Độ phụ thuộc f của tải 1.3 1.5 1.2  PT1  0 Trọng số [MW/Hz] 9000 5000 3000    P  0 (4) Từ các số liệu và hệ (2) xây dựng được mô  Ti hình tính toán dạng tuyến tính hóa   PTn  0  ACE1  PT1  9000f Điều này có nghĩa là khi điều kiện (3) ACE 2  PT2  5000f (5) được thỏa mãn thì các kích động nguồn - tải  ACE3  PT3  3000f sẽ được giải quyết trong nội bộ vùng. Các Cùng với luật cân bằng công suất liên kết vùng còn lại đều không bị ảnh hưởng. Ví dụ PT1  PT2  PT3  0 (6) phụ tải vùng 1 tăng một lượng P thì nguồn Sử dụng mô hình (5), (6) khảo sát các vùng 1 sẽ phát tăng lên đúng bằng lượng trường hợp điển hình: Tải tăng giảm ở các công suất đó để đáp ứng. vùng; Nguồn (điều tốc, điều tần chứa dự trữ Nếu có một vùng nào đấy không đáp ứng quay) tăng giảm ở các vùng; Mất đường dây được điều kiện nguồn tải trên (thiếu nguồn) liên kết. thì ACE của vùng đó sẽ không điều khiển về Trường hợp 1 (TH1) tải A1 giảm 120MW 210
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2020. ISBN: 978-604-82-3869-8 Bảng 3. Kết quả tính TH1 PGi [MW] 14185 10300 3067 A1 A2 A3 PLi [MW] 14185 10300 3067 f [Hz] 0 PTi [MW] 0 0 0 PTi [MW] 0 0 0 Trường hợp 5 (TH5) mất liên kết, đưa PGi [MW] 16080 9500 5050 công suất liên kết đặt về 0. PLi [MW] 13980 13600 3050 Bảng 7. Kết quả tính TH5 PTi [MW] 2100 4100 2000 A1 A2 A3 Trường hợp 2 (TH2) nguồn A1 giảm f [Hz] 0 -8.088 0 500MW PTi [MW] -2100 4100 -2000 Bảng 4. Kết quả tính TH2 PGi [MW] 14100 10300 3050 A1 A2 A3 PLi [MW] 14100 10300 3050 f [Hz] 0 PTi [MW] 0 0 0 PTi [MW] 0 0 0 4. KẾT LUẬN PGi [MW] 16200 9500 5050 Các khảo sát từ bảng 3 đến bảng 7 cho PLi [MW] 14100 13600 3050 thấy hiệu quả điều khiển qua ACE. Các thay PTi [MW] 2100 4100 2000 đổi nguồn / tải mỗi vùng đều được giải quyết Trường hợp 3 (TH3) nguồn mang dự trữ tại chỗ mà không gây ảnh hưởng đến các quay vùng A2 giảm 560MW vùng còn lại. Kích động quá khả năng điều chỉnh của vùng sẽ được các vùng khác hỗ trợ Bảng 5. Kết quả tính TH3 qua cơ chế thay đổi công suất liên kết. A1 A2 A3 Xét về dài hạn, điều khiển theo ACE cho phép các vùng và đường dây liên kết chủ f [Hz] 0.0123 động xây dựng và vận hành kế hoạch của PTi [MW] 110.3 147.0 36.75 mình. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trong môi trường thị trường điện cạnh tranh. PGi [MW] 16306 9348 5086 Phù hợp với quan điểm đáp ứng tại chỗ PLi [MW] 14096 13600 3049 đang được quan tâm khi HTĐ nối mạng diện rộng. PTi [MW] 2210 4247 2037 Trường hợp 4 (TH4) mất liên kết vẫn giữ 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO công suất liên kết đặt. [1] Prabha Kundur. 1992. Power system Bảng 6. Kết quả tính TH4 stability and control. Toronto. [2] Trung tâm điều độ hệ thống điện quốc gia A1 A2 A3 -EVN-NLDC. Báo cáo tổng kết vận hành 8.088 hệ thống điện quốc gia 2017- Annual f [Hz] 0.2333 0.6667 report 2017. PTi [MW] 2100 4100 -2000 211
nguon tai.lieu . vn