Xem mẫu

  1. BM01.QT02/ĐNT­ĐT TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ­ TIN HỌC TP.HCM CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ________ ___________ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN  1. Thông tin chung về học phần ­ Tên học phần : Nghiên cứu Tiếp thị (Marketing Research) ­ Mã số học phần : 1425052 ­ Số tín chỉ học phần: 03  ­ Thuộc chương trình đào tạo của bậc, ngành: Bậc Đại học chính quy, ngành QTKDQT ­ Số tiết học phần:   Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết  Làm bài tập trên lớp : 5 tiết  Thảo luận : 5 tiết  Hoạt động theo nhóm : 5 tiết  Thực tế: : 5 tiết  Tự học : 45 tiết ­  Đơn vị phụ trách  học phần: Khoa QTKDQT, Bộ môn Tiếp thị 2. Học phần trước:  ­ Marketing căn bản ­ Thống kê căn bản ­ Hành vi người tiêu dùng ­ Quản trị thương hiệu ­ Chiến lược giá 3. Mục tiêu của học phần:   Hiểu được vai trò của nghiên cứu tiếp thị trong Tiếp Thị và Kinh Doanh  Nắm vững và trình bày được quy trình của một dự án Nghiên Cứu Thị Trường 1
  2.  Có khả năng xác định vấn đề và hoạch định kế hoạch nghiên cứu  Phân biệt các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.   Phân biệt rõ các phương pháp nghiên cứu cơ bản: Định Lượng, Định Tính  Đọc và phân tích dữ liệu thị trường, hỗ trợ cho việc ra quyết định kinh doanh  Thực hiện một dự án nghiên cứu quy mô nhỏ  Thuyết trình về phương án nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu  Hình thành ý thức về  việc sử dụng các nguồn thông tin để  hỗ  trợ  các quyết định Tiếp  Thị/ Kinh Doanh  Bảo vệ được các ý kiến/ kế hoạch tiếp thị kinh doanh một cách thuyết phục thông qua   hiểu biết về đọc số liệu và nghiên cứu tiếp thị 4. Chuân đâu ra:  ̉ ̀ Đáp ứng Nội dung CĐR CTĐT 4.1.1. Hiểu được vai trò của nghiên cứu tiếp thị trong  K1 Tiếp Thị và Kinh Doanh 4.1.2. Nắm vững và trình bày được quy trình của một dự  K2 án Nghiên Cứu Thị Trường 4.1.3. Có khả năng xác định vấn đề và hoạch định kế  K3 Kiến thức hoạch nghiên cứu 4.1.4. Phân biệt các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp K4 4.1.5. Phân biệt rõ các phương pháp nghiên cứu cơ bản:  K5 Định Lượng, Định Tính 4.1.6. Đọc và phân tích dữ liệu thị trường, hỗ trợ cho  K6 việc ra quyết định kinh doanh 4.2.1. Thực hiện một dự án nghiên cứu quy mô nhỏ S1 Kỹ năng 4.2.2. Thuyết trình về phương án nghiên cứu và trình bày  S2 kết quả nghiên cứu Thái độ 4.3.1. Hình thành ý thức về việc sử dụng các nguồn thông  A1 tin để hỗ trợ các quyết định Tiếp Thị/ Kinh Doanh 4.3.2. Bảo vệ được các ý kiến/ kế hoạch tiếp thị kinh  A2 doanh một cách thuyết phục thông qua hiểu biết về đọc  2
  3. số liệu và nghiên cứu tiếp thị 4.3.3 Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ trong hoạt động  A3 nghiên cứu và học tập 5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần:  Học phần này được đưa ra dựa trên việc rèn luyện kĩ năng nghiên cứu thị trường đối với các đối   tượng như: khách hàng, doanh nghiệp, chiến lược, nhà cung cấp. Ngoài ra môn này sẽ  bổ  sung   những kiến thức chuyên sâu về các hình thức nghiên cứu cho sinh viên như bản khảo sát, phỏng  vấn, khảo sát theo chất lượng và số lượng các đối tượng liên quan nhằm củng cố và rèn luyện   kĩ năng nghiên cứu trong lĩnh vực Marketing của sv theo mức độ tăng dần và quy mô chuyên sâu. 6. Nhiệm vụ của sinh viên: Sinh viên phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: Yêu cầu đối với sinh viên Trên lơp, sinh viên cân nghiêm tuc lăng nghe va ghi bai giang, tich c ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ực   ̉ ̣ ́ ơp, nêu cac y kiên va thăc măc nêu co, lam tham gia thao luân trong nhom/l ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀   ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ực hanh nghe va ghi chu, va cac bai kiêm tra. đây đu cac bai tâp, bai th ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̉ Ở nha. sinh viên lam nh ̀ ̀ ưng bai tâp do giang viên giao, t ̃ ̀ ̣ ̉ ự nghe va ghi chu ̀ ́  ́ ̣ ự hoc. cac bai nghe trong kê hoach t ́ ̀ ̣ Quy định về tham dự lớp học Sinh viên có trách nhiệm tham dự  đầy đủ  các buổi học. Trong trường   hợp phải nghỉ  học do lý do bất khả  kháng thì phải có giấy tờ  chứng   minh đầy đủ và hợp lý. Sinh viên vắng quá 3 buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi   như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. Khóa học được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người   Quy định về hành vi trong  dạy.   Mọi   hành   vi   làm   ảnh   hưởng   đến   quá   trình   dạy   và   học   đều   bị  lớp học nghiêm cấm. Sinh viên phải đi học đúng giờ  quy định. Sinh viên đi trễ  quá 5 phút sau  khi giờ học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học. Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình  học. Tuyệt đối không được ăn, uống, nhai kẹo cao su, sự  dụng các thiết bị  như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học. Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ  được thực hiện vào mục đích ghi  chép bài giảng, tính toán phục vụ  bài giảng, bài tập, tuyệt đối không   dùng vào việc khác. 3
  4. Sinh viên vi phạm các nguyên tắc trên sẽ bị mời ra khỏi lớp và bị coi là   vắng buổi học đó 7. Đánh giá kết quả học tập của sinh viên: 7.1. Cách đánh giá Sinh viên được đánh giá tích lũy học phần như sau: TT Điểm thành phần Quy định Trọng số Mục tiêu 4.1.1/ 4.1.2 Điểm bài thực hành cá nhân  Bài kiểm tra đầu giờ 4.1.3/ 4.1.4 1 40% Assignment 1 Bài Assignment cá nhân 4.1.5/ 4.1.6 4.3.1 4.1.1/ 4.1.2 Báo cáo bằng PPT 4.1.3/ 4.1.4 Điểm bài thực hành nhóm  2 Thuyết trình 30% 4.1.5/ 4.1.6 Assignment 2 Được nhóm xác nhận có tham gia 4.2.1/ 4.2.2 4.3.1/ 4.3.2 4.1.1/ 4.1.2 Báo cáo bằng PPT 4.1.3/ 4.1.4 Điểm bài thực hành nhóm  3 Thuyết trình 30% 4.1.5/ 4.1.6 Assignment 3 Được nhóm xác nhận có tham gia 4.2.1/ 4.2.2 4.3.1/ 4.3.2 7.2. Cách tính điểm ­ Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ  0 đến 10), làm tròn đến 0.5.  ­ Điểm học phần là tổng điểm của tất cả  các điểm đánh giá thành phần của học phần nhân  với trọng số tương  ứng. Điểm học phần theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ  số  thập   phân.  8. Tài liệu học tập:  8.1. Giáo trình chính: [1] Aaker David A. (2001). Marketing Research. New York: John Wiley & Son. 8.2. Tài liệu tham khảo: 4
  5. [2] Hair Joseph F, Bush Robert, P; Ortinau David J. & Wolfinbarger Mary. (2008). Essentials of  Marketing Research. New York: McGraw Hill. [3] David J. Luck, (2009) Nghiên cứu Marketing. Hà Nội, Lao động Xã hội. Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Ngày 15 tháng 06 năm 2015  Trưởng khoa Tổ trưởng Bộ môn Người biên soạn (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) HUFLIT, ngày     tháng 06 năm 2015  Ban giám hiệu ** Ghi chú: Đề cương có thể thay đổi tuỳ theo tình hình thực tế giảng dạy 5
nguon tai.lieu . vn