Xem mẫu

  1. Địa chất các mỏ khoáng sản Khái niệm cơ bản Khoáng sản – Là những thành tạo khoáng vật, phát sinh từ những quá trình địa chất nhất định, có thể đem sử dụng trực tiếp hoặc từ đó lấy ra những kim loại, hợp chất hay khoáng vật dùng trong nền kinh tế quốc dân. Theo tính chất và công dụng có thể chia khoáng sản ra làm 4 nhóm: •Khoáng sản kim loại •Khoáng sản không kim loại •Khoáng sản cháy •Các khoáng sản khác (nước, các loại khí trơ…)
  2. Mỏ khoáng – Là một bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các khoáng sản do nh ững quá trình địa chất nhất định tạo nên, về mặt số lượng, chất lượng và điều kiện kinh tế -kỹ thuật đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng trong công nghiệp. Giá trị công nghiệp của một mỏ khoáng: •Trữ lượng khoáng sản. •Chất lượng khoáng sản (thành phần hóa học, thành phần khoáng vật, c ấu tạo và kiến trúc của khoáng sản, tính chất lý học, tính chất kh ả tuy ển, đặc đi ểm công nghệ,..). •Điều kiện khai thác (hình dáng và kích thước thân khoáng, thế nằm và đ ộ sâu thân khoáng, đặc điểm địa chất công trình, đặc điểm địa chất thủy văn, khí độc và kh ả năng phòng chống,..). •Các nhân tố kinh tế đặc biệt của khu mỏ (đặc điểm địa lý tự nhiên, đk giao thông, nguồn năng lực, nguồn năng lượng, …). •Nhân tố kinh tế quốc dân: Mức độ cấp bách đối với loại khoáng sản nào đó trước yêu cầu của nền kinh tế, củng cố quốc phòng ,… đôi khi đòi hỏi người ta ph ải khắc phục khó khăn, tập trung nghiên cứu tìm biên pháp đ ể khai thác nh ững m ỏ mà 4 tiêu chuẩn trên có 1 số chưa đạt. Chẳng h ạn trữ l ượng mỏ ch ưa đ ạt m ức t ối thiểu, hàm lượng tổ phần có ích thấp, qui trình công nghệ làm giàu ph ức tạp, khai thác không thuận lợi, giao thông không thuận lợi, khó khăn về cung cấp nhân công, năng lượng… Trong trường hợp này nhà nước sẽ tạo mọi điều kiện thuận như cung cấp vốn, phát triển giao thong, tập trung cán bộ, thi ết b ị,…đ ể mỏ trở thành có giá trị công nghiệp. Như vậy mỏ có giá trị công nghiệp chỉ là 1 khái ni ệm tương đối.
  3.  Tiêu chuẩn xác định giá trị công nghiệp của mỏ:  Trữ lượng: là khối lượng khoáng sản (đá hoặc khoáng vật) theo tính toán có thể thu được, lấy được từ 1 mỏ khoáng sản.  Chất lượng khoáng sản: thành phần hóa học, thành phần khoáng vật, cấu tạo va kiến trúc khoáng sản, tính chất lý học, tính chất khả tuyển và các đặc điểm công nghệ của khoáng sản quyết định phẩm chất của chúng. Tổ phần có ích Tổ phần có hại Tính chất công nghệ ◦ Hàm lượng: là tỷ lệ phần trăm của 1 tổ phần trong 1 tồ hợp. Nói đến chất lượng của khoáng sản trước hết phải nói đến hàm lượng tối thiểu của tổ phần có ích, đồng thời hàm lượng của những chất có hại không được vượt quá giới hạn cho phép. Ví dụ: quặng sắt phải có hàm lượng sắt từ 20-25% trở lên; S < 0,3%; P < 0,3%; As < 0,07%; Sn < 0,08%; Pb+Zn < 0,1%; Cu < 0,2%.  Điều kiện khai thác.  Các nhân tố kinh tế đặc biệt.  Nhân tố kinh tế quốc dân.
  4. Cấu trúc và thành phần vỏ trái đất
  5. Cấu trúc và thành phần vỏ trái đất Khối lượng trái đất vào khoảng 5,98 x 1024 kg. Trong đó Fe chiếm 32,1%, O 30,1%, Si 15,1%, Mg 13,9%, S 2,9%, Ni 1,8%, Ca 1,5%, Al 1,4%, còn lại 1,2%. Lõi gồm 88,8% Fe, 5,8% Ni, 4,5% S và gần 1% các nguyên tố còn lại.
  6. Thành phần Mantle (theo % khối lượng) Thành
  7. Thành phần vỏ trái đất Thành
  8. Theo số liệu của  1- http://www.daviddarling.info/encyclopedia/E/elterr.html  2- Theo số liệu của http://environmentalchemistry.com/yogi/periodic/  3- Theo số liệu của http://www.webelements.com/periodicity/  4- Theo số liệu của http://www.science.co.il/PTelements.asp?s=Earth  5- Theo số liệu của http://education.jlab.org/itselemental/index.html
  9. Trị số Clark của vỏ trái đất Tr  P, F, Ba, S, Sr, C, Zr, Cl, Rb: 0,1 – 0,01  V, Cr, Zr, Ce, Ni, Cu, Nd, Li, La, Y, Nb, N, Ga, Co, Pb, Th, B, Sc : 0,01 – 0,001  Pr, Sm, Gd, Dy, Tb, Be, Cs, Er, Sn, W, Ta, U, Br, Ho, As, Ge, Hf, Tl : 0,001 – 0,0001  Lu, Sb, I, Yb, In, Cd : 0,0001 – 0,00001  Hg, Ag, Se, Pd : 0,00001 – 0,000001  Bi, Au, Te, Re, Rn, Ra, Ac, Pt, Ro, Ru, Os, Po : < 0,000001
  10. Magma (định nghĩa)  Magma – khối dung thể nóng lỏng có thành phần không đồng  Là nhất, là hổn hợp của các silicate, acide silic, oxide kim loại, các chất bốc…, nhiệt độ từ 600-700oC (magma felsic) đến 1000-1200oC (magma mafic), xuất hiện trong vỏ trái đất hoặc phần trên của lớp mantle. Các dung thể ấy khi nguội lạnh sẽ tạo nên các loại đá magma khác nhau.
  11. Magma (thành phần nguyên tố) phần nguyên tố của magma –  Thành  Chủ yếu Si, O, Al, Fe, Mg, Mn, Ca, Na, K, H, S, Cl, F, Br,…. Nhiều tổ phần có ít chỉ chứa trong magma với 1 lượng rất nhỏ, nhưng nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng có thể tập trung lại tạo thành những mỏ có giá trị.
  12. Magma (phân loại)  Phân loại magma theo thành phần –  Siêu mafic ( SiO2 < 45%).  Mafic ( SiO2 45 - 52%).  Trung tính (Intermediate , SiO2 52 - 65%).  Felsic (SiO2 > 65%).
  13. Magma (phân loại) Magma
  14. Magma (phân loại) Magma
  15. Magma (nguồn gốc) Magma nguồn gốc và cơ chế thành tạo, quan Theo điểm rất phổ biến cho rằng: ◦ Magma siêu mafic và mafic hình thành do sự nóng chảy vật chất thuộc mantle trên. ◦ Magma felsic là do sự nóng chảy từng phần, nóng chảy sâu hoặc do tái nóng chảy của vỏ trái đất (tuy nhiên gần đây người ta cũng nói đến nguồn gốc mantle của magma felsic). Người ta còn phân chia magma nguyên sinh (thành tạo ở mantle), thứ sinh (tái nóng chảy), và đồng dung (đồng hóa các đá vây quanh trên đường đi).
  16. Magma (nguồn gốc) Magma ý kiến cho rằng chỉ tồn tại 1 loại magma Có duy nhất, từ đó phân dị ra các loại magma mafic, felsic. Cũng có ý kiến cho rằng tồn tại 2 loại magma độc lập : mafic và felsic.
  17. Magma (nguyên nhân hình thành) Magma  Có thể là do nhiệt phóng xạ, do sự giảm đột ngột áp suất trong lòng đất khi hình thành các đứt gãy sâu; cũng có thể là do chế độ địa nhiệt tạo nhiệt độ lớn ở những tầng sâu.  Có giả thiết cho rằng magma xuất hiện có tính nhất thời trong vỏ trái đất, tạo nên những bồn, những lò có kích thước thay đổi và nằm ở độ sâu hàng nghìn mét. Những lò, bồn magma đó có tính chất địa phương không tạo thành 1 lớp (quyển) liên tục dưới vỏ cứng. Tại những độ sâu đó nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của đá nhưng do áp suất cao nên sự nóng chảy của đá bị cản trở. Nếu như áp suất giảm do các chuyển động kiến tạo thì dung thể magma được hình thành.
  18. Magma (nguyên nhân hình thành) Magma
nguon tai.lieu . vn