Xem mẫu

  1. Câu 1 1. Khái niệm về quy hoạch vùng lãnh thổ Quy hoạch vùng lãnh thổ(QHVLT) là hệ thống các bi ện pháp tác đ ộng vào 1 vùng lãnh thổ nhằm xây dựng 1 cơ cấu kinh tế hợp lý, gắn li ền với cơ c ấu đ ất đai để s ử d ụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên, các công trình kinh tế, văn hóa xã h ội, ngu ồn lao động, tăng cường cơ sở hạ tầng, phát triển lực lượng sản xuất, góp phần phát tri ển kinh tế xã hội và xây dựng nông thôn mới và xã hội mới. 2.Mục tiêu của QHVLT * Mục tiêu tổng quát -Xác định các biện pháp tổ chức lãnh thổ và kinh tế, kĩ thu ật đ ễ gia ỉ phóng và phát triển sức sản xuất, sử dụng hợp lý và hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên, lao động, tăng cường cơ sở hạ tầng, khai thác nguồn lực địa phương đ ể nâng cao hi ệu quả sản xuất của xã hội, đáp ứng với yêu cầu phát triển của mọi người trong xã h ội, góp phần xây dựng nông thôn mới và xã hội mới * Mục tiêu cụ thể - Tạo lập sự cân bằng trong mối quan hệ c ủa đời s ống, ngăn ch ặn sự phân hóa giàu nghèo - Điều phối các loại hình quy hoạch và giải quyết những mâu thuẫn trong sử dụng đất - Sử dụng tài nguyên một cách hợp lý, tiết kiệm, có hi ệu quả gắn li ền v ới b ảo t ồn thiên nhiên và tính đa dạng sinh học - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác giữa các vùng lãnh th ổ và gi ữa các n ước láng giềng 3.Vai trò của QHVLT -QHVLT là 1 trong những vùng căn cứ quan trọng để đầu tư phát triển kinh t ế xã h ội thiết lập các dự án đầu tư cho các ngành trong từng vùng -QHVLT là một trong những cơ sở quan trọng trong vi ệc xây d ựng quy ho ạch s ử d ụng đất các cấp, QHVLT tham gia vào hệ thông quản lý đất đai +Định hướng sử dụng đất theo cơ cấu kinh tế hợp lý +Bố trí cơ cấu sử dụng đất phù hợp với yêu cầu phát triển của các cấp các ngành +xây dựng 1 hệ thống biện pháp bảo vệ môi trường và sử dụng đất đai bền vững Câu 2 Khái niệm về không gian và không gian sống • *Không gian: không gian bao quanh chúng ta và chúng ta có th ể di chuy ển tùy ý ở
  2. trong đó(gồm: không gian 2 chiều, không gian ba chiều, không gian 4 chiều ) *Không gian sống: là không gian sinh sống được con người sử d ụng ho ặc s ẽ s ử dụng mang dấu ấn của con người, mang dấu ấn c ủa th ời gian và luôn có s ự thay đổi bởi tác động của con người . Thành phần của không gian s ống : đi ều ki ện l ập địa và các tiềm năng khác trên địa bàn sinh hoạt 2.Mối quan hệ giữa con người và không gian -Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên với những hệ qu ả tích c ực và tiêu c ực, con người luôn vươn lên tìm tòi 1 triết lí, 1 đạo đ ức sống vì 1 phúc l ợi chung, vì an ninh và không tụt hậu trong cộng đồng thế giới -Con người có khả năng nhận thức hậu quả của hành động, cải thi ện điều kiện sống, phát huy phúc lợi và sửa đổi sai lầm -Sự phát triển không đều về kinh tế và xã hội, văn hóa ở mỗi vùng luôn thúc đ ẩy con người tìm tòi sử dụng thiên nhiên theo một cách mới, tổ chức lại môi tr ường sống, điều hòa lại hành động, tìm ra những chuẩn mực sử d ụng trong không gian một cách hợp lí có hiệu quả và bền vững 3. Nhiệm vụ của tổ chức không gian -là bước đi đầu tiên của nhiệm vụ quy hoạch phát triển kinh t ế xã h ội,ti ến hành tổ chức không gian hợp lý nhằm : +xóa bỏ sự chênh lệch về cấu trúc vùng +xóa bỏ ranh giới giữa các vùng có cấu trúc phát triển lành mạnh và các vùng t ụt hậu +hiện đại hóa tất cả các cấu trúc thuộc đất đai nông nghiệp bằng kỹ thuật tiên tiến Câu 3 Căn cứ của QHVLT • -Đất đai và tài nguyên thiên nhiên - Lao động và tổ chức lao động -Cơ sở vật chất kĩ thuật và vốn đầu tư -Nhu cầu hàng hóa và mức độ sản xuất hàng hóa trong đời sống xã hội -Khả năng phân phối và sử dụng hàng hóa trong đời sống xã hội -Những định hướng, hướng dẫn và hỗ trợ của Nhà Nước về phát tri ển kinh tế xã hội -Yêu cầu về cân bằng sinh thái trong bảo vệ môi trường
  3. 2. Nhiệm vụ chính của QHVLT -Xây dựng cơ cấu kinh tế đúng đắn để chuyên môn hóa sản xuất và phát triển tổng hợp -Bố trí cơ cấu đất đai phù hợp với cơ cấu kinh tế -Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng(phục vụ sản xuất và đời sống) -Xây dựng và phát triển các ngành nghề phù hợp với lợi ích xã hội -Xây dựng các biện pháp bảo vệ môi trường 3.Nguyên tắc cơ bản của QHVLT -Xây dựng nền kinh tế thị trường có sự quản lí và điều tiết của nhà nước -Tạo ra 1 cơ cấu kinh tế hợp lí, giải phóng và phát tri ển sức sản xuất(sử dụng tài nguyên thiên nhiên và sử dụng lao động) -Đáp ứng yêu cầu phát triển cho mọi người(nâng cao m ức sống v ật ch ất và tinh thần) -Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho phát tri ển sản xuất và đời sống . -Xây dựng hệ thống các điểm dân cư tạo điều ki ện cho sự phát tri ển đ ồng b ộ c ủa người dân sống trong vùng -Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, các phương th ức qu ản lí hi ện đ ại nh ằm nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất xã hội -Giải quyết hợp lí mối quan hệ giữa việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường 4. Những quan điểm cơ bản trong QHVLT -Phát triển đa ngành và đa mục tiêu -Sử dụng tối đa các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) -Phát triển bền vững -Bảo vệ môi trường và văn hóa xã hội -Đa dạng hóa sản xuất và ngành nghề Trong đó quan trọng nhất là phát triển bền vững +Về kinh tế:Bảo tồn tài nguyên:-Nâng cao hiệu quả tăng trưởng kinh tế -Tái sử dụng phế phẩm
  4. -Dùng vật liệu và nguyên liệu thay thế +Về xã hội:Thay đổi giá trị đời sống xã hội:-Cân bằng với các thế hệ - Mức sống đầy đủ,hạnh phúc -Duy trì nền văn hóa đa dạng +Sinh thái môi trường:Bảo tồn chức năng của từng vùng: -Đảm bảo cân băng sinh thái -Gìn giữ tài nguyên -Sử dụng tài nguyên tái tạo Câu 4 1.Những yếu tố cơ bản của sản xuất xã hội *Lao động -Thập kỷ 90:66 triệu dân với khoảng 33 triệu lao động -Hiện tại: 84,2 triệu dân với 40 triệu lao động -Ưu thế : + Cần cù chịu khó + Có khả năng nắm bắt nhanh các khoa học và công nghệ + Có đầu óc tìm tòi và sáng tạo -Hạn chế:+ Thể lực kém + Đa phần chưa được đào tạo + Chưa quen với sản xuất công nghiệp + Có tư tưởng bao cấp, ỷ lại *Tài nguyên thiên nhiên: -Tài nguyên đất,Tài nguyên rừng,Tài nguyên khoáng sản,Tài nguyên nước *Nguồn vốn đầu tư -Lượng vốn trong nước -Lượng vốn đầu tư nước ngoài(ODA,FDI....). -Công tác quản lí sử dụng vốn đầu tư -Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
  5. *Khoa học và công nghệ -Tiềm năng khoa học kĩ thuật còn thấp và chưa được khai thác có hiệu quả -Chưa có tiền đề vững chắc để thu hút và phát triển nhân tài ph ục v ụ cho các ho ạt động kinh tế *Tổ chức và quản lý -Hệ thống tổ chức quản lý còn cồng kềnh, nhiều chỗ bất hợp lý -Cơ chế quản lý và hệ thống chính sách còn nhiều bất cập 2.Mối liên hệ của QHVLT với các yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội *Mối liên hệ giữa QHVLT với mục tiêu phát triển kinh tế của Đất nước -QHVLT tiến hành mục tiêu xây dựng c ơ cấu kinh tế c ủa đất n ước trên t ừng vùng lãnh thổ.cơ cấu được hình thành theo sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa trong điều kiện cụ thể của đất nước .trong đk hiện nay để đáp ứng vs y/c tăng trưởng kinh tế ,đưa dất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu c ơ cấu kte pải d ựa trên nền tảngCNH-HĐH.CNH ko chỉ là sự tăng thêm về tốc độ và tỷ tr ọng c ủa sxCN,mà là cả 1 quá trình chuyển dịch cơ cấu gắn liền vs đổi mói công ngh ệ ,t ạo nền tảng cho sự tăng trưởng bền vững và có hiệu quả cao của nền kte quốc dân.HĐH ko chỉ là đổi mới công nghệ thông thường mà còn là tiếp cận với trình độ tiên tiến của KHCN thế giới. *Mối liên hệ gữia QHVLT với các điều kiện tự nhiên, sử dụng và b ảo v ệ tài nguyên và môi trường - ĐKTN là căn cứ để xây dựng cơ cấu kinh tế , nguồn lực để đầu tư,th ể hiện qua :đktn thick hợp vs y/c sinh thái của sv trong dc lựa chọn trong sx ,cung c ấp nguyên nhiên liệu, năng lượng trong sxCN,tạo ra cơ sở không gian c ủa t/c sx và mọi tình hình khai thác kt. -tài nguyên là 1 trong những nguồn lực để xd cơ cấu kinh tế :đất, nước,rừng....... -sử dụng đúng và hợp lí tài nguyên được xây dựng trên quan đi ểm b ền v ững ,bve môi trường mà nội dung cơ bản là bve đất chóng xói mòn ,bve nguồn nc,bv rừng và bầu ko khí *Mối liên hệ giữa QHVLT với sự phân bố dân cư và tổ chức sử dụng lao động -Mật độ dân cư, chất lượng dân số -Chất lượng lao động:Số người lao động,Tỷ lệ lao động nam n ữ,Phân bố lao động,Trình độ lao động -Văn hóa, xã hội của mỗi vùng *Mối liên hệ giữa QHVLT với sự phát triển và phân bố cơ sở hạ tầng
  6. - Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các công trình vật chất kĩ thu ật có ch ức năng ph ục v ụ tr ực tiếp dịch vụ sản xuất đời sống của dân cư , được bố trí trên 1 phạm vi lãnh th ổ nhất định. -Cơ sở hạ tầng là 1 trong những điều quyết định nên đầu tư và phát triển 1 vùng. C ơ sở hạ tầng nào thì kiến trúc thượng tầng đó *Mối liên hệ giữa QHVLT với quản lý Nhà Nước về lãnh thổ Gồm: Biên giới quốc gia và ranh giới các tỉnh, thành phố Câu5 1.Hệ thống phân vùng kinh tế - a-Vùng kinh tế lớn Bắc Bộ -phạm vi địa lý: gồm tất cả các tỉnh phía Bắc -Diện tích tự nhiên: 11570000 ha, chiếm 32,8% diện tích cả nước -Các tiểu vùng: Đồng bằng Sông Hồng, Đông Bắc, Tây Bắc b-Vùng kinh tế lớn Bắc Trung Bộ -Phạm vi địa lý; Thanh Hóa đên Thừa Thiên Huế -Diện tích tự nhiên: 5188000 ha, chiếm 15% diện tích cả nước -Các tiểu vùng: Thanh-Nghệ-Tĩnh, Bình-Trị-Thiên c-Vùng kinh tế lớn Nam Trung Bộ -Phạm vi địa lý: Đà Nẵng đến Bình Thuận va Tây Nguyên -Diện tích tự nhiên: 10030000 ha, chiếm 28,5% diện tích cả nước -Các tiểu vùng: duyên hải Miền Trung và Tây Nguyên d-Vùng kinh tế lớn Nam Bộ -phạm vi địa lý: tất cả các tỉnh phía Nam từ Đồng Nai đến Cà Mau -Diện tích tự nhiên: 8360000 ha, chiếm 23,7% diện tích cả nước -Các tiểu vùng: Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long 2.Hệ thống phân vùng nông nghiệp a-Căn cứ
  7. -Đặc thù tự nhiên của vùng lãnh thổ -Sự phân bố sản xuất nông nghiệp -Các kiểu sử dụng đất cả về không gian và thời gian -Các điều kiện kinh tế xã hội đối với sự hình thành và phát triển vùng nông nghiệp b-Nội dung *Nghiên cứu sự phân bố nông nghiệp trên phạm vi toàn quốc -Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội làm c ơ sở cho phân vùng kinh t ế nông nghiệp -Phân vùng nông nghiệp dựa trên các căn cứ phân vùng khí hậu, đ ịa lý, th ổ nh ưỡng, phân vùng địa lý tự nhiên *Nghiên cứu xác định các vùng kinh tế nông nghiệp -Có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tương đối đồng nhất -Có phương hướng sản xuất phù hợp với điều kiện của vùng -Có hướng chuyên môn hóa nhất định để làm cơ sở cho vi ẹc t ổ chức s ản xu ất c ủa vùng *Nghiên cứu xác định phương hướng sản xuất và nhiệm vụ sản xuát trong m ỗi vùng kinh tế nông nghiệp: Hướng chuyên môn hóa,Nhiệm vụ sản xuất c ủa vùng,Phân b ố lao động trong vùng,Xác định các tiểu vùng sản xuất chuyên môn hóa *Nghiên cứu đề xuất các biện pháp kinh tế, kĩ thuật, và tổ chức sản xuất -Hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt và chăn nuôi chủ yếu trong mỗi vùng -Biện pháp tổ chức và sử dụng lao động của mỗi vùng -Phương hướng xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp ở mỗi vùng -Xác định nhu cầu vật tư, vốn đầu tư của mỗi vùng c. Phương án phân vùng kinh tế nông nghiệp *Vùng trung du miền núi Bắc Bộ -S: 9903000 ha; S nông nghiệp: 1200000 ha -Địa hình chia cắt phân tán dễ bị rửa trôi, xói mòn. Khí hậu đa dạng, ph ức t ạp, mùa đông lạnh, có mùa sương giá, sương muối, và cả băng giá ở trên đỉnh núi cao -Phương hướng: phát triển cây lúa, ngô, chè, cây lấy dầu, cây ăn quả; chăn nuôi trâu bò lợn,gia cầm
  8. *Vùng đồng bằng sông Hồng -S: 1671000 ha; S nông nghiệp: 490000 ha -Là 1 trong 2 vùng sản xuất lúa chủ yếu trong c ả n ước song tính ổn đ ịnh s ản xu ất cũng như khối lượng lương thực đều thấp hơn vùng ĐB.SCL. Hệ thống th ủy l ợi tương đối khá. *Vùng khu 4 cũ -S : 5188000 ha, S nông nghiệp: 760000ha -Đất đồi núi nhiều, đất lúa và cây lương thực hạn chế, cơ sở vật chất và trình độ thâm canh thấp, vùng lại gặp nhiều thiên tai nên sản xuất không ổn định *Vùng ven biển khu 5 -S: 4400000 ha, S nông nghiệp: 652000 ha -Giao thông thuận lợi, có nhiều cảng biển, khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa ít *Vùng Tây Nguyên -S: 5400000 ha - Có diện tích rừng lớn nhất cả nước -Định hướng xây dựng các cơ sở chế biến nông lâm sản, phát tri ển c ơ s ở h ạ t ầng, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí. Đẩy mạnh các cây công nghiệp dài ngày *Vùng Đông Nam Bộ -Đất nông nghiệp là thế mạnh của vùng, với hai loại chính là đất xám và đất bazan. Có trữ lượng dầu khí lớn -Phương hướng: Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong việc cung cấp hang tiêu dùng, máy móc thiết bị cho các vùng lân cận. NN mở rộng thâm canh cao su cà phê, đi ều g ắn với công nghiệp chế biến *Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long -Đất phù sa là ưu thế của vùng chiếm trên 3 triệu ha, có diện tích đất phèn lớn nhất cả nước 1,6 triệu ha. -Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất nước ta -Định hướng mũi nhọn kinh tế của vùng là lương thực, th ực phẩm, duy trì phát tri ển rừng ngập mặn Câu 6 Những nội dung của QHVLT
  9. I-Điều tra, đánh giá điều kiện cơ bản về tự nhiên, kinh tế xã hội 1.Vị trí địa lý và các đặc trưng cơ bản của vùng lãnh thổ 2.Điều kiện tự nhiên 3.Điều kiện kinh tế xã hội 4.Điều tra, đánh giá văn hóa xã hội II-Phân tích các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội cua vùng trên các m ặt khó khăn, thuận lợi, tiềm năng và thách thức liên quan đến điều kiện c ơ bản, k ỹ thu ật và công nghệ III-Xác định phương hướng và mục tiêu cơ bản IV-Bố trí cơ cấu sử dụng đất đai V-Xác định phương hướng, qui mô phát triển của các ngành và lĩnh vực VI-Bố trí các cơ sở kết cấu hạ tầng VII-Tổ chức sử dụng lao động VIII-Tổ chức khu dân cư IX-Bảo tồn thiên nhiên và bảo vệ môi trường X-Ước tính nhu cầu về nguồn lực cho phương án quy hoạch XI-Dự tính hiệu quả của phương án quy hoạch XII-Đề xuất các giải pháp để thực hiện phương án quy hoạch Câu 7 1.Điều tra, đánh giá điều kiện cơ bản về tự nhiên, kinh tế xã hội a-Mục đích: -Điều tra thu thập các thông tin tài liệu, bản đồ, biểu đồ liên quan đến đi ều ki ẹn tự nhiên và kinh tế xã hội -Đánh giá các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội, ti ềm năng phát tri ển chung c ủa vùng và của từng ngành từng lĩnh vực trong vùng b-Yêu cầu:+Phải thu thập đầy đủ các thông tin về kinh tế xã hội các loại bản đồ, phân tích và đánh giá những thuận lợi, khó khăn c ủa các đi ều ki ện t ự nhiên, nh ững đi ểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội thách thức của điều kiện phát tri ển kinh tế t ừ đó làm cơ sở nhiệm vụ cho những năm tới +Các tài liệu thu thập điều tra, đánh giá ph ải đ ảm b ảo:th ực t ế, toàn di ện, tổng hợp, có hệ thống, chính xác, khách quan
  10. c-Nội dung: *Vị trí địa lý và các đặc trưng cơ bản của vùng lãnh thổ *Điều kiện tự nhiên -Đặc điểm địa hình:Độ cao, Độ dốc,Địa mạo =>Ảnh hưởng đến sự phân bố động vật, thực vật, tài nguyên khoáng sản. -Địa chất thổ nhưỡng: thu thập xây dựng được bản đồ đ ịa chất, bản đ ồ đ ất, đ ặc điểm của các loại đất chính, tiềm năng đất đai trong phát triển nông nghiệp, kinh tế xã hội -Khí hậu thủy văn: chế độ nước(chế độ chảy, dòng chảy) đi ều tra th ống kê đ ặc điểm thời tiết khí hậu rút ra quy luật để khắc phục bất lợi, phát huy lợi th ế. Xác đ ịnh các yếu tố của thủy văn như lũ lutj, khả năng thiếu nước về mùa khô, khả năng cung cấp nước,… Phải có bảng biểu thống kê khí hậu thời tiết, bắt bu ộc có b ản đ ồ khí hậu, thủy văn. -Các vấn đề về tài nguyên thiên nhiên:Điều tra phântích cacs đặc đi ểm tài nguyên thiên nhiên(TN rừng, TN khoáng sản,TN biển, TN đọng thực vật, TN đát, TN nước) *Điều kiện kinh tế xã hội -Mục đích:Điều kiện kinh tế là cơ sở khoa học và thực tiễn có tính chất quyết đ ịnh đến đề xuất quy hoạch trong tương lai. Điều kiện kinh tế đóng vai trò quan tr ọng trong quy hoạch vùng -Dân số, lao động và phân bố dân cư +Tỉ lệ dân số theo giới tính, độ tuổi, dân tộc và theo trình độ đào t ạo trong đó quan trọng nhất là theo độ tuổi +Lao động: điều tra thống kê số lượng lao động, chất lượng lao động, c ơ cấu lao động(phân theo độ tuổi, giới tính,dân tộc,chất lượng lao động phân theo thể lực, trình độ đào tạo) +Phân bố dân cư: điều tra phân tích được các vùng dân c ư, khu dân c ư, đi ểm dân c ư trên địa bàn, quy mô dân số và khả năng phát tri ển ở các đi ểm dân c ư đ ặc bi ệt là các đô thị -Thu nhập và đời sống +Thu nhập của vùng lãnh thổ liên quan đến : tổng thu nhập qu ốc dân; c ơ c ấu thu nh ập cho từng ngành; xu hướng chuyển dịch cơ cấu thu nhập thấp +Đời sống: gồm thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ đói nghèo -Sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng +Sự phát triển của nông nghiệp
  11. _Nông nghiệp: Cơ cấu cây trồng, vật nuôi _Ngư nghiệp: Quan hệ nuôi trồng thủy sản, hệ thốnh thủy văn, phát tri ển kinh t ế xã hội, đánh giá vai trò của nông nghiệp trong vùng kinh tế đó +Sự phát triển của các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp _Công nghiệp chế biến: chế biến nông lâm sản. Công nghiệp xây dựng +Sự phát triển của nhóm ngành dịch vụ: giao thông, thương mại, bưu chính viễn thông +Nhóm ngành phục vụ đời sống: y tế, du lịch, nhà hàng khách sạn -Kết quả điều tra đánh giá phải thông qua bảng biểu thống kê, bản đồ, báo cáo chuyên đề *Điều tra ,đánh giá văn hóa xã hội -Văn hóa: phong tục, tập quán, tín ngưỡng, di tích, văn hóa vật thể, phi vật thể -Xã hội: trình độ dân trí, quyền công dân, quyền tự do dân chủ, an sinh xã hội 2.Phân tích các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng trên các m ặt khó khăn, thuận lơi, tiềm năng và thách thức liên quan đến đi ều ki ện c ơ b ản, kĩ thu ật và công nghệ Câu 8 1.Xác định phương hướng và mục tiêu cơ bản a-Phương hướng mục đích: phản ánh tầm nhìn và viễn c ảnh mà vùng h ướng t ới trong tương lai, là con đường đi tới và những nhiệm vụ cơ bản cần phải thực hiện b-Mục tiêu: -Những chỉ tiêu,tiêu chí, con số cần đạt được trong tương lai đó là m ục tiêu phát tri ển kinh tế, văn hóa xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng -Mục tiêu quy hoạch là 1 khái niệm có thể đo lường đ ược và là kết qu ả mong đ ợi c ủa vùng tring 1 thời gian nhất định thông qua các hoạt động đã được quy hoạch -Mục tiêu phát triển phải đươc xác định căn cứ vào chiến lược phát triển của cả nước, vai trò của vùng và nhu cầu sản xuất hàng hóa, các nguồn tài nguyên, vốn đầu tư và cơ sở vật chất kỹ thuật cũng như hệ thống các điểm dân cư và các công trình văn hóa phúc lợi xã hội -Khi xây dựng mục tiêu, điều quan trọng là phải đảm bảo cho các m ục tiêu đó đ ược liên kết với nhau 1 cách chặt chẽ, không trùng lặp hoặc bỏ sót -Phương pháp xác định mục tiêu: việc xác định mục tiêu có nhi ều phương pháp nhưng phổ biến nhất là cây vấn đề, cây mục tiêu
  12. 2.Xác định phương hương, quy mô các ngành và lĩnh vực -Phương hứơng chung: phản ánh tầm nhìn và viễn cảnh mà vùng h ướng t ới trong tương lai, là con đường đi tới và những nhiệm vụ cơ bản cần phải thực hiện -Phương hướng phát triển, quy mô và phân bố công nghiệp -Phương hướng phát triển, quy mô và phân bố nông nghiệp -Phương hướng phát triển, quy mô và phân bố của 1 số ngành khác -Phương hướng phát triển các ngành dịch vụ then chốt -Phương hướng phát triển các ngành văn hóa, y tế, giáo dục, khoa học -Quy mô: các chỉ tiêu thể hiện quy mô phát triển của ngành Câu 9 1.Bố trí cơ cấu sử dụng đất đai *Căn cứ: cơ cấu kinh tế và cơ cấu sử dụng đất có quan hệ với nhau. Vi ệc b ố trí c ơ cấu sử dụng đất phải căn cứ vào cơ cấu kinh tế, nhu cầu c ủa từng ngành, áp d ụng tiến bộ khoa học kỹ thuật làm giảm diện tích sử dung đất của ngành, hi ện tr ạng đ ất đai và cơ cấu đất đai hiện tại, căn cứ vào quy định và luật đất đai *Nội dung -Phân bổ đất đai cho từng lĩnh vực, từng ngành, từng mục đích sử dụng -Xác định khả năng sử dụng đất hợp lý và tiết ki ệm của từng mục đích sử d ụng: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng, đất chuyên dùng *Yêu cầu -Sử dụng hợp lý và tiết kiệm đất đai nhất là đất nông nghiệp -Đảm bảo các yêu cầu theo các quy định của pháp luật đáp ứng nhu c ầu c ủa t ừng lĩnh vực, từng ngành -Kết quả phải được thể hiện trên văn bản, bản đồ và thực tiễn 2.Bố trí các cơ sở kết cấu hạ tầng *Cơ sở hạ tầng bao gồm: -Các công trình, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống xã hội: giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế, …… -Cơ sở hạ tầng là 1 trong những điều quyết định nên đầu tư và phát triển của vùng. Cơ sở hạ tầng nào thì kiến trúc thượng tầng đó. *Bố trí hệ thống giao thông: Mạng lưới giao thông trong vùng lãnh th ổ có vai trò r ất
  13. quan trọng trong việc phát triển của vùng. Hệ thống giao thông trong vùng g ồm: h ệ thống đường trục chính, đường sắt, đường thủy, đường hàng không -Nội dung: bố trí hệ thống đường trục(đường liên huyện, liên xã), h ệ th ống đ ương nhánh(nối giữa các đường trục), hệ thống đường phụ(từ khu dân cư đến trung tâm kinh tế) -Yêu cầu:Đáp ứng yêu cầu sản xuất và xã hội,Thuân lợi nhất,Đảm bảo kinh phí xây dựng là thấp nhất *Bố trí hệ thống thủy lợi: chủ yếu phục vụ cho vi ệc tưới tiêu, phát tri ển sản xu ất nông nghiệp đồng thời phục vụ đời sống xã hội -Hệ thống thủy lợi gồm các hồ chứa, các kênh mương đầu mối, hệ thống thủy lợi n ội đồng -Đối với những vùng lớn việc bố trí hệ thống thủy lợi mang tầm vĩ mô liên quan đ ến nhiều khu vực -Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất chủ yếu là hoạt động nông nghiệp -Nội dung:+Quy hoạch mạng lưới hồ, đập chứa nước phục vụ tưới tiêu +Xây dựng hệ thống kênh mương tưới nước -Cơ sở:+Căn cứ vào điều kiện tự nhiên: địa hinh, địa thế, độ chênh cao +Căn cứ vào yêu cầu tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp đ ối v ới t ừng vùng, t ừng địa phương +Nhu cầu sử duụng nước cho đời sống, xã hội,Chế độ thủy văn của vùng -Yêu cầu: Xác định hệ thống thủy lợi trong vùng lãnh thổ, được thể hiện trên bản đồ *Bố trí xây dựng hệ thống điện: Phục vụ cho việc phát tri ển sản xu ất, ph ục v ụ nhu cầu sinh hoạt đời sống nhân dân -Căn cứ: Định hướng phát triển của ngành và nhu cầu sử dụng để bố trí mạng lưới -Yêu cầu: Với quy hoạch vùng chỉ xác định nhu cầu và ti ềm năng phát tri ển h ệ th ống điện. Với quy hoạch chi tiết đã phát triển tương đối *Xây dưng hệ thống cơ sở dịch vụ sản xuất: Mở rộng trong 3 nhóm ngành: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ -Hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,công nghiệp; Hệ thông tài chính-ngân hàng -Hệ thống viễn thông-liên lạc ; Hệ thống giáo dục đào tạo 3.Tổ chức sử dụng lao động
  14. *Dự báo nhu cầu về lao động. Dự báo về phát triển dân số và lao động Xác định khả năng phát triển dân số tự nhiên Nt = No(1 + F/100)t hay Nt = No(1 + (P ± V)/100)t Trong đó: Nt: Dân số tương lai No: Dân số hiện tại P : Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên % V: Tỉ lệ tăng, giảm cơ học -Dự báo nhu cầu về lao động Trên cơ sở so sánh dân số tăng tự nhiên và dân số theo nhu cầu lao đ ộng đ ể đ ề xu ất giải pháp phân bố và sử dụng lao động: Nld – Nt = ±▲ Khi ▲< ±10% không cần có biện pháp đặc biệt Khi ▲> ±10% lao động dư thừa cần phải di chuyển dân cư đi nơi khác Khi ▲< -10% thiếu lao động cần cho phép nhập cư từ nơi khác đến Nld = (A.100)/(100 – (B + C)) Trong đó: Nld dân số theo nhu cầu lao động A Tổng số lao động trực tiếp trong các ngành sản xuất B% Tỉ lệ dân số lao động gián tiếp, phục vụ C% Tỉ lệ dân số không tham gia lao động ; B: 8-10%; C:50% 4.Tổ chức khu dân cư *Phân loại điểm dân cư -Quy hoạch điểm đô thị trong quá trình đô thị hóa; Bố trí các khu dân cư nông thôn *Xác định quy mô và phân bố khu dân cư: là cơ sở cho việc quy hoạch sử dụng đất *Nghiên cứu hiện trạng khu dân cư trong vùng: xem trong vùng lãnh th ổ phân b ố khu dân cư như thế nào, kết hợp bố trí cơ sở hạ tầng *Nghiên cứu quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa để sắp xếp bố trí khu dân c ư phi nông nghiệp *Quy hoạch các khu dân cư nông thôn *Nội dung: -Quy mô về mặt dân số, diện tích đất đai, diện tích xây dựng, di ện tích các khu ph ụ trợ cho các khu dân cư -Các giải pháp tổ chức các khu dân cư, chức năng của khu dân cư
  15. -Sự liên hệ giữa các khu dân cư. Sự phát triển của khu dân cư với sự phát triển kinh tế xã hội Câu 10 1.Trình tự các bước công tác QHVLT *Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị các văn bản, tài li ệu có liên quan đ ến vi ệc th ực hi ện triển khai công tác quy hoạch vung; Khảo sát thực địa; Xây d ựng đ ề c ương; T ổ ch ức nhân sự, trang thiết bị, kinh phí ;Tập huấn *Điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin về các điều ki ện c ơ b ản c ủa vùng quy hoạch -Điều tra thu thập tổng hợp và phân tích thông tin về điều ki ện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên -Điều tra thu thập tổng hợp và phân tích về điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng -Đánh giá tiềm năng các nguồn lực -Phân tích thông tin về định hướng/chiến lược phát tri ển kinh t ế xã h ội-an ninh qu ốc phòng của vùng lãnh thổ -Điều tra phân tích thông tin về mối quan hệ của vùng quy ho ạch v ới các vùng liên quan/quốc tế *Tổ chức các hội nghị quy hoạch(4 hội nghị) *Xây dựng phương án quy hoạch *Đánh giá tác động, thẩm định và phê duyệt phương án *Tổ chức thực thi, giám sát và đánh giá quá trình thực hiện phương án 2.Thành quả của công tác quy hoạch -1 phương án quy hoạch gồm: Bản thuyết minh phương án trình bày theo đúng n ội dung phương án; các báo cáo chuyên đề có liên quan thể hiện nội dung chuyên môn -Các bảng biểu thuyết minh về các số liệu gồm các bi ểu hi ện trạng và các bi ểu quy hoạch -Các loại bản đồ gồm:Bản đồ quy hoạch tổng thể: được xây dựng trên c ơ sở bản đồ hiện trạng và phương án quy hoạch; Bản đồ hiện trạng: đánh giá hiện trạng của vùng; Các loại bản đồ chuyên đề
nguon tai.lieu . vn