Xem mẫu

  1. BM01.QT02/ĐNT­ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC TP.HCM CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ________ ___________ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN  1. Thông tin chung về học phần ­ Tên học phần: Quản Trị Sự Kiện (Event Management) ­ Mã số học phần: 1425162 ­ Số tín chỉ học phần: 2 tín chỉ  ­ Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: bậc Đại học, ngành quản trị kinh doanh ­ Số tiết học phần:   Nghe giảng lý thuyết : 26 tiết  Làm bài tập trên lớp : 2 tiết  Thảo luận : 2 tiết  Thực hành, thực tập (ở phòng thực hành, phòng Lab,...): 4 tiết  Hoạt động theo nhóm : 20 tiết  Thực tế: : 2 tiết  Tự học : 30 giờ ­  Đơn vị phụ trách  học phần: Bộ môn Tiếp thị, Khoa Quản trị Kinh doanh 2. Học phần trước: (Tên các học phần sinh viên cần phải học trước nếu có) quản trị học 3. Mục tiêu của học phần:  Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể  trình bày được các khái niệm, yêu cầu, mục đích, tài  chính và quy trình chung trong tổ chức các sự kiện phổ biến cho các tổ chức nói chung và doanh nghiệp  nói riêng. Khảo sát, tìm hiểu, phân tích và đánh giá công tác tổ  chức các sự  kiện nhỏ. Vận dụng kiến   thức để xây dựng kế hoạch, kịch bản, dự trù kinh phí tổ  chức của một số sự kiện. Ngoài ra, học phần   còn giúp sinh viên phát triển khả năng nhận diện và giải quyết một số tình huống phát sinh khi tổ chức   sự kiện. Thêm vào đó, sinh viên có thể phát triển kỹ năng làm việc nhóm, lãnh đạo, quản lý thời gian và  các nguồn lực liên quan. 4. Chuân đâu ra:  ̉ ̀ Nội dung Đáp ứng CĐR CTĐT Kiến thức 4.1.1. Trình bày được các nội dung trọng tâm liên quan   K1 đến các hoạt động tổ chức sự kiện 4.1.2. Phân biệt được tính chất và đặc thù của các loại   K2 1
  2. sự kiện 4.1.3. Phân tích  ưu, nhược điểm của doanh nghiệp và   K3 khách hàng mục tiêu liên quan đến sự kiện 4.1.4. Vận dụng được kiến thức đã học áp dụng để  lên  K4 kế  hoạch, tổ  chức thực hiện các sự  kiện khác nhau cho  doanh nghiệp 4.1.5. Phát triển năng lực phân tích, đánh giá và xử lý các  K5 tình huống và rủi ro phát sinh liên quan đến sự kiện  Kỹ năng 4.2.1. vận dụng kiến thức để thiết kế, lập kế hoạch cho   S1 sự kiện 4.2.2. tổ chức thực hiện các công việc S2 4.2.3. Đề xuất ý tưởng tổ chức sự kiện S3 4.2.4. đánh giá, xử  lý tình huống, giải quyết các vấn đề  S4 phát sinh trước, trong và sau khi tổ chức sự kiện 4.2.5.   Vận   dụng   và   phát   triển   kỹ   năng   sử   dụng   công  S5 nghệ thông tin và truyền thông 4.2.6. Hoàn thiện kỹ năng làm việc nhóm S6 4.2.7. Phát triển kỹ năng lãnh đạo S7 4.2.8. Phát triển kỹ năng thuyết trình S8 Thái độ 4.3.1. Chuyên nghiệp A1 4.3.2. Cầu tiến, luôn lắng nghe và tôn trọng tập thể, tổ  A2 chức, cộng đồng 4.3.3. Có ý thức trách nhiệm với môn học, có đạo đức  A3 nghề nghiệp 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:  Học phần quản trị sự kiện mô tả tóm tắt xu hướng phát triển của thị trường sự kiện trong nước và trên   thế giới hiện nay. Với tất cả 4 phần chính được giảng dạy trong 15 buổi học (30 tiết, tương đương 15  tuần), sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để có thể tổ chức tốt các sự  kiện cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp. Cụ thể, phần 1 sẽ giới thiệu tổng quan về quản trị sự kiện.   Phần 2 trình bày các quy trình lên kế  hoạch, kịch bản và dự  trù nguồn nhân lực và tài lực cho một sự  kiện. Tiếp theo đó, phần 3 phân tích quy trình tổ  chức và các công tác liên quan đến các hoạt động của   sự  kiện (khai trương, ra mắt sản phẩm mới, tiệc tân niên, tất niên của doanh nghiệp, họp báo cáo  thường niên, đại hội cổ đông, v.v). Cuối cùng, quy trình đánh giá, phân tích, cải tiến chất lượng của sự  kiện đã diễn ra nhằm rút ra bài học kinh nghiệm cho các sự kiện tiếp theo sẽ được trình bày trong phần  4 của học phần. 6. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 2
  3. ­ Tham dự tối thiểu 90% số tiết học lý thuyết. ­ Tham gia đầy đủ 100% giờ làm việc nhóm và có báo cáo kết quả thực hiện. ­ Thực hiện đầy đủ các bài tập nhóm/bài tập cá nhân và được đánh giá kết quả thực hiện. ­ Tham dự kiểm tra giữa học kỳ. ­ Tham dự thi kết thúc học phần. ­ Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 7.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu 1 Điểm chuyên cần Số tiết tham dự học/tổng số tiết 10% 4.1; 4.3 2 Điểm bài tập Số bài tập đã làm/số bài tập được  5% 4.1; 4.2; giao 4.3 3 Điểm bài tập nhóm ­ Báo cáo/thuyết minh 10% 4.2; 4.3 ­ Được nhóm xác nhận có tham gia  5% và hoàn thành đầy đủ các bài tập  nhóm 4 Điểm kiểm tra giữa kỳ ­ Thi viết (60 phút), SV không được  10% 4.1; 4.3 phép sử dụng tài liệu. 5 Điểm thi kết thúc học phần ­ Thi Tiểu luận 60% 4.1; 4.2; 4.3; ­ Tham dự đủ 90% tiết lý thuyết và  100% giờ làm bài tập nhóm ­ Bắt buộc dự thi 7.2. Cách tính điểm ­ Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến  10), làm tròn đến 0.5.  ­ Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân với trọng   số tương ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân.  8. Tài liệu học tập:  8.1. Giáo trình chính:  [1] Event management : An ASIAN perspective / Glenn McCartney. ­ Singapore : Prentice Hall, 2010. 8.2. Tài liệu tham khảo: [2] Event management : For tourism, cultural, business, and sporting events / Lynn Van Der Wagen and  Brenda R. Carlos. ­ 1st ed. ­ New Jersey : Prentice Hall, 2005 3
  4. [3] Tổ chức sự kiện, Lưu Văn Nghiêm & Dương Hoài Bắc, Đại học Kinh Tế Quốc Dân, 2007. [4] Event­based programming : taking events to the limit / Ted Faison. ­ Berkeley, Calif : Apress, 2006 Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Trưởng khoa Tổ trưởng Bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) HUFLIT, ngày     tháng 06 năm 2015  Ban giám hiệu ** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy 4
nguon tai.lieu . vn