Xem mẫu
- CÔNG NGHỆ SẠCH
TRONG KHAI THÁC THAN
Mrinal K.Ghose, Ph.D, D.Sc.
Bộ môn Khoa học và kỹ thuật môi trường
Trường Mỏ Ấn độ, Dhanbad-826004
- 2007:
• Al Gore và Ban hội thẩm
liên chính phủ về biến
đổi khí hậu (Chủ tịch
TS. Rajendra K.
Pachauri) giành giải
Nobel hòa bình năm
2007 vì những cố gắng
truyền bá kiến thức về
ấm lên của trái đất
• Mức carbon dioxide
trong khí quyển đạt 390 Al Gore & Dr Rajendra K. Pachauri , IPCC
phần triệu (ppm).
- Phòng họp dưới nước tại Maldives,
17 tháng 10, 2009
• Thực hiện: ngày hành
động môi trường lan rộng
nhất trong lịch sử hành
tinh” với
– Tâp hợp lại,
– banners on the Easter Island
states,
– Trình diễn dưới nước,
– Sử dụng xe đạp, v.v…
• Nhà khoa học tóp đầu
NASA James Hansen –
nói rằng chúng ta có rất ít
thời gian để giảm giá trị
này : 390 ppm
- Cơ chế phát triển sạch
• Cơ chế phát triển sạch bao gồm sản xuất bền vững và
tạo ra quá trình, hệ thống sử dụng năng lượng không ô
nhiễm.
• Bảo tồn bao gồm sử dụng năng lượng có hiệu quả kinh tế
mà lại an toàn cho công nhân, cộng đồng và người tiêu dùng.
• Tiêu thụ bền vững là một sự lựa chọn, sử dụng và thải bỏ
sản phẩm và dịch vụ bằng cách có thể bảo tồn năng lượng
và vật liệu
• Nó giảm thiểu sự cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, tránh chất
độc hại, nguy hiểm, và nâng cao chất lượng cuộc sống
người tiêu thụ
• Giống như sản xuất bền vững, tiêu thụ bền vững bao gồm
đảm bảo nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng
của thế hệ tương lai 4
- Tiêu thụ năng lượng sơ cấp và tiêu thụ
năng lượng đầu người
5
16TH CONVENTION OF INDIAN GEOLOGICAL CONGRESS, FEB 2-4 2009 10/27/12
- Về bài viết này
• Bài viết này bắt đầu bằng việc thảo luận về nhu cầu năng
lượng.
• Tiếp đến sẽ giải thích tóm tắt cơ chế dẫn đến biến đổi khí
hậu.
• Cũng sẽ mô tả một số điều khoản chìa khóa của Công ước
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định
thư Kyoto nhằm kiềm chế sự nóng lên toàn cầu.
• Những thảo luận tiếp theo sẽ nhấn mạnh vào sự tác động
của biến đổi khí hậu trong ngành năng lượng và giải pháp
kỹ thuật để ứng phó 6
- Kiểu nào cho sự phát triển?
• Kiềm chế khí nhà kính không có nghĩa là làm chậm
kinh tế.
• Một cơ chế phát triển sạch (CDM) đã được đề xuất
theo điều 12 Nghị định thư Kyoto
• Đã có sự thay đổi hướng tới sản xuất năng lượng ít
tác động đến môi trường suốt chu trình tồn tại
(sống) của nó.
• Đến 2015, Trung Quốc và Ấn Độ sẽ chiếm 25% kinh
tế thế giới.
• Câu hỏi đặt ra là kiểu phát triển nào là đáng tin
cậy?
• Thách thức nằm ở phát triển kinh tế phải tính đến
suy thoái môi trường.
•7
- Nhu cầu năng lượng
• Chúng ta biết rằng ngành năng lượng đóng vai trò cốt yếu
trong phát triển kinh tế.
• Trong tổng năng lượng tiêu thụ, ước tính 35% từ nguồn truyền
thống như củi, rơm rạ, phân gia súc,….
• Phần khác, 65% là năng lượng thương mại gồm than, dầu, khí
đốt, năng lượng hạt nhân và năng lượng tái tạo.
• Một phần của các nguồn năng lượng khác nhau trong tiêu thụ
năng lượng thương mại sơ cấp của quốc gia là than và than
non.
• Chúng được dùng nhiều trong sản xuất điện (75%), nhà máy
thép (6,2%), sản xuất xi măng (3,6%), ngành công nghi ệp khác
và sản xuất gạch (15,2%) .
• Dầu mỏ và khí đốt tự nhiên được dùng nhiều trong giao thông
• Hiện có nhu cầu lớn về năng lượng của quốc gia và nó tăng
từng năm một.
• 8
- Mục tiêu
• An toàn năng lượng có nghĩa là đảm bảo rằng
quốc gia có thể cung cấp năng lượng cho tất cả
công dân trong suốt cuộc đời.
• Tuy nhiên, đốt nhiên liệu hóa thạch có thể gây nên
sự suy giảm môi trường kể cả sự nóng lên toàn
cầu.
• Nóng lên toàn cầu được cho rằng sẽ gây hàng loạt
tác động tiêu cực, như: phá hủy dây chuyền thức
ăn, đặc biệt là sinh vật biển và tăng rủi ro dẫn đến
tuyệt chủng các loài.
• Mục tiêu của bài giảng là thảo luận về tác động của
nóng lên toàn cầu và thảo luận về công nghệ sạch
cho khai thác than
• 9
- Tăng nhu cầu năng lượng
• Than là nguồn năng lượng sơ cấp chính ở châu Á Thái Bình Dương,
nơi có dân số cao nhất
• Tỷ số Bảo tồn trên Khai thác (R/P) được quan tâm ở những khu vực
chính của trái đất đặc trưng cho sinh tồn của các nhiên liệu hóa
thạch khác nhau trên trái đất
• Hiện có một sự thật là dầu và khí chỉ còn giới hạn khai thác 41 và 67
năm với mức khai thác hiện nay.
• Mặt khác, thế giới có trữ lượng than đủ trong 190 năm với mức khai
thác hiện nay.
• Tiếp đến là, do nguồn dầu và khí có giới hạn, các quốc gia s ẽ phụ
thuộc vào than trong tương lai để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
• 10
- Trữ lượng các nguồn năng lượng
Tr
- Sản xuất dầu thế giới
- Tìm kiếm nguồn tài nguyên: Dầu
15 91
11 11
19
Europe
North America
Asia
34
42
Middle East
Africa 9
South America
Oceania
R/P RATIO RESERVES PRODUCTION CONSUMPTION
41.2 years 148 Gt 3.5 Gt/year
3.5 Gt/year
- OIL RESERVES
300 120
265
250 100 100 97 100
93
Years of Reserve Rem aining
Reserves (Bil li on Barrels)
200 80 80
73
66 63
140
150 60
120
100 96 46
42
100 40
38 38
75 70
37 37 35 30
21 21 2020
50 20
17 19
15 12
20 20 17 15
12 12 12 11 9 10 10 10 10 10
10
0 0
n
Ku q
dia
ina
M ar
da
an
ne E
Ca A
ria
An y
No il
Ni a
n
it
za ia
ria
er a
Al o
n
Ru a
an
bia
Ira
Ira
az
a
wa
da
y
Az gol
UA
US
ic
ija
el
t
Ka ss
na
Om
ge
rw
Lib
Qa
ge
In
Ch
ex
st
Br
zu
ra
Su
ba
kh
iA
Ve
ud
Sa
Country
Reserves (Billion Barrels) Years of Remaining Reserves
Tổng trữ lượng dầu (2005) – 1.2 tỷ thùng
- Điều tra nguồn năng lượng: Khí tự nhiên
56
>100 40
9
Europe
North America
70
Asia
57
Middle East
29
Africa
South America
Oceania
R/P RATIO RESERVES PRODUCTION CONSUMPTION
59.8 years 171 tcm 2.6 tcm/year 2.6 tcm/year
- Điều tra nguồn năng lượng: than
247
255
258
Europe
North America
Asia
50 0.4
20
Middle East 79
Africa
South America
Oceania
RESERVES PRODUCTION CONSUMPTION
4.8 Gt/year
909 Gt 4.8 Gt/year
- Bình luận chính
Bình
Tỷ số R/P đối với nhiên liệu hóa thạch :
– Dầu 40 năm
– Khí tự nhiên 60 năm
– Than 200 năm
Đóng góp không đồng đều các nguồn chiến lược
trên thế giới
Khu vực tiêu thụ không trùng với vùng sản xuất.
Những phát hiện mới về dầu không sẵn sàng trên
thế giới.
Không thiếu các nguồn năng lượng trên trái đất
- Phát thải CO2 từ các nước
- CHU TRÌNH DẦU – DIESEL CO2
CHU
13 pounds CO2 hóa thạch thoát ra khi đốt một thùng
CO2 hóa thạch thoát ra khí quyển
L ọc dầ u
Khai thác
nguon tai.lieu . vn