Xem mẫu

  1. Chương 5 KHOAN PHỤT GIA cố VÀ TẠO MÀN CHỐNG THẤM NỂN đập Công tác khoan phụt được thiết kế thi cõng dựa trên thiết kế KT về khoan phụt gia cố và khoan phụt chống thấm, các điều kiện kỹ thuật của Tư vấn Thiết kế Xây dựng điện 1; theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 82 — 1995 "Công trình thủy lợi. tiêu chuẩn kỹ thuật khoan phun xi mãng vào nền đá" và theo báo cáo kết quà còng tác khoan phụt thí nghiệm tại công trình thủy điện Tuyên Quang số 3801 do TV Thiết kẽ' Xây dựng điện 1 lập. I- QUY TRÌNH KỸ THUẬT CỦA CÔNG TÁC KHOAN PHỤT 1- Công tác chuẩn bị a- Thiết bị - Thiết bị khoan là các máy khoan xoay đập có đường kính hố khoan ộl05mm và Ộ76mm. - Thiết bị sản xuất vữa và phụt vữa: + Mẩy trộn cơ học trộn vữa với hai thùng, mỗi thùng > 200 lit, tốc độ quay 1000 -í- 1500 v/phút. thời gian mỗi mẻ trộn ít nhất là 2 phút. + Máy bơm vữa loại pit tòng có van điều chình với công suất lớn nhất đến 150 lít/ phút, áp lực lớn nhất đến 50 ai. - Máy bơm thí nghiệm phải có công suất > 150 lít/ phút. b- Vậỉ liệu - Xi mãng để sản xuất vữa phụt là xi mãng Pooclang thõng dụng p > 30 dược sản xuál từ nhà máy xi mảng lò quay, khõng dùng từ nhà mầy xi mãng lò đứng. - Xi măng phải đàm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam 14TCN 65 - 2002. - Nước dể sân xuất vữa phụt phái đàm báo yêu cẩu kỹ thuịư theo tiêu chuẩn Việt Nam 14TCN 72-2002. - Cát (khi hỗn hợp vữa có thành phán cát) theo tiêu chuẩn VN 14TCN 68 - 2002. - Sét (Bentonil hoạt tính) và các loại phụ gia theo thiết kê điêu kiện kỹ thuật. 115
  2. c- Thí nghiệm ép nước chọn thành phấn vữa Thí nghiệm ép nước dược tiến hành trước khi phụt vữa với mục đích xác định dược thành phẩn vữa phụt. - Công tác Ểp nước thí nghiệm phải tiến hành lừ Irén xuống dưới theo lừng đoạn 5m với 3 cáp áp lực. cấp áp lực lớn nhất bang 70% + 80% áp lực phụt vữa. Ranh giới cua các doạn ép nước cần phù help với ranh giới cùa các đoạn phut vữa. - Vữa gia cở dược dược ép với áp lực 4 ai. - Vữa chóng thấm được ép với 3 cấp sau: Đoạn 0 + 5m 5m + 15m 15m + 20m 20m + 30m > 3Om Cấp 1 (at) 3,5 + 4 7+8 10.5 + 12 14+ 16 17.5 + 20 Cáp 2 (at) 4+ 5 8.5 * 9.5 12+ 14 16+17,5 17.5+20 Cấp 3 (at) 5 + 5,5 10,5+ 12 14+ 16 17,5 + 20 17.5 + 20 - Ép nước với trị sổ lớn nhái nhưng khủng vượt quá trị sô áp lực phụt vữa. Áp lực ép nước sau khi dã ổn dịnh phài duy Irì từ 10 -ỉ- 15 phút. Trong thời gian này phài tiến hành do lưu lượng 2 + 3 lán. - Xác định lượng mất nước đơn vị và xác định thành phần vữa không ổn định ban đáu: q (L/ph.m2) 4 N/X 10/1 8/1+5/1 5/1+ 3/1 3/1 +2/1 1/1
  3. + Khoan phụi gia cố I hàng ờ thượng lưu sau IOm: 3 hàng ừ hạ lưu sftu 7m. + Tiến hìinh khoan phụt hàng lẻ (rước, hàng í.’hãn sau, từ hạ lưu déh thượng lưu. + Trong hàng, khoan các hó số lè trước, sd chẩn sau. + Sau thời gian > 4 h từ khí kèì thúc phụi mới Liến hãnh khoan các hổ gần hưn 6m, + Sau khi kéi thúc khoan phải bơm rửa báng nước sạch ít nW là 10 phút dé'n khi nước trong trào lẽn và dạy nãp bảo vệ. * Cúng tác phụi vữa gia CÓI - Thiết bị ; + Sừ dụng máy burn HB-32 có piston kiêu hàm ngang: lưu lượng bơm íởn ntiãì là 32 nr’/h. Áp lực bơm lán nhất là 40 aL + Thùng trộn cho công tác ép nước vá phụt vữa xỉ măng: Dung lích thùng U'ộn; 750 lít Động cơ truy ổn lực: 7,5 kW Ttíc độ khuấy: l ĩ 00 vòng/phũt - Vật liệu: + Sứ dụng xi mảng Pooclang PC3D + Nước là nước là sử dựng nước lự nhiên dãn từ ì hác Mơ đám hào theo yêu cáu I4TCN72 2002. - Quy irừih phụt vữa: + Các hố khoan phụt gia cổ nền dập dược tiốn hãnh phụt vữa I đoạn trên suổt chiểu Sílu hđ khoan, áp lực phụt vữa trong khoảng 3 5 at và dược điều chình lại hiện trường cho phù hợp. + Nút phụt vữa sè được dặt thấp hơn miệng hố khoan Lừ 0.3 0.5m trong dỉí. Tóc độ bơm vừa < 6 lít/pliLK/m vã dưọc dien chinh lai hiện trường cho phú hợp. + Dung dịch phụt có tiổng dộ như sau: Xì mủng/nưức = 1/5: 1/3; 1/2; 1/1 + Phụt vữa vào hõ khoan gia cỏ nén sẽ được liếp lục cho den khi áp [ực đạt trị só lớn nhát quy định và lượng liêu hao vữa ýào hổ khoan < I lit/phút cho doạn phụt. + Nếu lượng hấp thụ nước < 0.1 líí/phúL.mz thì tiến hành phụt gia có với vữa có ly lẹ N/X = 10/1. + Còng tác phụi vữa vào hố khoan kẽì thúc sau khi duy trì ãp lực ỉđn nhái trong thời gian 30 phút nhưng lượng tiíiu hao vần ỡ mức
  4. + Khi vữa phụt bị trào lẽn mặt nén lại các khe nứt trẽn mặt (hì các khe nứi tiãy phải được ưãm lại bảbg vữa xi mãng, Khi phụ í vữa các hố bén cạnh SỂ không dậy ỊỈẳp để không khí và nưóc thoát ra. Nếu vưa phụt thoát ra lừ các hố này lãm ảnh hường dẽn còng tác phụt vữa thì phái lạm thời núi lại. Các hủ’ bị vữa phụt chày vảo phái được phụt ngay Irưộc khi vữa trong hố đông cứng. + Sau khi kéì thúc khoan phụt phải bơm khí nén thổi sạch nước trong hố khoan. Lấp đáy hò khoan bằng dưng dịch xì mãng chảy qua ong thả xuống đáy hố khoan rổi ké ủ dẩn õng lỄn thẹo mức dung dịch chày ra liĩp hủ khoan. + Vữa lấp ÌLổ khoan gom Xt mãng, cát và nước dược trộn theo [ý lệ XM/C = 1/1; N/XM = 0.5/1. - Cõng Lác kiểm ưa: Cõng các kiểm tra được thực hiện khi kết thúc khoan phụt ờ các hàng khoan. Các công việc dược tiến hành như sau : - 5- Vị trí hố khoan kiểm tra dược tư vấn giám sát lại hiện trường chi định, + Khoan kiểm tra chiếm 10% lổng chiều dài cẩc hố khoan phụt. T Các hố khoan kiểm tra được khoan, ép nước phán doạn 5m lừ trén xuống, ranh giới kiểm tra trùng vớì ranh giới các hố đã khoan phụt xi mãng, áp lực ép bằng 80% áp lực phụt lớn nhất. + Công việc phụt xi mãng gia cố tại vùng kiềm tra đạt yèu cẩu khi ép nước vói áp lực 4 at và lượng mất nước q
  5. 1 Sơ đổ hố khoan phụt gia cố nẻtì tấm bàn chân cao * Cõng tác phụt vữa gia cớ: - Thiết bị và vật liệu phụt vữa gia cô' nẺn dập tàm bản chân sử dụng như khoan phụi gia cô' nền đập tấm bản dế cao. - Quy trình phụt vữa: + Khoan phụt gia cố được chia làm 2 hàng từ hạ lưu đến thượng lưu. Đa số các hó trong hàng cách nhau 3m được đánh số chan lé xen kẽ nhau. Tùy thuộc kích thước cùa lừng khối để chia có khoáng cách < 3m sao cho phù hợp giữa 2 hàng -i- Khoan phụt gĩa cố 1 hàng ỡ thượng lưu sâu 10m. ỉ hàng ỡ hạ lưu sàu 7m. + Tiên hành khoan phun hàng lè trước, hùng chan sau, từ hạ lưu licit thượng lưu + Trong hàng, khoan các hổ số lé trước. số chấn sau. ỉ 19
  6. + Sau thời gian > 4 h lừ khi két thúc phụt mód tiên hành khoan các hố không gân hơn 6m. + Sau khi két thúc khoan phải bom rừíi hang nước sạch ít nhai là 10 phút dến khí nước trong trào lẽn và đậy náp bào vệ. ”37 Stfđồ bó tri hổ khoan gia cố luyến biỉn chăn ị ví dụ lụi mc 36* mc37) b- Khoan phụt chống thấm nón đạp: Khoan phụt chóng ihãm nén dập khu vực lấm hán chan cao; * Cõng tác khoan: - Vị Irí khoan phụt chống thám dược dặt sìỉn ổng thép ộ 114 ó hành lang khoan phun và các khối bẽ tông tầng I. - Khoan phụt chống thăm dược chia thành 2 hàng bố trí dọc theo hành lang khoan phun, hố khoan ộ 105. Hàng ƠI' - 01 hạ lưu và hang CT - 02 Ihưạng lưu cách nhau 1,5in. Bó Lrí các hủ xen kẽ hình lam giác. Trong một hàng các hố khoan phụl cách nhau 2m được đánh sđ chắn lè xen kẽ nhau. - Tiến hành khoan phụt hàng CT - 01 trước, hàng CT - 02 sau; trong hàng khoan thứ tự hố số (1), (2), (3).,. 120
  7. - ChiỂu sâu hàng khoan chống thấm CT - 01 đén đởi có lượng mấl nước đơn ví 3 lu và 0.5H (H là cột nước lính lừ MNDBT dến mặt nen thượng lưu). - Chieu sáu hàng khoan CT - 02 bàng 0,7 hàng CT - 0Ỉ - Sau thời gian > 4giờ từ khi kít thúc phụt mới lien hành khoan các hố gân hơn 6m. - Sau khi kết thúc khoan phải bơm rừa bàng nước sạch ít nhất là 10 phút đến khi nước trong trào lên và dậy nắp bảo vệ. * Công tác phụt vữa chống thâm: - Thực hiSn phụt hàng CT - ũ l trước, hàng CT - 02 sau; trong một hàng phụt số lè Ưước sở chãn sau, các hổ cách nhau 6m. - Tại các hổ khoan phụt, cỏng lác phụt vữa được thục hiên theo timg phân đoạn phụi dài 5m. - Hố khoan sổ lè dược phụt từ trén xuống trong dộ sảu 0 10m; các đoạn riếp theo sâu hơn IOm phụi lữ dưái lẽn được liến hành sau khi kết thúc doạn phụt lừ 0 T 10m khỏng dưới 8 giờ - Hổ khoan chẩn phụt từ dưới lên. các đoạn phụt sau được liến hành sau khi kết thúc doạn phụt trước khỏng dưới 8 giờ. - Thay đổi áp lực phụt cheo chiều sâu: Đoạn ữ 5m 5-15m 15 -20m 20-30m > 30m Áp lực 7al 5 * 10- I5al 15 + 20at 2Ọ + Ị5at 25 at - Áp lực tâng dỉn đến mức lởn nhất trong quá trình phụt vữa nhưng tăng không quá 1 at trong vòng 5 phút. - Khi phụt vữa các hố bên cạnh sẽ khống dạy nắp cho khí và nưức thoát ra ngoài, nêu vữa phụt thoát ra ngoài các hố làm ảnh hường thi cõng thì phái dậy nút lại và tiến hành phụt các hố này trước khí vữa đông dặc. 121
  8. Bốtri ế/Ịg diờ khoan pint! lừ hố thoái nưởc trong hành lang - Khi đạt dược áp lực phụt cho phép lởn nhất, cõng Lác phụi sẽ được tiếp tục giữ với áp [ực như vậy bảng cách dicu chình van chây ngược trở lại ihũng trộn và gí ừ nguyên nóng độ cho den khi hét lượng hấp Lhụ 4 < 0,2 L/P/M và duy ir't 10 phút. Sau 10 phú’ lượng hấp Lhụ vữa van
  9. + Màn khoan phun chống thấm Lại vùng kiểm tra dạt yêu cầu khi kết quà ẽp nước kiểm ưa q < 3 tư. + Ép nước kiểm tra dicing thấm duy trì trong 10 phút. + Thõng Số kỹ thuật của quá trình thí nghiệm ép nước vã óp nưúc kícm tra đểu phái dược lưu ché 13 chính xác và đẩy đủ. * Lưu ý: - Màn phun chống thâm thuộc phạm vi TD1; TD2 được tiến hành khoan phụt chòng thấm ngay sau khi kết thúc khoan phụt gia cổ nén (từ cao độ 64,12 + 65 m) vĩ phẩn này khủng C’ổ hành lang khoan phụt. Nếu tiến độ cho phép có the khoan phụt tiếp doạn TĐ3, TEM sau khi kẽt thúc khoan gia cố nén vì sau này khoan phụt trong hành lang rất khó khàn. KI ũ Ịiíh hành đd be Lóng phán tiếp giáp giữa TD2 và TD3 ngang hành lang khoan phụt càn dtr một lổ thông gió ủ ngang cao dộ dinh hãnh lang de tiện cho việc kéo dãy điện, hơi, nước, óng bơm vữa và có lá dụng thông gió trong quá trình thi cõng khoan phụi trong hành lang. Ló này sẽ dược láp lại san khi hoàn tả't cóng tác khoan phụt và khoan lố thoát nước trong hành lang. * Vị trí dự kiến khoan kiém tra dược dặt sẩn óng thép (|) I í 4 -5- 2mm. - Trường hợp khoan kiềm tra khừng dạt sê được khoan bẽ sưng theo chi đãn cùa tư váh hiện trường. - Trường hợp khoan phụt chổng Lhám đạt dốn chiêu sáu thiết ke nhưng lượng híp (hụ nhúc > 31 ư do dịa chất sai khác SC tiến hành xừ lý bang cách khoan thèm các dới 5m, phụt vữa tùng dối cho dốn lức đạt. CỈIÌỂU sáu màn chổng thâm tối da là IH. khôi lượng phát sinh sẽ dược cập nhật và bổ sung khối lượng. - Trường hợp gặp hang Karst hoặc tròng nham thạch chù yếu có các khe nứt >5mm và dưực dạc trưng với độ hút 11 ước > 0.5 -í- IL/phúl/m" (50 4- 100 luygiong) hoặc nham (hạch có dòng chây > 2400in/ngày dem thì phải có biện pháp xu lý bang vữa xi măng + sót Ổn định cùng với các phụ gia đã dược lựa chọn và kiêm tra qua thứ nghiêm, bảo dâm cho vữa hóa dặc hoặc ninh kết nhanh chóng trong nước cháy. - Khoan thoát nước có một hàng sãu bủng 0.6 hàng khoan CT -01, khoan cách 2m và xien 25° so VỚI phương đứng. Khoan thoát nước được khoan sau khí hoàn tất cõng việc phoan phụt chống thíírn. * Khoan phụt chống thẩm nên đạp tại tấm bàn chấn: Quá trình khoan, phụt vã cõng tác kiểm tra tại Lấm hàn chản trong điêu kiện nen đá bình thường lương lự như khoan phụi tại tấm bản dẽ cao. Việc bó trí hố khoan tại tửng khói cho hợp lý vể khoáng cách vả Cân đối trong khối. Đặc điếm dỊa chất nen tuyến bàn chân dập Tuyên Quang lù cao dộ 87.8m dốn cao dộ !04m nền nàm trên dới 1A2, từ cao dộ 104m Irò lẽn dến cao dộ 156m nểII nằm trên đới 123
  10. 1A1 nén việc khoan phụt không phải là khoan phụt lại vùng dú ổn dinh mà khoan phụt trong đoạn địa chít yếu. * Trong qưá trình khoan phụt tại tẩm bân chan, nén phán tấm bán chân lừ cao dộ 78,54m bẽn vai trái sang hốt phạm vj lãm bàn chân bèn phái, nen lãm bân chân cao dỊp chính, màng chống thấm được thi cõng cơ bản phù hợp với bản vẽ TKKT và BVTC dã dược phẽ duyệt. Sơ đổ bố íri hô'khoan phụt chống thấm tuyến bản chân (ví dụ tại me 36 — me 37) * Đoạn từ cao độ 78,54m đến cao độ 96.6m (cao dộ mặt của tấm bản chân) do điểu kiện địa chất thực tế cùa nền, trong quá trình thi công để màng chống thấm dạt được lưu lượng mất nước dơn vị q < 31u, cõng trường đã thống nhất xử ỉý bằng biện pháp tăng dày các hố khoan phụt hàng hạ lưu thành bước Im. Do vậy mạng khoan phụt màng chống thám thực tế đoạn này là khoảng cách giữa haì hàng là I ,õm; khoảng cách các hố khoan phụt hàng thượng lưu ỉà 2m; khoảng cách giữa các hố khoan phụt hàng hạ lưu là ỉm. Chiều sâu hố khoan phụt hàng ihượng lưu là 23,26m -ỉ- 32.6m và hàng hạ lưu là 26,Sm -ỉ- 42,E8m. - Màng chóng thỂửn chù yêu num trong nen dịa chát lù đá IB, 11 A. IIB. 124
  11. - Vật liệu tạo màng chống thẩm là xi măng PC30 (riêng đoạn lừ cao dộ 85,39m đến cao độ 96,6m có cà Benton ilk Các hố kiểm tra được kíp king vữa xi mãng cát. - Kủì quà kiểm tra chó thây lưu lượng mất nước dơn vị cùa mãng chống thím uhò hơn 31u (q < 0,03 lít/phứi.m2)dạt yêucáưcùa thiết kế. * Đoạn Lừ cao dộ 96.6m dè'n cao độ 106,4m bẽn (rái cùa lấm bàn chân: Màng chóng thấm cùa đoạn này cũng dược bổ trí thành 2 hàng, khoảng cách giữa 2 hàng lù 1,5m; khoáng cách giữa các hổ hàng thượng lưu là 2m; khoảng cách giữa cãc hò' khoan hàng hạ lưu từ cao đõ 96,6m den cao độ l(J6,4m là 2m. Chiều sâu các hố khoan phụt hàng thượng lưu, hạ lưu di quạ vùng có ảnh hướng hang Karst dược thi còng bảng nhau và xuyên qua đáy hang khoáng 3m 4 4m. Chieu sâu các hố khoan phụt hãng thượng lưu, hạ lưu tại doạn này dại 50m 69m. Màng chung Ihấm nam trong nén dia chất 1A2 phía trẽn mặt. sáu xuống dưới là lớp dã IB. 11 A, í IB. dá bị núi né có nhíéu đới khoan phụt cô lượng mãi nước đon vị lớn phới xừ lý khoan doa vù phụt xi mảng 2 dến 4 lan mới dạt yêu cẩu. Vật liệu màng chỏng tham đoạn này chữ yếu là xi mãng PC3Ơ và có thêm Đentonit. Lấp các hố khoan bằng vữa xí mãng cát, Kũì quá ép nước kilim tra các đứí lạì các hố khoan đéu có lượng mâì nước đơn vị nhó hơn 31 u. Đạt yẽu cẩu thiết kẽ'. Để thi cõng khoan phụt tấm bản chản doạn có địa chất yếu. Cõng ty Sõng Dà 10 dà lạp Quy trinh khoan phụt đoạn địa chát yĩ'11 luyến bán chân - dập bè tông bán mật' được các bẽii thủa thưạn dĩi làm cơ sờ tở chức thi củng. - Cơ sứ đu Ịặp biện pháp: + Bản vè thiết kẽ' kỹ thuật 2299-11.1.2 TH (10 4 22) do Cõng ty Tư vấn Xiiy dựng diện I lạp tháng 8/2003. + Bản vè thiết kế thi cõng khoan phun số 3304^24’1L[ũl 4 05) dà dược thỏa thuận. Các diiSu kiện kỳ thuật xay dựng cóng trình thủy điện Tuyên Quang - TK KT giai đoạn 2. + Hếu chuẩn kỹ thuật khoan phụt xi mãng vào nền đá của BỢ Nông nghiệp vã Phát triển nông thôn sỡ' 14 TCN 82 1995. I Biện pháp thì công khoan phụt luyến bản chân BFTC - BE). (01 -í- 03) vù tập thuyết minh kèm theo du CT Sông Đà 10 lập tháng 10/2004 đădưực thủa thuận, + Điều kiện thi củng thực ỊỊỂ tại công trình thủy diện TtiyÊii Quang, - Cõng lúc xứ lý khỉ gặp nen yếu : 4 Khí gặp nen yếu phán trên thường khi khoan xong rứt lũn hổ khuân bị sập do dó cán chuẩn bị ống thép ộ ỉ 27 đe chống lủ khoan trong vùng dá yểu. 125
  12. + Trong vùng đá không ổn định dòng thấm lớn thì chiều dài đới khoan dược phân chia như sau: Đới 1 :TỪ0-i-2m Đới 2 : Từ 2 4- 5m Các đới tiếp theo (3; 4; 5...) phân chia bình thường mỗi đới 5m. + Ngoài ra nếu gặp trường hợp thành hố khoan sập lở thì chiều dài đới khoan phụt có thể lừ 1 -ỉ- 3m. Các hố khoan gặp phải vùng Karst thì các dới khoan được chia làm 3m và dược thực hiộn phụt lừ trẽn xuống. + Nếu trường hợp khoan phụt dến đới 2 khi láp Tampol xảy ra hiện lượng Tampol khổng kín khít với thành hố khoan do hiện tượng thành hố khoan bị sập thì công tác chia và thi cổng các đới phụt (từ đới 2 trở xuống) vẫn như trẽn nhưng viộc lắp Tampol dược thực hiện ở dới 1. + Sau khi khoan phụt xong láng dá yếu sừ dụng mũi khoan ộ 132 khoan doa đến hết đới đã phụt và thả ống thép ộ 127 dê’ gia cố thành hố khoan, sau dó tiếp lục khoan phụt các đới liếp ihco trong dá cứng. + Ngoài ra cũng có thể gia cố vách hố khoan để chống sạt lờ bằng cách dùng ống thép ộ 110 hàn bịt dáy ống. dọc iheo ống đục các lỗ Ộ8 4- ộ 10, đầu trên của ống được lắp Tampol nối với máy phun vữa. Bơm xi mảng tỷ lệ x/c = 1/1 4- 1/2 với áp lực lừ 5 4- 10 al đổ trám thành hô' khoan, mỗi doạn trám thực hiện lừ 3 -ỉ- 5m. Khi trám phải thường xuyỏn quay bô õng thép. + Việc rừa hố khoan dối với tầng đá phong hóa chi dược thổi hố khoan bằng khí nén. + Tại các vị trí hố khoan phụt có chiểu sâu hơn 50m thì sử dụng máy khoan CK5-43 hoặc máy khoan XJ - 100 với chiều sáu khoan tối da là 100m. + Trong vùng dá yếu dùng Tampol dược chế lạo có duôi tỳ xuống đáy (có đoạn cẩn khoan có dục hố dọc theo chiổu dài. có chiều dài bảng đới khoan phun). Khi lắp Tampol, Tampol chịu lực ấn từ 500 4- 1000kg của máy. Khi phụt vữa xi mãng, áp lực phụt sẽ đẩy tạo phân lưc làm nút cao su phình ra lạo độ kín khít giữa nút và thành hố khoan. + Khi phụt từ trên xuống, nút dược dật ở nóc đoạn phụt (khi phụt doạn dẩu liên), các đoạn liếp theo núi dược dặt cao hơn nóc phụt lừ0,2 4- 2m. + Khi phụt từ dưới lên phải đạt nút ở độ sàu lại ranh giới trên của đoạn phụt. + Nếu Tampol không kín khít do điểu kiện dịa chất thì có the đật Tampol cao hơn ranh giới phụt lừ 0,5 -ỉ- 2m. + Nếu khỏng thể dậl được Tampol do dá không ôn định thì dặt nút ở ống chống trong vùng đá ổn định (Cổ sự đổng ý cùa TV). 126
  13. * Khi vừa trào lên bé mặt phái giảm 30% - 50% áp lực phụt đổng thời bịt các lố rò, Trương hợp không bịt dược Ihì phái dừng phụt, 2 A- 4 giở sau dó phui lại. Nếu sau đó phụt mả vữa vữn chày thì phái dùng phụ gia dởng cứng nhanh trộn trong thành phần vữa phụt. +■ Khi phụt, nếu đá bị dứt đoạn thủy lực (tảng đột ngột về lưu lượng vữa hấp thụ và giảm áp lưc bơm) không kèm theo hiện tượng vữa trào lẽn trên bề mặt thì phải giảm áp lực phụt xuống 2 ỉần áp lực thiết kế và tiếp tục phụt cho tới ấp lực độ chới có giá trị thầp hơn 2 lần áp ỉ ực phụt thiết kế. -I- Trường hợp có những đoạn phụt không đạt độ chối thì phải dự kiến khoan phụt qua các hô' khoan bổ sung được Tư vấn chỉ định. II- XỬ LÝ KHOAN PHỤT NÊN ĐẬP TẠI TUYỂN BÀN CHÂN TRONG ĐOẠN NỂN ĐỊA CHẤT YẾU TỪ CAO ĐỘ 106M ĐẾN 156M Từ cao độ ỈO6.4m trở lẽn. khi khoan phụt vào nến trong đới 1A2, ÍA1 đã xảy ra hiện tượng chối dả (Khi phụt đã đạt áp lực theo thiết kế và lượng vữa tiêu hao ít dã đạt độ chói theo yêư cầu nhưng khi kiềm tra lượng mất nước vẩn > 5ỈU và khi phụt lại lượng vữa tiêu hao vãn lớn, phụt dến khi đạt yêu cầu kiểm tra lại van lặp lạ ĩ như trước). Hiện tượng này gập phải ở các hò' khoan từ cao độ 106m đến cao độ 156m. nguyên nhân là vùng khoan phụt màng chống thấm nằm trong vùng dá phiến sét, phiến xerixits bị phong hóa mềm yếu, có mức độ phong hóa phức tạp từ phong hóa vừa đến phong hóa mãnh liệt, đất đá phong hóa có lần sét nên vữa không thể đi xa mà chi chèn lấp xung quanh hố khoan. Sau thời gian đông cứng, việc co ngót vữa xuất hiện nên khi ép nước kiểm tra và ép vữa vẫn tiếp tục di và hiện tượng đó dược lặp đi lặp lạì không thể đạt được theo yêu cầu khi Ểp nước kiểm tra. Đơn vị thì cóng dã thay đổi tỷ lệ vữa. trộn Benton it ... nhưng không khác phục được. Để xừ lý doạn này Công ty Tư vấn Xẫy dựng điện 1 dã nghiên cứu vã dựa trẽn điểu kiện dĩa chất thực tê' để lập điểu kiện kỹ thuật thi công chi tiết công tác khoan phụt vữa chống thấm nén đập vai trái lừ cao độ 106m dến cao dộ 156m như sau: 1- Thiết bị + Sử dụng các loại máy khoan GX — 1TD; XY - 1A đo Trung Quốc sản xuất; TOHO 26 sản xuất tại Nhật Bản. -I- Thiết bị phụt : Máy bơm BW 320 cóng suất 300 -? 350 lít/phút: máy bơm HE3 163/63 do Nga sàn xuất; thùng trộn dung dịch 750 lít, 370 lít có lẳp mõ tơ Irục dứng (tốc độ vòng quay 500 1000 v/p); đống hồ ẩp lực 2, 6, 15, 25. 50 và ỉ 00 Kg/cm: do Trung Quốc chế tạo. + Dựng cụ thí nghiệm hiện trường: Cản tỷ trọng; cân bàn 50 kg đến 100 kg; cỏn AZHUU. 128
  14. + Bộ núi ép là loại ho cao su hình trụ có dường kính Ộ1 10 dày 6 -í- 8cm (bộ núi có 6 í- 8 quà bo). Ống dỉn dung dịch lừ độ sảu nút ép tới đoạn phụt là õng kim loại hoặc óng nhựa PVC dường kinh Ộ42 -r Ộ56, tại đoạn phụt ống dản dược đục lỗ ộ5 -í- Ộ6. 2- Vật liệu 4- Xi mãng Pooclang PC40 sản xuất lừ các nhà máy xì màng lờ quay đíim hào yêu cáu kỹ thuật theo 14TCN 65 - 2002. Các lô sán xuất đểu cứ chứng chỉ cùa nhà máy sản xuất. + Sét bcnionit dạng bột (loại API) có khối lượng riêng A = 2,86 g/cm\ giới hạn chày 205%. + Si li cat (Na2SiO3) dạng dung dịch tỷ trọng 1,42 g/cn?. + Muổi vô cơ (A12(SO4)3. 18HịO) dạng linh the. 4* Phụ gia hóa gièo Plasliment 96 dạng dung dịch dựng trong thúng phuy, lượng pha trộn vái xi măng là 0,35 lít cho 100 kg xi mãng. + Nước trộn dung dịch sử dụng nước lã tại hổ Tuyẽn Quang dám bảo theo yêu cẩu liêu chuẩn 14TCM 72 - 2002. Các loại vặt liệu trên trưóc lúc dưa ra sử dựng dã dược pha chế thí nghiệm lại trung tàm thí nghiệm thuộc Cõng ty Tư vân Xây dựng điện 1 gổm 2 nhóm cấp phóĩ: Cap phôi dung dịch xi mãng + sét và cấp phối dung dịch Silìcat. Cap phổi dung dịch Xi mãng + Sét Lượng trộn cho 1m3dung d ch(kg) Chì tiêu dung dịch SỐ hiặu STT Xi măng Sét Plasỉĩme Đô lưu Dung trọng, Đố làch. Ghi chú mâu Nước g/cm3 PC40 benlGnrt nt96 dộng em % 1 M55 97 0 969 0.34 1,05 90 2 M56 120 0 961 0,42 1,07 84 3 M57 190 0 939 0,67 1,12 82 4 M58 300 0 903 1,05 1.2 66 5 M59 240 B0 895 0.84 22,2 1,2 1.2 6 M60 270 90 882 0,95 18,5 1,23 0,25 7 M61 300 100 869 1,05 16,4 1,26 0 8 M62 315 105 862 1.1 15,3 1.26-1,27 0 9 M62A 320 110 860 1.12 14 1,32 - 10 M62B 352 120 047 1.23 13,5 1,38 - 11 M62C 400 120 831 129
  15. b/ Các đoạn phụt tiếp theo Cãc đoạn phụt tữ đoạn 2 đến dộ sũu kêì thúc phụt theo thiết ké liến hành phụt dung dịch silícat, chọn nóng độ dung dịch xi mãng + sét + phụ gia hóa dêù, áp lực phtỊl tương lự như dộ s3ư lương ứng từ cao độ 106m 4 12 Jm (độ sâu doạn phụl lừ cao độ 12 Im 4 156m tính từ bề mặt hố móng lới dộ sâu đoạn phụt). 3/ Công íác kiểm tra: Tương tự như đoạn từ cao độ 106m -ỉ- ] 21 m. c- Kết quả khoan ép nước kiểm tra đoạn từ cao độ ỈO6m +156m: Kiểm tra bằng khoan ép nước kiểm ưa tại các hố khoan kiểm tra màng chống thám lừ cao độ 106m 4 156m vai trái đập (tổng chiều dài các hố khoan kiểm tra xấp xỉ 10% Tổng chiếu dài các hố khoan phụt) cổ lượng mat nước đơn vị đểu nhỏ hơn 51u (q < 0,05 líựphứt.m2) đạt yêu cầu kỹ thuật cùa thiết kê. rf- Cóng tác khoan phun chõng thám vai trái dập vú lap hữ tig Karst: Theo kẽì quả kháo sál dịa Chat công trình giai dnạn TKKT dà phái hiện được hang Karst trứn bó mật tập đá vôi (3b) niĩm ở độ sâu 70m 4 74m (cao trinh mặt đất lự nhiên là BOm 4 132111. cao Lrình đinh hang là 58m 4 6ũm). Đe đám bảo an loàn VỂ thẩm duửi nen đập, từ tháng 4/2004 đén 20/9/2004, Xí nghiệp kháo sãí xảy dựng điệu 1 thuộc cùng ty Tư ván Thiẽì kế Xây dưng diện 1 dã liến hành khoan phụi thí nghiêm lấp hang Karst iheơ để cương đợi 1 dược EVN phÉ duyệt ngày 8/1/2004 và tiép tục thực hiện cõng việc dờn tháng 1/2005 theo để cương bổ sung dược EVN phê duyệt ngày 17/11/2004. Công tác khoan phụt lấp đẩy hang Karst được chia làm 2 bước như sau: Bước 1: Bó trí khoan phụt vối mạng lưới 5 X 5m. Mục đích là đé phái hiện quy mõ phãl trỉén của hang, đổng thòi phun xi máng tấp đầy hang. Kểí quà khoan phụt xi mãng lấp đầy hang nhặn Iháy do hang có chúa vặt chất cát, sạn. SCI nén khi khoan phụt mạng lưóì 5 X 5m chưa the lấp dầy dược hang. Kết quả các hô khoan kiểm tra thí nghiệm còn khá lớn (trung binh q = 301u). Theo địa tầng các hó khoan phụt bước 1 xác định phạm ví phát triển hang Karst có xu hướng mở rộng ở phía ihượng lưu. ihu hẹp ở phía hạ lưu tấm bản chân, độ sâu gập hang nằm cách mặt đất lự nhiên 50m 4 70m. Từ cơ sở phụt thí nghiệm bước 1 di đến quyết dịnh chi xừ lý lấp chặt hang đoạn tấm bản chân di qua. Bước 2: Tiến hành khoan phụt ỉấp hang đoạn tấm bản chán đi qua với 3 hàng khoan, khoảng cách hàng là 2,5m. khoảng cách các hố khoan phụt trong hãng là 3m. Thực tế vị trí khoan phụt lấp hang (bước 2) không trùng với tấm bản chân đập. Theo thiết kc BVTC thì tim luyến băn chăn dịch lèn phía thượng lưu khoáng 3m so với vị trí tấm bàn chill] dự kiên trong TKKT. Vì vậy mạng lưới khoan phụt lấp hang thí nghiệm trong giai đoạn TKKT (bước 2) đích vé phía hạ lưu còn mạng lưới khoan phụi tạơ màng L36
  16. chòng Ihím bản chun dip (thẹo bân vê thi cỏng) nằm vé phiu thượng lưu. Bicu dó đổng nghía vói mạng phụi lạo màng chống [hãm hiện lại nẳm trong phạm vi hang mói dược lấp Sứ bộ trong bước L íheo thiết kẽ BVTC khoan phụt chóng thâm dưới tấm hàn chân và ý kiên de nghị của tđ chuyên gia Hội dồng nghiệm thu Nhà nước ngày 25/8/2005 doạn tấm bản chán di qua hang Karst tiến hành khoan lây mảu vù ép nưởc kiêm trư tụi 2 vị ưí. Thực hiẹiĩ theo dế cương "Khoan kiém lia doạn tuyến bào chiln di qua hang Karst vai tnii dập chính" do cõng ty Tư vàn Xây dựng diện 1 lập vã dược Bail quán lý DA thúy diện I. EVN chấp thuận Ihco nội dung cuộc họp ngây 21/7/2006. Từ thăng 8/2006 đèn tháng 10/2006 Xí nghiệp khảo sái xây dựng điện ĩ dã lien hành khoan lấy mẫu vả thí nghiệm ép nước kiêm tra lại híii hố khoan: KTF1 X = 2473510.2 Y = 541323.8 Độ sâu 65 m KTF2 X = 2473493,7 Y = 541325.4 Độ sáu 65m Hai hố khoan kiểm tra này được các bèn thống nhất hiệu chỉnh cho đúng vảo giữa tâm hai hàng khoan phụt chống thấm tuyến bản chân có khoảng cách là I,5m và khoảng cách giữa các hố khoan trong hàng là 2m. Hố khoan KTF1 dược khoan tại cao độ 103,6m (Cao dộ mặt của tám bẽ lông bản chân), và dược tiến hành khoan lấy nõn/Ểp nước kiểm tra với hiện trạng đoạn màng chống thấm đã được dơn vị thì công khoan phụt kết thức lên den cao độ 106m. Hố khoan KTF2. khoan tại cao độ 1093m» khoan và Ểp nước kiểm tra trong điểu kiện đơn vị thi cóng đang thi cõng màn chống tham đoạn này. Cong lác khoan lấy nõn, ép nước kiểm tra. phụt xi mãng 2 ho khoan kiểm tra có các nhặn xét sau: -í- Về địa chãi và mảu nõn khoan : DỊ a liiỉig 2 hố khoan kiêm tra phù hợp vói dịa tầng phạm vi phát triển hang Karsí dà thề hiên irong háo cão lốp hang tháng 3/2(105. Dáu hiệu xí màng sét có trong tlú chỉ quan sút dược ít trong dời dá phong hóa. Trong đời dá tươi nứt né không quan sát dược vết bám xí máng dơ khe nứt theo mật phiến nhó. kín. Đoạn gập hang Karst nõn khoan chì lây được cát. sạn. sét lan trong cát. khủng quan sát dược sự gân kết. Khi khoan qua đoạn này không bị lụi bộ dụng cụ khoan nhưng với trọng lượng bộ khoan và dã điêu chinh tóc dộ quay tòi thiểu nhưng lôc độ di xuống vãn nhanh, không có hiện tượng mất nước rửa khĩ qua đoạn Karst. Điêu dó chứng tỏ vật chát lấp nhét trong hang dã dầy nil ưng chưa chặt. 137
  17. + Về thí nghiỏm thấm trong hô khoan : Theo kết quả ép nước kiểm tra lại hô khoan KTFI cho thấy các đoạn ép tờ độ sâu 25m + 65m có li lưu lượng q < 21u (dạt yfiu cấu thiết kẻ) và các doạn ép lừ độ sâu 15m -r 25m có tỉ lưu lượng q = 5lu + 6lu (chưa đạt yẽu cẩu). So sánh kết quà Ểp nước kiểm tra lại hố khoan KTF1 và các hố khoan kiểm tra ép nước lãn cận KTI5 và KT16 do dơn vị tlũ công thực hiện cho tháy hố khoan kiểm tra KTI5 cách hở khoan KTF1 vế phía bôn phải dọc theo lẩm bàn chân khoảng 3m và KT16 cách KTFI vé plúa trỗi đọc tain bân chân khoáng 4m. Kết quà ép nước tại hai hố khoan này là: KT15 Các đoạn từ độ sâu 25m -r 62m có li lưu lượng q -ỉ- 0.59ỈU Các đoạn từ độ sâu 15m 25m có tỉ lưu lượng q * 2,97lu Các đoạn từ độ sâu Om -ỉ- 15m có lí lưu lượng q -T I,751u KT16 Các đoạn có độ sâu 25m -í- 67m có tì lưu lượng q -ỉ- ỉ ,01u Các đoạn có độ sâu lõm + 25m có tỉ lưu lượng q -ỉ- 2,71u Các doạn có độ sâu Om 4- 15m có lỉ lưu lượng q 4- 2.971U Theo kết quả ép nước kiểm tra tại 2 hố khoan KT15 và KTI6 các đoạn ép nước kiểm tra đều có tỉ lưu lượng q < 31u, đạt yêu cầu thiết kế. So sánh về quỵ trình và biện pháp ép nước kiểm tra tại hô' khoan K.TF1 với 2 hố khoan KT15 và KT16 cho thấy : Hố khoan KTF1 dược khoan lấy nõn từ trên xuống đáy hô' khoan với chiều sâu 65m. ép nước kiểm tra dược thực hiện từ dưới lên với đoạn ép nước là 5m bàng 2 quả bo trên và dưới đoạn ép. với biện pháp này thì việc kiểm soát độ kín khiì của quả bo dưới là rất khó dễ để nước lọt qua quả bo dưới đẫn đến kết quả ép nước cho giá trị tì lưu lượng có khả năng chưa đúng giá ưị thực. Hố khoan KT15 và KTI6 được khoan và ép nước kiểm tra theo phương pháp phân đoạn từ trên xuống với chiều dài đoạn ép là 5m. Khoan và ép nước kiểm tra xong đoạn irẽn mới chuyển qua khoan và ép nước đoạn tiếp theo, thực hiện đúng theo quy trình khoan ép nước kiểm tra. Tại mổị đoạn kiểm tra phía dưới đoạn là đáy hố khoan còn phía trên là quả bo chặn trên. Với biện pháp này thì hoàn toàn có thể kiểm soát được độ kín khít của quà bo trẽn. Kết quả ép nước kiểm tra sẽ cho giá trị ti lưu lượng thấm qua đoạn cần xác định. Chiều sâu hò' khoan KT15 và KT16 tương tự như ho khoan KTF1. Trên cơ sở so sánh và phản tích trẽn. Tư vấn giám sát cho rằng: Kết quả ép nước kiểm tra tại các hô' khoan KT15 và KT16 cho giá trị tỉ lưu lượng thấm nước qua từng đoạn chuẩn xác hơn và đểu có giá trị q < 31u. đạt yêu cầu thiết kế. Đoạn màng chống thấm từ 138
  18. cao độ 96m đến cao độ ỉỌ6m d(>c táiTi bán chân bẽn trí í đập chính dạt dược ỵèu cáu vé chì tiêu kỹ thuật Hí) khoan kiêm tra KTF2; Theo báo cáo vé kêì quá khoan thi nghiệm ép nước kiếm iu cho Ihỉìý hổ khoan KTF2 găp hang Karst ờ cao dộ 55.8111 4- 5
  19. Chương 6 ĐẮP ĐẬP ĐÁ ĐỔ Phán đắp đập gồm tổ chức thì công đắp các lớp đệm phụ (2E), lớp đệm (2D), lớp chuyển tiếp (2C), [hãn dập chính (3A), phần khối đẳp hạ lưu (3B). gia cố bang d á lớn hạ lưu (3C), vùng hỗ í rợ (2F) và phần gia cường (2G). Trong quá [rình Ihi công đắp dập phải phối hợp giữa cõng tác đắp và công tác bẽ lông, phối hợp đắp giữa các vùng dấp, tổ chức dắp theo các giai đoạn dể đảm bảo liến độ chung của cõng trường, đảm bảo thoát lũ qua thân đập trong mùa lũ đàu tiên sau khi lấp sông; dàm bảo giao thổng chung trên cóng trường trong công tác dào hó móng, thi cóng bê tông và cóng tác vận chuyển vật liệu đắp dập, 1- NGUYÊN TẮC CHƯNG Chất lượng đắp đạp là kháu then chốt, cốt lõi đối vối việc vận hành an toàn đập chính sau này. Cắn nắm vũng các khâu sau để dáp ứng yêu cầu chất lượng về đắp dập theo thiết kế: - Đá khai thác lại mỏ phải có cấp phóì lốt mới đảm bảo độ chặt sau khi dầm. - Nghiêm cấm dùng đá có lẫn dất; tạp chất vượt quá quy dịnh dưa vào dấp đập. - Vật liệu 2E, 2D được sán xuất bằng máy nghiền và được gia cõng tại bãi trữ và phài dược thí nghiệm đảm bảo thành phần cấp phối liên tục theo yêu cầu của thiết kế, - Trong quá trình đáp phải dược trắc đạc phóng tuyến cắm mốc xác định cho từng lớp dắp một để đảm bào dúng bién và dộ dày của từng loại vật liệu. - Khi dắp các loại vật liệu phải dùng phương pháp đổ lấn dần và dùng máy ủi dể san phảng trước khí đầm. Phần liếp giáp với bẽ tong hoặc các thiết bị quan trắc, vật [ìệu chống thấm... phải kết hợp với thủ cõng dể san. chỉnh và dầm bang thú cõng. * Khí đắp vật liệu thó và vật liệu nhò xen kẽ nhau chỉ cho phép vật liệu nhỏ chiếm dụng vật liệu thõ, không cho phép vật liệu thõ chiếm dụng vật liệu nhỏ. ờ phần tiếp giẩp giữa vặt liệu thô và vật liệu nhỏ nếu có đá to lạp trung thành từng vùng phải dược dọn sạch. - Khi dẳp từng vùng hoặc tùng dãi, chiêu cao giữa phán dáp trước vã phán dap sau không nên chênh nhau quá lớũ. nén dáp bằng nhau dể giâm thiểu việc xừ lý tại các biên dap. Neu là bắt buộc phái de làm dường hoặc phần vùng CĨỢI dâp thì khi dap kíp trẽn phải 140
  20. dật cấp so với ỉứp trước I m dư sau khi dãp vùng hiên cẩn được xử lý để lớp dấp sau lãn vào lớp đắp trước và vùng bĩỄn được dam nén đảm bảo yèu cáu kỹ thuật. II-VẬT LIỆU ĐÁP ĐẬP 1- Khai thác và sán vu.it vật lỉệu a- Kỹ thuật khui thúc ílá đùm bão cấp phái đẽ đắp dập Vật liệu đáp dập được khai thác tại mó đá sổ 5 cách vị trí đáp đãp 2,5 km ttính Iheo dưủng chim bay là 5(J0m > được khìio sát đánh giã vi chat lượng và trừ lương dâm bào đủ diêu kiên đè dẵp dập. Toàn bộ mỏ có diện tích 2Ũ0,892m2, tùng khôi lượng khai thác đỂhcaođộ I2ũm lã 8.Ị09.50Óm5, Đe đãni bão lien độ dáp dập. cồng tít chuẩn bị vặt liỹu là khâu quan trạng. Đặc diem của mõ đá sủ 5 là có diện lích nhỏ và dộ dốc lòn nẽn VÌẾC tẽ' chức bóc phú và khai thác dá vái cưỡng dộ lớn là hẽt sức khó khăn dọ đó việc lố chức bóc phũ dược triẻn khai sớm và khán tníơng theo thíet kế bóc phù và khai thác mó. Trong quá trinh bóc phù vặ Lìm dường lẽn mỏ két họp với khai thác dà irong khi mặi bảng đẩp dạp chưa có hoặc còn rift hep. dd căn phỊi dược lự.1 chọn và trữ. đá cổ chill lượng dược irữ riêng lai khu bãi Ihâì thượng lưu dé dãp vảo ihản dập chtnh vũng 3A, dá ẹó chái lượng kém hơn dược trữ đi' đap vào vùng hạ lưu 3B. Đá lớn dược trữ dứ dấp vừng dá gia có 3C. Việc trữ đá được lính toán cân đôi theo liến độ dầp đập (sau lủ năm thứ nhất là thời kỳ cường dợ đáp dập cao nhãì), khả nfing khai thác lớn nhít tại mỏ trong thời gian dáp dập vôi cưỡng dộ cao de quyết dịnh khổi lượng đá cần hữ đế dấp dập, liên độ khai thác dá dể trữ và vị tri trữ đá. Trong quá trình khai thác mó. công trưửng dã tổ chức nổ mìn thí nghiệm de có phuơỉig pháp nổ đâm bào sau khi nổ mìn dã cỏ cap ph ói ihco yèti ciiu thiết kẽ (cap phối các loại vật liệu đã nêu irons chương II) chơ đá đắp dặp thính (3A) và vặt liêu lớp chuyển lìep (2C). * Nồ mìn thí nghiệm xác định phương pháp nổ để có cap phối thành phẩn hạt theo yêu cầu thiết kế tại mỏ đá số 5: Mỏ dá sỏ' 5 có cao irình tự nhiên từ 9ũm dến 21 Om. Vách đốc đứng nên việc khai thắc dùng phương pháp cắt lâng nhỏ là hợp lý. Mục tiêu chủ yếu ở dây là dựa trẽn thực tế của mỏ dá. bố trí các ló khoan và lượng thuốc nổ như thế nào để sàn phẩm nổ là đá có cỡ hại thích hợp iheo yẽu cầu vé cấp phối cùa vật liệu đắp đập. Theo Lài liệu thí nghiệm thì lính chãi cơ lý của mó đá sỡ' 5 lương đối dóng đcú, Phán lớn lù đả vôi mâu xám sáng, khôi lương riêng dao động từ 2,73 < 2.83g/cnr hoặc khơi lượng thé lích Ỵtl dao dộng lừ 2.73 * 2,8 g/cm’\ cường độ kháng nén tít 45(1 -í- 90() kg. cm2. Chiểu dày 141
nguon tai.lieu . vn