Xem mẫu

  1. BM01.QT02/ĐNT­ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC TP.HCM CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ________ ___________ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN  1. Thông tin chung về học phần ­ Tên học phần: Tiếp thị căn bản (Basic Marketing) ­ Mã số học phần: 1421143 ­ Số tín chỉ học phần: 03 tín chỉ  ­ Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: bậc Đại học chính quy, Kiến thức ngành ­ Số tiết học phần:   Nghe giảng lý thuyết : 31 tiết  Làm bài tập trên lớp : 0 tiết  Thảo luận : 3.5 tiết  Thực hành, thực tập (ở phòng thực hành, phòng Lab,...): 00 tiết  Hoạt động theo nhóm : 10.5 tiết  Tự học : 90 tiết ­  Đơn vị phụ trách  học phần: Khoa Quản trị Kinh doanh Quốc tế / Bộ môn Tiếp thị 2. Học phần trước: Quản trị học 3. Mục tiêu của học phần:  Kiến thức: Nghiên cứu kiến thức xây dựng các chiến lược Tiếp thị trên nền tảng tư duy tiếp thị trong  thời đại mới. Phương pháp tổ  chức triển khai thực hiện các chiến lược trong thực tế doanh nghiệp và  biện pháp kiểm soát kết quả thực hiện các chiến lược tổ hợp tiếp thị hiệu quả. Các bước & quy trình thiết lập kế hoạch Tiếp thị trong thực tế kinh doanh. Kỹ năng: Trang bị các kỹ năng, kiến thức xây dựng một kế hoạch  tiếp thị chuyên nghiệp: tạo giá trị  khách hàng, truyền thông và chuyển giao giá trị khách hàng đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ  và khả năng kiểm soát các rủi ro trong quá trình triển khai. 1
  2. Quản lý các hoạt động  tiếp thị: nghiên cứu thị  trường, chiến lược   tiếp thị, ngân sách  chương trình tiếp thị,  kế hoạch kiểm soát…  Thái độ: Học tập chăm chỉ, chuyên cần và chuyên nghiệp Luôn rèn luyện thái độ cầu tiến trong lúc học lý thuyết, siêng năng và cẩn thận trong thực  hành tại doanh nghiệp Thể hiện được sự đam mê nghề nghiệp trong ngành 4. Chuân đâu ra:  ̉ ̀ Chuẩn  Nội dung Đáp ứng CĐR  đầu ra CTĐT 4.1.1. Giải thích được tầm quan trọng của   tiếp thị  trong một doanh  K1 nghiệp, và hiểu rõ hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp. 4.1.2. Biết chọn các phân khúc thị  trường thích hợp, thị  trường mục  K2 Kiến  tiêu, và định vị thị trường cụ thể sản phẩm. 4.1.3. Xác định các chiến lược cho việc tiếp thị các sản phẩm K3 thức 4.1.4. Biết hoạch định, tổ  chức và thực hiện một chiến lược tiếp thị    hỗn hợp: Tiếp thị 4Ps 4.2.1 Kỹ  năng nghề  nghiệp biết lên kế  hoạch và tổ  chức thực hiện   một chiến lược  tiếp thị  hỗn hợp (có thể  chọn một trong những mục   S1 tiêu của chiến lược để thực hiện). Có thể  thực hiện một để  án nghiên   Kỹ  cứu, thu nhập thông tin, trình bày   các kết quả  đạt được nhằm hoàn  thiện các hoạt động tiếp thị trong doanh nghiệp. năng 4.2.2 Kỹ  năng cá nhân giúp tư  duy, năng động, có kỹ  năng tìm kiếm,   S2 tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin liên quan cuộc đời, kỹ  năng  giải quyết tình huống trong cuộc sống, kỹ  năng sáng tạo trong công  việc, kỹ năng học tập suốt đời. 4.3.1. Có tinh thần trách nhiệm với tổ chức, cộng đồng, xã hội. Trong  pháp luật, qui định của tổ chức nơi mình học và làm việc , tham gia các  A1 giờ học của Khoa và hoàn thành toàn bộ bài tập được giao Thái  4.3.2. Chấp hành nội qui, qui định, kỷ  luật   trường học, hiểu và tôn  A2 trọng, giữ gìn văn hóa tổ chức, có tác phong chuyên nghiệp. độ 4.3.3. Tự  tin và chủ  động trong công việc, biết chấp nhận khó khăn,  A3 sống và làm việc một cách khoa học, trung thực, thân thiện với mọi   người. 2
  3. 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:  Tiếp thị căn bản là môn học cung cấp những kiế thức cơ bản nhất về  tiếp thị, truyền thông, ảnh hưởng  của tiếp thị  trong doanh nghiệp, xu hướng tiếp thị trong xu thế toàn cầu hóa.  Nắm được kiến thức môn học sinh viên có thể  phân khúc thị  trường, xác định thị  trường mục tiêu và   định vị hàng hóa trên thị trường, phân tích các đặc tính và hành vi của khách hàng.  Môn học còn giúp cho người học nắm bắt được 4 phối thức trong hoạch định, tổ chức và thực hiện một   chiến lược tiếp thị hỗn hợp 4Ps. Trong quá trình học, sinh viên sẽ trao đổi và thảo luận đồng thời giải   quyết vấn đề theo tình huống điển hình. 6. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: ­ Tham dự tối thiểu 80% số tiết học lý thuyết. ­ Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/ bài tập và được đánh giá kết quả thực hiện. ­ Tham dự thuyết trình trên lớp. ­ Tham dự thi kết thúc học phần. ­ Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.  7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 7.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu 1 Điểm chuyên cần ­ Số tiết tham dự học/tổng số  10% 4.3.1, 4.3.2 tiết 2 Điểm bài tập nhóm ­ Báo cáo/thuyết minh. 30% 4.2.1, 4.2.2 ­ Thảo luận tại lớp 3 Điểm   thi   kết   thúc   học  ­ Thi viết/ trả lời câu hỏi và  60% 4.1, 4.2, 4.3 phần giải quyết tinh huống/ (90  phút) ­ Tham dự đủ 80% tiết lý  thuyết và giờ thảo luận ­ Bắt buộc dự thi 7.2. Cách tính điểm 3
  4. ­ Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ  0 đến 10), làm tròn đến 0.5.  ­ Điểm học phần là tổng điểm của tất cả  các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân  với trọng số tương  ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ  số  thập   phân.  8. Tài liệu học tập:  8.1. Giáo trình chính: [1] Basic Marketing: A marketing Strategy Planning Approach / William D. Perreault. ­ 19. ­  United States : McGraw­Hill, 2014. 8.2. Tài liệu tham khảo: [2] Marketing : An introduction / Gary Armstrong, Philip Kotler. ­ 8th ed. ­ Singapore : Pearson,  2006 [3] Basic Marketing management. ­ 2. ­ New York : Wiley, 2000, Dalrymple Douglas J [4] Marketing 101 : Làm thế nào sử dụng những ý tưởng marketing hiệu quả nhất để thu hút  khách hàng / Don Sexton. ­ Hà Nội : Lao Động ­ Xã hội, 2007 Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Trưởng khoa Tổ trưởng Bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) HUFLIT, ngày     tháng 06 năm 2015  Ban giám hiệu ** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy 4
nguon tai.lieu . vn