Xem mẫu

  1. 186 BÁCH KHOA THƯ ĐIA CHÁT — __________________ I_________________ ■ .................................. - - Dake, L.P., 1994.The Fundamental of Reservoir Engineering. Calhoun J.c ., 1963. A Deíinition of Petroleum Engineering, Elsevier. 438 pgs. Ịour, Pet, Tech 15. No. 7. Chierici G.L., 1994.Principles of Petroleum Reservoir Lincoln E., 1964. Some Important Precepts in the Practice of Engineering. Springer Verỉgag. Volume 1, 421 pgs. Reservoir Engineering. SPE Distinguished Lecture Series. Archer J. s. and YVall c. G., 1986. Petroleum Engineering Lake L.YV., Holstein E.D., Petroleum Engineering Hanđbook - Principles and Practise. Graham and Trotman. 362 pgs. Volume v_ Reservoir Engineering and Petrophysic. Society of Petroleum Ettgineers. Công nghệ mỏ Nguyễn Hải An. Tồng Công ty thăm dò Khai thác Dầu khí. Nguyễn Hoàng Đức. Tồng Công ty thăm dò Khai thác Dầu khí. Giới thiệu C ông nghệ Mò phát triển nhanh ch ón g trong giỏi và n h ù n g ngư ời làm việc không hiệu quà xảy ra khoảng chục năm lại đây. N gành công n ghiệp dầu từ n hừ n g vấn đ ể nhỏ là sự khác biệt v ề kiến thức cơ khí đang khoan râ't nhiểu giến g với mật độ thưa hơn, bản cho đến n hữ n g vân đ ể lớn v ể việc nhân m ạnh thu hổi được nhiều dầu hơn. Kỹ thuật tốt hơn, công đâu là y ếu tố quan trọng. M ột s ố công ty hoặc nhỏm cụ tốt hơn và kiến thức cơ bản v ề vỉa chứa cũng làm việc nhân m ạnh v ể quy trình tính toán và cơ c h ế được cải thiện hơn. Bên cạnh các tiến bộ chung trên, vỉa, n hư n g lại ít chú ý đến các vấn đ ề địa châ't. M ột cũng còn nhiều vỉa chứa hiện nay đang đư ợc phát SỐ khác lại nhấn m ạnh v ể vấn đ ể địa chât và c ố g ắn g triến và quản lý m ột cách kém hiệu quả, n hiều yếu tố xác định đư ợc các via chứa riêng biệt từ đ ó su y ra kỹ thuật cốt yếu bị xem nhẹ hoặc bỏ qua, dẫn đến được đ ộn g thái m ỏ trong quá trình phát triến m ỏ các kết quả hoạt đ ộng còn kém hơn cả chục năm hoặc trong thời gian khai thác sớm . H ọ sử d ụn g các trước. Các kỷ sư công n ghệ m ó thường không có sự p hư ơng trình côn g nghệ m ò và các q u y trình tính nhất trí với nhau trong việc m inh giải các đ ộn g thái toán sơ bộ như là các công cụ bô sung ch o việc hiểu mỏ. Thường hai kỹ sư sẽ có hai quan điểm hoàn toàn rõ được đ ộn g thái m ỏ. Các cách tiếp cận của nhóm trái ngược nhau trước khi có m ột cuộc thỏa thuận. công ty này thường thành công. Việc bất đ ổn g ý kiến này sẽ gây nên bối rối và khó Sự khác biệt trong hoạt đ ộn g thực t ế cho thây khăn cho việc quản lý của lãnh đạo công ty, những rầng râ't nhiều người, bao gồm các nhà quàn lý, điểu người không có chuyên m ôn sâu v ể lĩnh vự c này. hành m ỏ, các nhà khoa học và các kỹ sư côn g nghệ Liệu họ dám nhận trách nhiệm trong khi h ọ còn m ỏ không hiểu hết được phạm v i cùa n gành công nhừng câu hòi v ề sự bất đ ổn g kỹ thuật giữa các n ghệ m ỏ hoặc k hông hiểu làm th ế n à o có th ế sử thành viên trong nhóm kỹ thuật, những ngư ời mà dụn g các kỹ sư côn g n ghệ m ỏ m ột cách hiệu quà bản thân họ không có sự thống nhât với nhau? nhâ't. Đ ê giải quyết được vân đ ề này cẩn phải hiếu rô Luôn luôn có sự khác biệt trong khi xem xét các đư ợc v ị trí [H .l] và các chức năng cơ bản của công vấn đ ể công n ghệ m ỏ giửa các đ ội ngũ kỹ sư của các n ghệ m ỏ cùng với đó là cách đ ể n ó có thê hoạt đ ộn g công ty khác nhau. Sự khác biệt giữa ngư ời kỹ sư hiệu quả nhât. Hình 1. Vị trí của Công nghệ mỏ trong mối quan hệ giữa các hoạt động dầu khí.
  2. DẦU KHÍ 187 Mục đích của công nghệ mỏ các chất lưu trong đ ó có thê đ ư ợc xem n hư là một hệ thống vỉa chứa. Mục tiêu ch u ng của công n ghệ là sự tối ưu. D o vậy mà m ụ c tiêu của công n ghệ m ò là đưa ra được Các công việc của công nghệ mỏ các nhận biết thực sự vê' m ỏ, các thông tin và kiến thức cẩn thiết đ ế kiểm soát các hoạt đ ộn g nhằm đạt N gư ời kỹ sư công nghệ m ỏ phải d ù n g kiến thức được hệ s ố thu hổi cao nhất với chi phí thâp nhất có tống quát v ề đ ộn g thái via áp d ụ n g cho từng trường thế. Vì hệ s ố thu hổi tối đa thường không đạt được hợp m ỏ cụ thế. Hệ thống vỉa chứa dầu khí thực tế với chi phí thâp nhât, người kỹ sư cần phải tìm được thường phức tạp, bao gồm nhiều via chứa riêng lẻ, sự tối ưu giừ a các vấn đ ể thu hổi, chi phí và các yếu các biên của d òn g chảy, hệ thống đứt gãy và sự phân t ố lợi ích khác. Khái niệm "tối ưu" phụ thuộc vào các b ố k hông theo quy luật của các tính chất vật lý. Có chính sách của các nhà điều hành và khó có th ể diễn được các hiểu biết chính xác v ể hệ thống dầu khí là giải chính xác hoặc cụ th ể hóa. cực kỳ khó khăn. C húng ta không th ể áp d ụ n g cho Theo quan đ iểm của nhà điểu hành, bất cứ m ột các hệ thổng vỉa chứa cụ th ể nếu như chúng ta chưa quy trình h ay m ột quá trình hoạt đ ộn g nào mà kết có được các hiểu biết đẩy đủ v ể tùng thành phần của quả thu đ ư ợ c m ột sự tối un v ề lợi nhuận cho công ty chúng. T h ế nhưng m ọi người hầu như đều quên thì đ ó là côn g n ghệ hiệu quả, còn ngược lại thì điều này. Hầu hết đểu đưa ra nhũ ng điểu kiện lý không. Có hai lý do mà tại sao các công ty thường tưởng v ể tính đ ổn g nhất, liên tục, chiều dày vỉa và không có đ ư ợ c các công n ghệ hiệu quả. Đ ó là các kỹ các yếu tố khác. Rồi sau đó áp d ụ n g các phương sư không đ ư ợ c đào tạo đẩy đủ và k hông làm đ ún g trình tông quát và thu được lời giải tổng quát cho nhiệm vụ của m ình. C ho dù công ty có thể thuê các m ột vỉa chứa lý tường. Đ ây không được gọi là công kỹ sư giòi và có được các sự hiệu quả của họ, như ng nghệ mỏ. C ông n ghệ m ỏ thực sự là ta phải tìm được công ty đ ó vân làm việc kém hiệu quả v ể m ặt công các lòi giải cụ th ể cho từng hệ thống vỉa chứa cụ thế. nghệ mò. Ví d ụ như m ột kỹ sư có thê làm tốt công việc bơm ép nước vào vỉa, th ế nhưng công ty còn có Đánh giá hệ thống vỉa chứa thê thu đ ư ợ c lợi ích lớn han nếu như thực hiện Đ iều xem xét đẩu tiên và chức n ăng cơ bản của chương trình bơm ép nước từ năm năm trước đó, do kỹ sư côn g n g h ệ m ỏ là xác đ ịnh và đánh giá hệ vậy m ỏ đã k h ôn g được điều hành hiệu quả. Đ ể thu thốn g via chứa [H.2]. "Xác định" có n ghĩa là chỉ rõ được lợi ích tối ưu, tất cả các hoạt đ ộn g phải được đư ợc d iện tích, chiểu dày, độ d ốc vỉa, giới hạn khai tiến hành đ ủ n g thời điểm . D o vậy, công n ghệ m ỏ thác và m ôi trường địa chât của từ ng tập vỉa riêng hiệu quà là phải sớm đưa ra được các nhận biết đúng biệt trong h ệ thốn g via chứa. "Đánh giá" có nghĩa đắn v ể m ỏ đ ê có thể kiểm soát m ỏ hiệu quả nhất. là chỉ rõ đ ư ợc các tính chất vật lý của từ ng tập via riêng biệt và các chất lưu trong đó, sự biến đ ổi tính Hệ thống kỹ thuật dầu khí chất vật lý trong su ốt hệ thống, các bâ't đ ổ n g nhất, Có thê m ô tả m ột hệ thống kỹ thuật dầu khí cơ bản đ ứ t gãy, biên chắn, v .v ..., n hừ n g cái ảnh h ư ở n g đến gồm 3 hộ thốn g thành phẩn sau: (1) việc hình thành và d ò n g chảy. Chỉ khi các giới hạn và tính chất của hoạt đ ộn g của các giếng khoan, (2) hệ thống xử lý các từ ng tập vỉa riêng biệt đư ợc xác đ ịnh đủ thì người chất lun d ư ới via, (3) các chât lưu và động thái của kỹ sư m ới đủ h iểu biết v ề hệ thốn g vỉa đ ể có được chúng ờ d ư ới vỉa. Hai hệ thống đầu phụ thuộc vào cái n h ữ n g su y luận chính xác v ể đ ộ n g thái của m ỏ cuối cùng. Tính chât tự nhiên của via chứa và chất lun trong tư ơng lai. sẽ quyết đ ịn h cẩn bao nhiêu giếng khoan, vị trí khoan, cách hoàn thiện giếng và khai thác, các thiết bị xử lý cẩn thiết đ ể có được lợi nhuận tối ưu. Đ ê đạt được hiệu quả v ề m ặt công nghệ mỏ, các hệ thống trên không được tách rời nhau, chúng phải được xem như là các thành phẩn liên kết trong m ột th ế thống nhất. Kỹ thuật dẩu khí là sự áp d ụn g cho toàn bộ hệ thống còn công n g h ệ m ỏ chỉ áp d ụng cho m ột hệ thống thành phần. Tuy nhiên việc kiếm soát toàn bộ hệ thống chi thực hiện được khi ta kiếm soát được động thái mó, d o vậy sự khác biệt giữa kỹ thuật dầu khí và côn g n g h ệ m ỏ là k hôn g lớn. N g ư ờ i kỹ sư côn g n g h ệ m ỏ cần n gh iên cứu v ề các chât lư u trong vỉa và đ ộ n g thái của ch ú ng trên Hình 2. Hệ thống vỉa chửa dầu khí. cơ sở kết h ợ p với các n gh iên cứu địa chất, m ôi trường thàn h tạo và đặc tính của từ ng vỉa chứa. Đ ể Hầu hết các kỹ sư công nghệ m ỏ đểu đ ổn g ý v ể đơn giản h óa thi các vỉa chứa riêng biệt cù n g với sự cẩn thiết phải xác định và đánh giá hệ thống via
  3. 188 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT chứa. T h ế nhưng, rất ít người thực sự c ố gắng làm hóa. M ô hình cung câp cho ta các thông tin có giá trị điểu này. Thông thường họ chỉ dựa vào bản đ ổ cấu v ề tính châ't tự nhiên của m ỏ và đ ộn g thái d ò n g chảy, trúc và các bản đ ổ đẳng dày. Bản đ ổ đ ẳng dày có thể từ m ô hình ta cũng đánh giá được các cơ c h ế khai có ích cho việc đánh giá trừ lượng tại chỗ n hư ng nó thác của mỏ. ít có giá trị trong việc đánh giá các đ ộng thái m ỏ nếu Với sự tiến bộ của công n ghệ m áy tính, hiện nay hệ thống via chứa có nhiều tập vỉa con. có th ể xây d ự n g và giải đư ợc các m ô hình toán học cho d òn g chảy đa pha, đa chiểu trong vỉa chứa [H.4]. Áp dụng các cơ chế thu hồi dầu khí Các m ô hình này sẽ sớm m ô p hỏn g được đ ú n g thực Cơ c h ế thu hổi [H.3] đ óng vai trò cực kỳ quan tế của vỉa chứa và bô su ng thêm cho việc đánh giá trọng và đểu được các kỹ sư công n ghệ m ỏ quan đ ộn g thái mỏ. Đ ây là công cụ mới của các nhà công tâm. T h ế nhưng trong thực t ế râ't nhiểu ngư ời chi nghệ m ỏ và nó có tính ưu việt so với các p hư ơn g đánh giá các đ ư ờng cong khai thác và dựa vào đó đ ế pháp khác. Tuy nhiên cũng không đư ợc quên rằng dự báo đ ộng thái mỏ. Phương pháp này chỉ đúng đó cũng chi là m ột m ô hình vỉa chứa đư ợc đơn giản khi thời gian khai thác là đủ đê các đ ộng thái của m ỏ hóa, và nó cũng không đưa ra đư ợc các câu trả lời xảy ra. N ó cho đ ộ chính xác cao, tuy nhiên rất khó sử chính xác nêu các thông tin đẩu vào bị sai. dụng đ ể tối ưu mỏ. N ghiên cứu các cơ c h ế thu hổi của m ỏ sẽ đưa ra được nhiều phương pháp đánh giá Khó khăn của công nghệ mò và dự báo, do vậy sè d ễ d àng khai thác tối đa và tối Việc có đư ợc hiếu biết đẩy đủ v ể h ệ thống via ưu được lợi nhuận. chứa là điều k hông thế. N gư ờ i kỹ sư công n ghệ m ỏ luôn luôn gặp các khó khăn do tính thiếu chính xác Tính quan trọng của thời điếm của hầu hết các s ố liệu cẩn thiết. S ố liệu khai thác của Vấn đ ể tối ưu yêu cầu phải xem xét đến yếu tổ nước và khí thường không chính xác, s ố liệu áp suâ't thời gian. Thông thường, thời điếm đ ế thực hiện m ột có th ể k hông ổn định, các phằn tích thu đư ợc từ mẫu hoạt đ ộn g quan trọng hơn là cái hoạt đ ộn g phải làm chât lưu có thê không đại d iện cho chất lưu trong đó. M ọi người cũng đang bắt đẩu đ ể ý đến vấn đ ề vỉa. D o vậy ta không thế m ong đợi m ột lời giải chính thời điểm và xem đó là nhân tố quan trọng của công xác của các tính toán cho dù đã sử d ụn g các phư ơng nghệ m ỏ. Vấn đ ể tìm ra thời điếm đ ú n g đắn cho trình chính xác. Đ iều đ ó không có nghĩa là các tìm g trường hợp m ỏ cụ th ể là vân đ ể khó khăn. Tuy p hư ơng trình sử d ụn g là sai. N ó có nghĩa ta cẩn phải nhiên với sự quan tâm và đẩu tư của các nhà công cân nhắc các tính toán và xem đ ó là định h ư ớng cho nghệ m ỏ thi việc tìm ra đ ú n g thời điếm đ ể áp dụng việc đánh giá xu th ế đ ộng thái mỏ. các hoạt đ ộng công nghệ m ỏ sẽ sớm được thực hiện. Yêu cầu về kiến thức cơ bản Sử dụng các mô hình D o tính đa d ạng v ề chức năng và nhiệm vụ, D o tính phức tạp của vỉa chứa, ta không th ể xây ngư ời kỹ sư công nghệ m ỏ thực sự làm m ột công d ự ng m ột m ô hình đ ú n g như thực tế vỉa. Tất cả m ồ việc râ't khó khăn. Trong giai đoạn khoan và phát hình mà ta sử d ụn g đểu là hệ thống m ỏ đơn giản triển mỏ, phải đưa ra được chư ơng trình đánh giá Ệĩ Thu hòi sơ cáp Ị b n g chày tự n lỂ Ị H I P đ ộ n ir a c v ậ n d ® 1 B k h a i thác cơ Thu hòi thử cáp BỊII I PpỊơm ép nước m Đơm ép Khỉ k h ô ^ Ị Ị Ị Thu hồi tam cáp r [--■■■■ ị p p nhiệt Ị 1 p p khí trộn lản 1 pp hf ph^ à các Đổt nóng vỉa HC Chát hoạt động bề mặt Ngâm nhiệt 0 0 Polyme Vận động dòng nhiệt Ni {ị Vi sinh vật Vận động dòng nước nóng Ị ^ ị ttrái Trường vật lý Hình 3. Các cơ chế thu hồi dầu.
  4. DẦU KHÍ 189 via chứa, thiết k ế được sơ đ ổ giếng cẩn thiết, m inh tập via đư ợc m ở trong m ỗi giếng, đ ộn g thái khai giải các đ ư ờng log địa vặt lý giến g khoan, tính toán thác của từng giếng. N gư ời kỹ sư công nghệ m ỏ trừ lượng thu hổi, xây d ự ng chương trình thử via, đ ổn g thời cũng là m ột nhà kinh tế, k ế toán, chuyên đưa ra các kiên nghị v ề duy trì áp suất via, ra k ế gia đàm phán và phải có kiến thức v ể luật, thuế. hoạch khai thác thứ câp, v.v... C huyên gia công nghệ m ỏ là m ột nhà tổng hợp chứ không phải làm việc chuyên sâu. Mỗ hình toán học Mỏ hinh mô phóng khai thác Tài liệu tham khảo Dake L. p., 1994. The Fundamental of Reservoir Engineering. Elsevier. Chierici G. L., 1994. Principles of Petroleum Reservoir Engineering. Springer Verlgag .Volưme 1. Hình 4. Mô hình mô phỏng khai thác trên máy tính. Archer J. s and Wall c. G., 1986. Petroleum Engineering Đ ể thành công, kỹ sư công n ghệ m ỏ cần phải Principles and Practise. Grahatn and Trotman. Calhoun J. c , 1963. A Deíinition of Petroleum Engineering, phát triển các kiến thức địa chất, kiến thức hóa lý v ề Jour, Pet, Tech 15. No. 7. tính châ't các châ't lưu trong via chứa và đ ộn g thái Lincoln E., 1964. Some Important Precepts in the Practice of pha của chúng, hiểu được d òn g chảy các chất lưu Reservoir Engineering. SPE Distinguished Lecture Series. trong m ôi trường rỗng và các kiến thức toán học v ề Lake L.YV., Holstein E.D., Petroleum Engineering Handbook - giải tích và p hư ơng pháp số. Thêm vào đ ó cũng phải Volum e v _ Reservoir Engineering and Petrophysic. Society of có sự hiểu biết v ể các hoạt đ ộn g lịch sử khai thác của Petroleum Engineers. m ỏ và công tác hoàn thiện giến g như có bao nhiêu
nguon tai.lieu . vn