Xem mẫu

  1. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 2015 NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2016
  2. CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA BAN BIÊN SOẠN: TS. Lê Xuân Định (Chủ biên) ThS. Đào Mạnh Thắng ThS. Lê Thị Khánh Vân ThS. Vũ Anh Tuấn ThS. Trần Thị Thu Hà KS. Nguyễn Mạnh Quân ThS. Phùng Anh Tiến ThS. Võ Thu Hà ThS. Lại Hằng Phương ThS. Nguyễn Thị Phương Dung ThS. Nguyễn Lê Hằng KS. Tào Hương Lan ThS. Nguyễn Hồng Hạnh TS. Hồ Ngọc Luật 2
  3. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CBNC Cán bộ nghiên cứu CGCN Chuyển giao công nghệ CNC Công nghệ cao CNTT Công nghệ thông tin CNSH Công nghệ sinh học CSDL Cơ sở dữ liệu ĐMST Đổi mới sáng tạo ĐTPT Đầu tư phát triển KH&CN Khoa học và công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KHTN Khoa học tự nhiên KHXH Khoa học xã hội KHXH&NV Khoa học xã hội và nhân văn KTTV Khí tượng thủy văn KT-XH Kinh tế - xã hội LHHVN Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam NC&PT Nghiên cứu và phát triển NCCB Nghiên cứu cơ bản NSNN Ngân sách nhà nước PTNTĐ Phòng thí nghiệm trọng điểm QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia SHCN Sở hữu công nghiệp SHTT Sở hữu trí tuệ SNKH Sự nghiệp khoa học TCVN Tiêu chuẩn quốc gia XHCN Xã hội chủ nghĩa 3
  4. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH APEC Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương Asia-Pacific Economic Cooperation ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Association of Southeast Asian Nations FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment GERD Tổng chi quốc gia cho nghiên cứu và phát triển Gross Domestic Expenditures on Research and Development IAEA Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế International Atomic Energy Agency GDP Tổng sản phẩm trong nước Gross Domestic Products NAFOSTED Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia National Foundation for Science and Technology Development NATIF Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia National Technology Innovation Fund OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Organization for Economic Cooperation and Development ODA Viện trợ phát triển chính thức Official Development Assistance TBT Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Agreement on Technical Barriers to Trade TFP Năng suất của các yếu tố tổng hợp Total Factor Productivity UNESCO Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục Liên Hợp Quốc United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization 4
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................... 10 Chương 1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. Định hướng phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020 ..... 13 1.2. Phương hướng và mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020..................................................... 15 1.3. Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ ................................... 18 1.3.1. Tiềm lực Khoa học và Công nghệ ....................................... 19 1.3.2. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ .... 21 1.3.3. Giải pháp thực hiện .............................................................. 22 Chương 2 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2.1. Xây dựng văn bản pháp luật ......................................................... 28 2.2. Quản lý nhà nước về nghiên cứu và phát triển ............................. 35 2.3. Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng ................................................. 45 2.4. Sở hữu trí tuệ ................................................................................ 49 2.5. Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân ..................... 52 2.6. Phát triển thị trường khoa học và công nghệ ................................ 58 2.7. Đánh giá, thẩm định và giám định công nghệ .............................. 60 2.8. Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ................................. 61 2.9. Hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ ................................ 64 2.10. Hoạt động khoa học và công nghệ địa phương .......................... 67 Chương 3 TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3.1. Tổ chức khoa học và công nghệ ................................................... 72 3.1.1. Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ....... 73 3.1.2. Cơ sở đào tạo đại học ........................................................... 77 5
  6. 3.1.3. Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ .............................. 80 3.2. Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ ...................................... 83 3.2.1. Tổng số nhân lực nghiên cứu và phát triển trong nước (tính theo đầu người) .......................................................... 85 3.2.2. Tổng số cán bộ nghiên cứu (tính theo đầu người) ............... 87 3.2.3. Tổng số cán bộ nghiên cứu (tính theo FTE) ........................ 90 3.3. Tài chính cho khoa học và công nghệ .......................................... 92 3.3.1. Đầu tư cho khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước ............................................................................. 92 3.3.2. Đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ........................................................................... 93 3.3.3. Đầu tư của doanh nghiệp cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ........................................................... 95 3.3.4. Tổng chi quốc gia cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ ........................................................... 96 3.4. Cơ sở hạ tầng cho khoa học và công nghệ ................................... 98 3.4.1. Phòng thí nghiệm trọng điểm ............................................... 98 3.4.2. Khu công nghệ cao............................................................. 100 3.5. Thông tin khoa học và công nghệ............................................... 104 Chương 4 PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ KHỞI NGHIỆP BẰNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 4.1. Bối cảnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ ở Việt Nam ................................................................................ 106 4.2. Các hoạt động xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ ......... 107 4.3. Chợ công nghệ và thiết bị quốc tế Việt Nam 2015 .................... 109 4.4. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ........................................ 111 4.5. Hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam ............................................ 114 Chương 5 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 5.1. Thực hiện Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011- 2020 .................................................................. 124 6
  7. 5.2. Một số kết quả chủ yếu của hoạt động khoa học và công nghệ . 134 5.2.1. Khoa học xã hội và nhân văn ............................................. 134 5.2.2. Khoa học tự nhiên .............................................................. 142 5.2.3. Khoa học công nghệ........................................................... 151 5.2.4. Khoa học nông - lâm - ngư nghiệp .................................... 160 5.2.5. Khoa học y, dược ............................................................... 173 5.3. Công bố khoa học ....................................................................... 175 5.3.1. Công bố trong nước ........................................................... 175 5.3.2. Công bố quốc tế ................................................................. 176 5.4. Đăng ký sáng chế ....................................................................... 180 Chương 6 GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 6.1. Giải thưởng Tạ Quang Bửu ........................................................ 182 6.2. Giải thưởng Chất lượng Việt Nam ............................................. 184 6.3. Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam ............... 186 6.4. Giải thưởng Kovalevskaia .......................................................... 191 KẾT LUẬN .......................................................................................... 192 Phụ lục 1. Danh mục văn bản pháp luật về khoa học và công nghệ triển khai Luật Khoa học và công nghệ năm 2013 ........................... 196 Phụ lục 2. Kết quả của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 .............................. 208 Phụ lục 3. Tổ chức đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ ............ 241 7
  8. 8
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Tỷ lệ các tổ chức NC&PT, cơ sở giáo dục đại học và tổ chức dịch vụ KH&CN .................................................... 73 Hình 3.2. Phân bố các tổ chức NC&PT theo lĩnh vực KH&CN ............. 74 Hình 3.3. Phân bố các tổ chức NC&PT theo vùng địa lý........................ 75 Hình 3.4. Cơ sở giáo dục đại học chia theo lĩnh vực KH&CN ............... 77 Hình 3.5. Phân bố các cơ sở giáo dục đại học theo vùng địa lý .............. 78 Hình 3.6. Phân bố các tổ chức dịch vụ KH&CN theo vùng địa lý.......... 81 Hình 3.7. Phân bố nhân lực NC&PT theo khu vực hoạt động ................ 87 Hình 3.8. Cơ cấu tỷ lệ cán bộ nghiên cứu theo khu vực hoạt động......... 88 Hình 3.9. Tỷ lệ cán bộ nghiên cứu theo lĩnh vực KH&CN ..................... 89 Hình 3.10. Ngân sách nhà nước đầu tư cho KH&CN theo năm ............. 93 Hình 3.11. Tỷ lệ chi KH&CN từ NSNN so với tổng chi NSNN và GDP.............................................................................. 93 Hình 3.12. Doanh nghiệp đầu tư cho NC&PT tại một số quốc gia năm 2013 .......................................................................... 96 Hình 5.1. Số bài báo khoa học và công nghệ công bố trong nước ........ 175 Hình 5.2. Số lượng công bố quốc tế của Việt Nam trong CSDL Web of Science giai đoạn 2011 - 2015 ............................. 178 Hình 5.3. Biểu đồ số công bố quốc tế của một số nước ASEAN trong CSDL Web of Science giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................... 179 9
  10. LỜI NÓI ĐẦU Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã và đang đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động, làm chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của các quốc gia và làm thay đổi sâu sắc mọi mặt đời sống xã hội loài người. Theo đó, cùng với việc xuất hiện các cơ hội phát triển mới trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư thì nguy cơ tụt hậu về kinh tế, khoa học và công nghệ, thông tin… sẽ là những thách thức lớn đối với nhiều quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh đó, Đảng và Nhà nước đã đặt khoa học và công nghệ, cùng với giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội, là nền tảng và nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước. Điều này đã được thể hiện rõ trong Nghị quyết số 20-NQ/TW(1) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Luật Khoa học và công nghệ năm 2013 và Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. Đại hội lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam một lần nữa khẳng định vai trò then chốt của khoa học và công nghệ trong sự nghiệp phát triển đất nước; đề ra những định hướng đổi mới, những nhiệm vụ và giải pháp thúc đẩy khoa học và công nghệ trong thời gian tới; phát huy tối đa sức sáng tạo của nhân dân, nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. Trong thời gian qua, khoa học và công nghệ nước ta đã đạt được những kết quả tích cực: cơ chế quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ từng bước được đổi mới, hướng vào phát huy hiệu quả đóng góp (1) Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. 10
  11. cho phát triển kinh tế - xã hội; tiềm lực khoa học và công nghệ được tăng cường, ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ có bước tiến bộ. Nhiều thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại được ứng dụng trong các lĩnh vực y tế, công nghiệp, nông nghiệp, thông tin…; hoạt động xúc tiến hỗ trợ trao đổi, chuyển giao công nghệ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được đẩy mạnh. Nhằm cung cấp thông tin cho các nhà lãnh đạo, quản lý trong hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, các nhà nghiên cứu về hoạt động khoa học và công nghệ của nước nhà, cuốn sách "Khoa học và công nghệ Việt Nam 2015", thuộc xê-ri sách xuất bản hằng năm, tiếp tục bổ sung và cập nhật cho bức tranh khoa học và công nghệ của Việt Nam đã được trình bày trong các năm 2013 và 2014. Cuốn sách được kỳ vọng sẽ là nguồn thông tin quan trọng và bổ ích cho việc xây dựng và triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ của đất nước. Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xin chân thành cám ơn các đơn vị của Bộ Khoa học và Công nghệ đã hỗ trợ chúng tôi hoàn thành cuốn sách này. CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA 11
  12. CHƯƠNG 1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1.1. Định hướng phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2020 Đảng và Nhà nước chủ trương phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ (KH&CN), làm cho KH&CN thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh, được các cấp, các ngành ưu tiên đầu tư trước một bước. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam(2) đã đưa ra các nhiệm vụ và giải pháp về phát triển KH&CN giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các nội dung sau: - Phát triển đồng bộ thị trường khoa học, công nghệ: Có cơ chế, chính sách phù hợp để đẩy mạnh thương mại hóa sản phẩm khoa học, công nghệ và phát triển sàn giao dịch, kết nối cung - cầu. Tăng cường chuyển giao công nghệ, kết nối thị trường trong nước với khu vực và thế giới gắn với bảo hộ sở hữu trí tuệ. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học, công nghệ, hình thành hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học, công nghệ. - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ: Tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ và xây dựng hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia, phát huy năng lực sáng tạo của mọi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức. Thực hành dân chủ, tôn trọng và phát huy tự do sáng tạo trong hoạt động nghiên cứu, tư vấn, phản biện của các nhà khoa học. Khuyến khích và tạo thuận lợi cho doanh nghiệp thuộc mọi thành (2) Dự thảo Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH 5 năm 2011 - 2015 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển KT-XH 5 năm 2016 - 2020 trình Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Cộng sản Việt Nam. 13
  13. phần kinh tế nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trong các trường đại học. Đổi mới cơ chế quản lý, nhất là cơ chế tự chủ về tài chính, tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học, công nghệ công lập. Hoàn thiện thể chế định giá tài sản trí tuệ, tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, xử lý nghiêm các vi phạm. Hỗ trợ nhập khẩu công nghệ nguồn, công nghệ cao và kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu công nghệ. - Có cơ chế đặc thù để phát triển các cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ trọng điểm theo mô hình tiên tiến và triển khai những dự án khoa học, công nghệ quan trọng phục vụ phát triển KT-XH, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Thực hiện cơ chế đặt hàng, đấu thầu, khoán kinh phí theo kết quả đầu ra và công khai, minh bạch chi phí, kết quả nghiên cứu. Giao quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân chủ trì nghiên cứu, đồng thời có cơ chế phân chia lợi ích hợp lý. Nâng cao hiệu quả hoạt động các quỹ về phát triển khoa học, công nghệ; khuyến khích các quỹ đầu tư mạo hiểm. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá độc lập, tư vấn, phản biện, giám định xã hội đối với hoạt động khoa học, công nghệ. - Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước và có cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực ngoài nhà nước đầu tư nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ. Xây dựng một số viện nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại, phát triển các trung tâm đổi mới sáng tạo và vườn ươm công nghệ. Tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển mạnh doanh nghiệp khoa học, công nghệ. Có chính sách trọng dụng và tôn vinh đội ngũ khoa học, công nghệ. Khuyến khích các nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Chính phủ, ngành KH&CN xây dựng và triển khai chương trình hành động thực hiện các văn kiện Đại hội toàn quốc lần thứ XII của Đảng trong lĩnh vực KH&CN để triển khai các giải pháp thúc đẩy phát triển KH&CN cùng với giáo dục và đào tạo thực sự phát huy vai trò quốc sách hàng đầu, tạo động lực đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 14
  14. 1.2. Phương hướng và mục tiêu hoạt động khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 Năm 2015 đánh dấu kết thúc nửa chặng đầu thực hiện Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020, đồng thời hệ thống pháp luật cơ bản đã được hoàn thành phù hợp với định hướng đổi mới trong lĩnh vực KH&CN. Để tiếp tục thực hiện các mục tiêu chiến lược đến năm 2020, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ đã phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020(3). Theo đó, hoạt động KH&CN của Việt Nam trong giai đoạn này sẽ tập trung vào năm hướng chính: (1) Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ về tổ chức, cơ chế quản lý và hoạt động: Triển khai thực hiện Luật Khoa học và công nghệ năm 2013, xây dựng và thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành KH&CN, áp dụng các quy định mới về cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng thực hiện nhiệm vụ KH&CN và áp dụng cơ chế quỹ cấp phát kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Thay đổi phương thức cấp kinh phí thường xuyên cho các tổ chức KH&CN công lập thông qua nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên ngành việc thực hiện nhiệm vụ KH&CN; Hoàn thiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập phù hợp với đặc thù của hoạt động KH&CN; Nâng cao một bước năng lực của bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN các cấp. (2) Tập trung các nguồn lực để triển khai các định hướng phát triển KH&CN chủ yếu: Đầu tư đúng mức và có trọng điểm cho nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển lý luận, nghiên cứu phục vụ hoạch định đường lối, chính sách phát triển đất nước, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; Ưu tiên nguồn lực để triển khai các chương trình KH&CN quốc gia, phát triển sản phẩm quốc gia, đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao; Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, gắn nhiệm vụ phát triển KH&CN với nhiệm vụ phát triển KT-XH ở các cấp, các ngành. (3) Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN ngày 05/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. 15
  15. (3) Tiếp tục nâng cao tiềm lực KH&CN quốc gia: Triển khai các biện pháp huy động nguồn vốn xã hội và nguồn vốn nước ngoài nhằm gia tăng đầu tư cho KH&CN thông qua hệ thống Quỹ Phát triển KH&CN của các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các dự án hợp tác công tư, nhiệm vụ hợp tác nghiên cứu theo Nghị định thư; Tiếp tục đầu tư phát triển các tổ chức KH&CN, xây dựng một số tổ chức KH&CN theo mô hình tiên tiến của thế giới; Phát triển mạnh mẽ nguồn nhân lực KH&CN cả về số lượng và chất lượng; Xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng KH&CN đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. (4) Phát triển thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN và các hoạt động dịch vụ KH&CN: Phát triển thị trường KH&CN gắn với thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ nhằm thúc đẩy thương mại hóa kết quả nghiên cứu, khai thác sáng chế, ứng dụng và phát triển công nghệ, khuyến khích sáng tạo KH&CN; Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đầu tư phát triển hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; Hình thành hệ thống doanh nghiệp KH&CN gồm cả doanh nghiệp khởi nghiệp từ các nhóm nghiên cứu mạnh và các tổ chức KH&CN; Phát triển mạng lưới các tổ chức dịch vụ KH&CN, dịch vụ chuyển giao công nghệ, đẩy mạnh kết nối cung - cầu công nghệ; Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN song song với phát triển toàn diện công tác thống kê KH&CN, công khai thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động KH&CN trên toàn quốc. (5) Tiếp tục đẩy mạnh hội nhập quốc tế về KH&CN: Đẩy mạnh hội nhập quốc tế về KH&CN nhằm nâng cao khả năng tiếp thu, làm chủ thành tựu công nghệ tiên tiến, sáng tạo ra sản phẩm, dịch vụ, công nghệ mới, góp phần vào việc phát triển tiềm lực KH&CN, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ với giá trị gia tăng cao. Về mục tiêu phát triển KH&CN, ngoài thực hiện được các mục tiêu của Chiến lược Phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020, Quyết định cũng xác định rõ nhiệm vụ KH&CN giai đoạn 2016 - 2020 cần đạt được các mục tiêu cụ thể sau đây: 16
  16. - Chỉ số đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực KH&CN của Việt Nam đạt trình độ phát triển của nhóm các nước dẫn đầu ASEAN. - Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức KH&CN, hoàn thành việc chuyển đổi 100% tổ chức KH&CN công lập sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. - Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về KH&CN từ trung ương đến địa phương; 100% cán bộ quản lý KH&CN ở các cấp được bồi dưỡng, chuẩn hóa theo quy định. - Xây dựng và đưa vào hoạt động Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc (V-KIST) theo mô hình tiên tiến của thế giới, có đội ngũ cán bộ khoa học, cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và thế giới. - Thực hiện đầy đủ cơ chế xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách dành cho KH&CN phù hợp với đặc thù của hoạt động KH&CN và nhu cầu phát triển của quốc gia, ngành, địa phương. - Nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp Bộ/tỉnh thông qua việc thực hiện cơ chế đặt hàng, cơ chế khoán chi đến sản phẩm cuối cùng và cấp phát kinh phí theo cơ chế quỹ. - Thành lập Quỹ Phát triển KH&CN tại các Bộ, ngành, địa phương có đủ điều kiện và tại hầu hết các doanh nghiệp nhà nước. - Có ít nhất 200 doanh nghiệp đổi mới công nghệ, đổi mới sản phẩm thông qua tài trợ của Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia. - Thành lập được quỹ đầu tư mạo hiểm của Nhà nước đáp ứng yêu cầu đối với hoạt động nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ cao. - Về cơ bản, các công nghệ và trang thiết bị nhập khẩu từ nước ngoài được kiểm soát và đánh giá chất lượng. - Số kết quả đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ ngân sách nhà nước được thương mại hóa tăng 10% hằng năm. 17
  17. - Xây dựng được tối thiểu 5 sản phẩm quốc gia mang thương hiệu Việt Nam. - Giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng và công bố 2.000 TCVN; phấn đấu tổng số TCVN được xây dựng giai đoạn 2011 - 2020 là 6.000 TCVN, 60% TCVN của hệ thống tiêu chuẩn quốc gia hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực. Tiếp tục xây dựng hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH. - Hình thành được mạng lưới các tổ chức trung gian của thị trường KH&CN, trong đó trọng tâm là các sàn giao dịch công nghệ tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. - Đảm bảo 100% các kết quả nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, cấp Bộ/tỉnh được đăng ký và lưu trữ trên hệ thống thông tin KH&CN quốc gia. 1.3. Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ Ngày 11/12/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2245/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng góp phần phát triển kinh tế, nhằm nâng cao năng lực KH&CN nội sinh; nâng cao chất lượng tăng trưởng; năng suất lao động; năng lực cạnh tranh và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đề án được xây dựng trên quan điểm lấy KH&CN là đòn bẩy của quá trình tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Trên cơ sở đó, Chính phủ sẽ sắp xếp, bố trí hệ thống tổ chức KH&CN công lập gắn với chuyển đổi mô hình hoạt động, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển các tổ chức KH&CN ngoài công lập, gắn hoạt động KH&CN với hoạt động sản xuất kinh doanh; đồng thời cơ cấu lại các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ gắn với việc phát triển các sản phẩm hàng hóa chủ lực nhằm nâng cao giá trị gia tăng và tính cạnh tranh của các sản phẩm, với yêu cầu phát triển sản xuất của các doanh nghiệp và nền kinh tế. 18
  18. Theo Đề án, hai khu vực tái cơ cấu của ngành KH&CN bao gồm tiềm lực KH&CN và các hoạt động NC&PT. Mục tiêu cụ thể của Đề án Tái cơ cấu ngành Khoa học và Công nghệ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 - Đến năm 2020, phát triển đồng bộ các lĩnh vực KH&CN, tập trung ưu tiên một số lĩnh vực có thế mạnh; có thứ hạng cao trên thế giới ở một số lĩnh vực như công nghệ thông tin và truyền thông, công nghệ sinh học trong y tế và nông nghiệp, công nghệ vật liệu mới; ứng dụng và phát triển các công nghệ có ảnh hưởng quyết định đến tốc độ và chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế, tạo ra các sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao. Đến năm 2030, có một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến thế giới, tiềm lực KH&CN đáp ứng yêu cầu cơ bản của một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. - Đến năm 2020, thông qua yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) hoạt động KH&CN đóng góp khoảng 30 - 35% tăng trưởng kinh tế; giá trị sản phẩm công nghệ cao và sản phẩm ứng dụng công nghệ cao đạt khoảng 40% tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tỷ lệ đổi mới công nghệ, thiết bị tăng trung bình 20%/năm, giá trị giao dịch của thị trường KH&CN tăng trung bình 15%/năm. Đạt trình độ nhóm có thứ hạng khá trên thế giới về chỉ số đổi mới sáng tạo. - Hình thành đồng bộ đội ngũ cán bộ KH&CN có trình độ cao; phát triển các tổ chức, tập thể KH&CN mạnh, các nhà khoa học đầu ngành. Hoàn thành quy hoạch, sắp xếp lại hệ thống tổ chức KH&CN công lập, xây dựng một số trung tâm nghiên cứu hiện đại. Phát triển mạnh các doanh nghiệp KH&CN, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ KH&CN. 1.3.1. Tiềm lực khoa học và công nghệ (1) Nhân lực khoa học và công nghệ - Nguồn nhân lực KH&CN sẽ được quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đồng bộ cả về số lượng và chất lượng phục vụ giải quyết các vấn đề KH&CN theo yêu cầu, phù hợp với định hướng phát triển các ngành kinh tế. - Phát triển và sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ KH&CN tại các cơ sở nghiên cứu, các doanh nghiệp; tăng cường hoạt động phối hợp nghiên cứu giữa các đơn vị nghiên cứu, sản xuất và đào tạo. 19
nguon tai.lieu . vn