Xem mẫu

  1. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi CHƯƠNG VIII CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG ỐNG CÓ ÁP - HIỆN TƯỢNG NƯỚC VA VÀ SỰ DAO ĐỘNG CỦA KHỐI NƯỚC TRONG THÁP ĐIỀU ÁP Unsteady Flow in bounded systems – Surge tanks and shafts *** A - PHƯƠNG TRÌNH CỎ BẢN DÒNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG ỐNG CÓ ÁP I. Phương trình liên tục của dòng chảy không ổn định. II. Phương trình động lực của dòng chảy không ổn định trong ống có áp B - HIỆN TƯỢNG NƯỚC VA III. Đặt vấn đề. IV. Nước va khi đóng khóa tức thời V. Nước va khi đóng khóa từ từ VI. Tốc độ truyền sóng nước va trong ống Bài giảng thủy lực 1 Trang 137
  2. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi CHƯƠNG VIII CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG ỐNG CÓ ÁP - HIỆN TƯỢNG NƯỚC VA VÀ SỰ DAO ĐỘNG CỦA KHỐI NƯỚC TRONG THÁP ĐIỀU ÁP Unsteady Flow in bounded systems – Surge tanks and shafts Chuyển động không ổn định (KOĐ) là chuyển động mà các yếu tố thủy lực như lưu tốc, áp suất, ...tại mỗi điểm của không gian thay đổi theo thời gian tức là: u = u(x, y, ∂u ≠ 0. z, t), p = p( x, y, z, t ), ∂t Ví dụ: Dòng chảy trên sông khi có lũ về, hoặc dòng chảy ở cửa sông khi có sự ảnh hưởng thủy triều, dòng chảy trong ống dẫn nước đến turbine của trạm thủy điện khi điều chỉnh độ mở của turrbine,... Ở chương nầy ta chỉ xét dòng chảy KOĐ trong ống có áp và cũng chủ yếu nghiên cứu về hiện tượng nước va và sự dao động của nước trong tháp điều áp của nhà máy thủy điện khi điều chỉnh độ mở của turrbine. Trước hết ta đi nghiên cứu các phương trình vi phân mô tả quá trình nầy. Bài giảng thủy lực 1 Trang 138
  3. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi A - PHƯƠNG TRÌNH CỎ BẢN DÒNG KHÔNG ỔN ĐỊNH TRONG ỐNG CÓ ÁP I. Phương trình liên tục của dòng chảy không ổn định W W1 W2 dl Trong dòng chảy, ta lấy một đoạn dòng giới hạn bởi hai mặt cắt ướt w1 và w2 cách nhau độ dài vô cùng nhỏ dl. Tại một thời điểm nhất định, khối lượng chất lỏng đi qua w1 để vào thể tích trên trong thời gian dt là: ρ.Q.dt; khối lượng chất lỏng ra khỏi w2 là: dl [ ρ.Q + ∂ (ρ.Q). ].dt ∂l Khối lượng chất lỏng trong đoạn đang xét (w1, w2) là ρ.w.dl. Trong khoảng thời dt gian dt thì khối lượng trong đoạn dòng sẽ thay đổi một lượng ∂ (ρ.w.dl ). ∂t ∂ (ρ.w.dl ) dl Ta có đẳng thức: ρ.Q.dt − [ρ.Q + ∂ (ρ.Q). ].dt = dt ∂l ∂t ∂ (ρ.Q) ∂ (ρ.w ) + =0 Rút gọn : ∂l ∂t Đối với chất lỏng không nén: ρ = const ∂Q ∂w + =0 Ta có: (8.1) ∂l ∂t Đây là phương trình liên tục của dòng chảy không ổn định của chất lỏng không nén được. Đối với dòng chảy không ổn định trong ống có áp thì diện tích ống w = const nên ∂w =0 ∂t Phương trình (8.1) viết thành : ∂Q =0 (8.2) ∂l Do đó: Lưu lượng dọc theo chiều dài l của ống là hằng số: Q = Q(l)=const (8.3) Có nghĩa là lưu lượng qua các mặt cắt đều như nhau tại một thời điểm nhất định, nhưng ở các thời điểm khác nhau, lưu lượng có trị số khác nhau. II. Phương trình động lực của dòng chảy không ổn định trong ống có áp Ta có phương trình vi phân chuyển động ổn định Euler của chất lỏng lý tưởng viết theo đường dòng dọc trục ống là : 1 ∂p du Fl - . = (8.4) ρ ∂l dt Bài giảng thủy lực 1 Trang 139
  4. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi du ∂u ∂u dl ∂u ∂u ∂u ∂ u 2 = +.= + .u = +() Vì u = u(l,t) nên : dt ∂t ∂l dt ∂t ∂l ∂t ∂l 2 ∂π với π là hàm số thê. Lực khối lượng ở đây là lực có thế nên :Fl = - ∂l ∂π 1 ∂p ∂ u 2 ∂u Phương trình (8.4) thành : − − . − ( )= (8.5) ∂l ρ ∂l ∂l 2 ∂t Đối với chất lỏng không nén được, ta có: ∂ ∂u p u2 (π + + ) = − ∂l ρ2 ∂t dπ => π = g.z Mà Fl = -g = - dl ∂ 1 ∂u p u2 (z + + ) = − . : Phương trình động lực của dòng nguyên tố viết ∂l γ 2g g ∂t cho một đơn vị trọng lượng chất lỏng lý tưởng. ∂hw ′ 1 ∂u ∂ p u2 (z + + ) = − −. ∂l γ 2g ∂l g ∂t Đây là phương trình động lực của dòng nguyên tố viết cho một đơn vị trọng lượng chất lỏng thực. Để mở rộng cho toàn dòng cần tích phân : ∂h ′w ∂ 1 ∂u p u2 ∫ ∂l (z + γ + 2g ) = − w ∂l − w g . ∂t ∫ ∫ w Sau đó ta nhân thêm với trọng lượng của dòng nguyên tố γ.dQ ∂h ′ ∂ 1 ∂u p u2 ∫ ∂l γ 2g ( z + + ).γ.dQ = − ∫ w .γ.dQ − ∫ . .γ.dQ (8.6) w ∂l w g ∂t w Vì Q không đổi theo l nên ba tích phân trong phương trình trên viết thành : ∂ ∂ p u2 p u2 A1 = ∫ (z + + ).γ.dQ = γ. ∫ (z + + )dQ w ∂l γ 2g ∂l w γ 2g ∂ p α.v 2 A 1 = γ.Q. (z + + ) , trong đó α hệ số sửa chữa động năng. ∂l γ 2g ∂h ′ ∂ ∂ A2 = ∫ w γ.dQ = γ. ∫ h ′w .dQ = γ.Q. h w w ∂l ∂l w ∂l 1 ∂u γ ∂u γ∂ γ ∂ ( v 2 .w ) A3 = ∫ . .γ.dQ = ∫ .u.dw = . ∫ u .dw = .α 0 . 2 w g ∂t g w ∂t 2g ∂t w ∂t 2g ∂v α .γ.Q ∂v 1 ∂u γ A 3 = ∫ . .γ.dQ = .α o .w.2 v. = 0 . w g ∂t ∂t ∂t 2g g Thế vào phương trình (8.6) và đơn giản cho γQ, ta được : ∂h α ∂v ∂ p α.v 2 (z + + )=− w − 0. ∂l γ ∂l g ∂t 2g Tích phân phương trình nầy từ mặt cắt 1-1 đến mặt cắt 2-2 được α ∂v 2 2 p1 α1 .v1 p 2 α 2 .v 2 l 2 + h w1− 2 + ∫ 0 z1 + + = z2 + + (8.7) .dl γ γ l g ∂t 2g 2g 1 Bài giảng thủy lực 1 Trang 140
  5. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi Đó chính là phương trình Becnoulli cho dòng không ổn định, ta có thêm số hạng: α ∂v l 2 hi= ∫ 0 . .dl (8.8) ∂t lg 1 Ý nghĩa vật lý của số hạng nầy biểu thị cột nước dùng để khắc phục quán tính của khối chất lỏng trong đoạn dòng 1-2. Vì thế cột nước hi1-2 gọi là cột nước quán tính. ∂v Nếu >0 thì hi > 0 ∂t ∂v
  6. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi B - HIỆN TƯỢNG NƯỚC VA III. Đặt vấn đề B H0 l A V0 Tua-bin Xét ống AB dẫn nước từ hồ chứa đến nhà máy thủy điện T; bình thường turrbine làm việc với lưu lượng Q, ứng với nó lưu tốc trong ống là v0. Nếu do một nguyên nhân nào đó mà yêu cầu dùng điện bên ngoài đột ngột thay đổi (giảm thấp một phần hoặc toàn phần, hoặc gia tăng) thì turrbine phải giảm một phần, toàn phần hoặc mở thêm. Vì thế lưu lượng trong ống giảm nhỏ, ngừng hẳn hoặc gia tăng. Do quán tính nên áp suất đột ngột gia tăng hoặc giảm thấp rất lớn. Đó là hiện tượng nước va trong đường ống. IV. Nước va khi đóng khóa tức thời Xét một ống tròn đơn giản dài l, đầu A có khóa đóng mở, đầu B nối với bể chứa có mực nước không đổi. Chọn A làm gôc, trục l hướng về bể chứa làm chiều dương. Để đơn giản trong phân tích vấn đề, ta tạm thời không xét đến tổn thất do ma sát và bỏ qua cột nước lưu tốc. Ta gọi lưu tốc trong ống khi turrbine làm việc bình thường với độ mở toàn phần là v0 và lưu tốc tại khóa trong quá trình đóng mở khóa là vc với vc = v (t) Giả thiết ta đột nhiên đóng khóa hoàn toàn và tức thời, khi đó ở ngay tại khóa dòng chảy ngừng lại, vc = 0. Sau một thời gian ∆t chỉ có một lớp nước aa-mm dài ∆l dừng lại và bị nén nên áp suất tăng là ∆p trong khi đó lớp nước ở phía trên nó vẫn chảy về với lưu tốc và áp lực như lúc bình thường . 1. Trị số áp suất khi đóng khoá tức thời Viết phương trình động lượng cho đoạn dòng ∆l ta được: → → dK d (mu ) → = =F dt dt (0 − v 0 ) p0.w - (p0 + ∆p ).w = ( ρ.w.∆l ) ∆t ∆l ∆p = ρ. Suy ra : (8.9) .v 0 ∆t ∆l Đặt c = : Tốc độ truyền sóng nước va (8.10) ∆t Bài giảng thủy lực 1 Trang 142
  7. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi Thay vào (8.10) ta có công thức tính áp suất nước va: ∆p = ρ.c.v0 (8.11) ∆p c.v 0 = Hay: (8.12) γ g Trên đây là trường hợp đóng khóa hoàn toàn, nếu đóng khóa một phần thì v0 ≠ 0, phân tích tương tự như trên ta thấy độ tăng áp suất là: ∆p = ρ.c(v0 -vc ) (8.13) ∆p c.( v 0 − v c ) = Hay: (8.14) γ g 2. Chu kỳ nước va tại khóa - Khoảng thời gian τ để sóng nước va truyền từ một vị trí nào đó về bể, rồi lại truyền từ bể về vị trí đó gọi là một pha nước va. 2L - Vậy pha nước va tại khóa là τ = , tại vị trí cách khóa một đoạn l là: c 2(L − l ) , còn tại đầu ống cạnh bể là :τL = 0 τ1 = c 3. Tốc độ truyền sóng nước va Khi phân tích hiện tượng nước va ta đã có: ∆l c= (8.15) ∆t Trong đó: ∆l là độ dài của lớp nước bị nén lại sau thời gian ∆t. Do nén lại nên khối lượng riêng của nước ρ tăng lên từ ρ đến ρ+∆ρ, còn vỏ ống bị giãn ra làm cho diện tích mặt cắt ngang ống tăng từ w lên w + ∆w. Kết quả là khối lượng nước trong đoạn dài ∆l tăng thêm: ∆m = (ρ + ∆ρ) ( w + ∆w ) ∆l - ρ.w. ∆l = (ρ.∆w + w∆ρ) .c. ∆t (8.16) (Bỏ qua vi phân bậc cao ∆w.∆ρ) Trong khoảng thời gian ∆t ấy, tuy lớp nước ở đầu dưới đã dừng lại, nhưng ở đầu trên vẫn chảy vào với lưu tốc v0. Do đó khối lượng nước chảy thêm vào đoạn ống ấy là ρ.w.v0. ∆t. Chính khối nước chảy thêm vào này đã làm khối lượng nước trong ống tăng thêm ∆m. Vậy ρ.w.v0. ∆t = ∆m = (ρ.∆w + w∆ρ).c. ∆t (8.17) ∆p Theo (8.11) ta có : ρ.v0 = c Thay vào phương trình (8.15), sau khi thu gọn ta được: ∆p K ∆ρ ρ c= = (8.18) ρ ∆w Kd 1+ . 1+ . ∆ρ w Ee 1 dp = − w. Với K: Modun đàn hồi của nước K = βw dw E: Modun đàn hồi của vật liệu vỏ ống d: Đường kính ống e: Chiều dày vỏ ống V. Nước va khi đóng khóa từ từ Bài giảng thủy lực 1 Trang 143
  8. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi Ở trên ta đã xét trường hợp đóng khóa tức thời, tại khóa lưu tốc ban đầu từ v0 đột nhiên giảm xuống vc = 0. Thực tế thì sự đóng mở dù có nhanh đến đâu cũng phải trải qua một khoảng thời gian nhất định. Đóng khoá từ từ là biện pháp quản lý để giảm áp suất nước va. Gọi thời gian đóng khoá là τd, ta có hai trường hợp: 1. Nếu thời gian đóng khóa ngắn hơn một pha nước va (τd< τ0) thì khi đóng khóa( t = τd< τ0), sóng phản xạ giảm áp suất vẫn chưa về đến khóa nên độ tăng áp suất tại khóa được tích lũy lại và bằng: ∆p = ρ.c.( v 0 − v t ) . Như vậy áp suất cực đại của nước va khi đóng khóa từ từ cũng bằng khi đóng khóa tức thời, chỉ khác là áp suất cực đại trong trường hợp nầy không xuất hiện tức thời mà tăng lên từ từ trong thời gian đóng khóa. Ta gọi trường hợp nầy là nước va trực tiếp. 2. Nếu thời gian đóng khóa dài hơn một pha nước (τd> τ0) thì lúc ( t = τ0< τd), khóa vẫn chưa đóng xong, nên lưu tốc mới giảm đến trị số v τo
  9. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi Đặc biệt nếu độ mở λ(t) thay đổi bậc nhất với thời gian, thì sau khi giải (8.21), A-li-ê-vi đưa ra kết luận sau : a. Hoặc là áp suất cực đại của nước va xuất hiện ở cuối pha thứ nhất (n = 1) còn sau đó bé hơn ( hình 14 ): ξmax = ξ1. Nước va như thế gọi là nước va thứ nhất. Để tìm ξmax chỉ cần giải phương trình (8.23) với n = 1 τ b. Hoặc là áp suất nước va cứ tăng dần cho tới khi đóng xong khóa ( n = d ) thì đạt đến τ0 trị số lớn nhất. Nước va như thế gọi là nước va giới hạn ( hình 15 ) ξmax = ξgh = ξτđ Để phân biệt nước va thứ nhất hoặc nước va pha giới hạn ta dùng các chỉ số sau: v 0 .L σ= g.H o .τ d Trong đó: vo: Tốc độ ổn định L: Chiều dài ống G: Gia tốc trọng trường HO: Cột nước tác động 4.µ.λ 0 (1 − µλ 0 ) Tìm σ qd = (8.26) 1 − 2µ 0 Khi σ > σqđ, ta có nước va pha thứ nhất σ < σqđ, ta có nước va giới hạn Thí dụ 1: Cho một ống vào dẫn nước vào tuốc bin dài l = 570m, đường kính d = 500 mm, dày e = 9 mm, bằng thép có E = 2,03.1011 N/m2, lưu tốc trung bình trong ống là: v0 = 2 m/s, cột nước tĩnh H0 = 70 m . Tính tốc độ truyền sóng nước va và áp suất nước va trong hai trường hợp : Đóng khóa tức thời, hoàn toàn . Đóng khoá hoàn toàn theo qui luật bậc nhất với thời gian t, trong thời gian τđ = 5 sec, ( cho K = 2,03.109 N/m2) Giải: K ρ 1425 = = 1143m / s Ta có : c = Kd 2,03.10 9 500 1+ . 1+ . Ee 2,03.1011 9 Khi đóng khóa tức thời, hoàn toàn áp lực nước va : ∆p = ρ.c.v0 = 1000.1143.2 = 2.286.103 KN/m2 Tương ứng cột nước : ∆p 2,286.10 3 ∆H = = 233m γ 9,81 2L 2 × 570 = 2 sec < τđ = 5 sec Mặt khác : τ 0 = = c 1143 Vậy ta có nước va gián tiếp Ta đi tính σ và σqđ Bài giảng thủy lực 1 Trang 145
  10. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi 2,570 V0 .L σ= = = 0,333 g.H 0 .τ â 9,81.70.5 1143 × 2 c.v 0 µ= = = 1,664 2gH 0 19,62 × 70 λ0 = 1 4.µ.λ 0 (1 − µλ 0 ) 4.1,664(1 − 1,664) Nên σqđ = = =2 (1 − 2µλ 0 ) 1 − 2.1,646 Ta có : σ < σqđ Vậy ta có nước va giới hạn σ 0,333 Với ξgh = .( σ 2 + 4 + σ ) = .( 0,3332 + 4 + 0,333) = 0,392 2 2 Vậy áp suất nước va cực đại trong trường hợp nầy là: ∆p = γ.ξgh.H0 = 9,81.103 .0,393.70 = 269,873 N/m2 tương đương với cột nước : ∆p ∆H = = 0,393.70 = 27,5m γ Như vậy so với trường hợp tức thời, áp suất nước va đã giảm xuống gần 8,5 lần Thí dụ 2: Một ống dẫn nước vào turbine dài 540 m, có đường kính d = 1200mm dày 16 mm, turbine đang làm việc với độ mở toàn phần, ứng với lưu lượng Q = 5 m/s thì từ đóng lại theo qui luật sau : t(s) 0 1 2 3 4 λ 1 0,6 0,3 0,1 0 Xác định áp suất cực đại của nước va và thời điểm xuất hiện áp suất nước va cực đại đó, K = 0,01 cho biết H = 110 m , L Giải: Diện tích mặt cắt ống : πd 2 3,14.1,2 2 = = 1,131m 2 w= 4 4 Q 5 = = 4,42m / s Lưu tốc ban đầu : v0 = w 1,131 Tốc độ truyền sóng nước va: K 1425 Q − = 1080m / s c= 1200 Kd 1+ . 1 + 0,01. 16 Ee Pha nước va tại khóa: 2 L 2.540 τ0 = = 1 sec < τ 1 = 4 sec = c 1080 Vậy là nước va gián tiếp. Vì độ mở không thay đổi theo qui luật bậc nhất với thời gian , τ nên phải giải phương trình tổng quát với n lần lượt là 1, 2, 3, 4, d = 4 τ0 Bài giảng thủy lực 1 Trang 146
  11. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi 1080.4,42 c.v 0 Ta đi tính : µ = = = 2,22 2gH 0 19,62.110 ξ Với n = 1 : λ 1 . 1 + ξ1 = λ 0 − 1 2µ ξ1 0,6. 1 + ξ1 = 1 − 2.2.22 Giải ra ta dược : ξ1 = 0,842 ξ Với n = 2 : λ 2 1 + ξ 2 = B1 − 2 2µ ξ B1 = λ 1 1 + ξ 1 − 1 Ở đây : 2µ 0,842 B1 = 0,6. 1 + 0,842 = = 0,62 4,44 Thay vào và giải ra ta được : ξ 2 = 0,91 Tương tự n = 3, được : ξ 3 = 0,42 ξ 4 = 0,11 n=4 ξ max = ξ 2 = 0,91 Vậy : Có nghĩa là áp suất nước va cực đại xảy ra sau khi bắt đầu đóng khóa 2 séc và có giá trị bằng ∆p = γ.ξ.H0 = 9,81.103.0,91.110 = 981.000 N/m2 ∆p Tương đương với cột nước: ∆H = = 100m γ Thí dụ 3 : Chất lỏng chảy từ bình chứa theo ống dẫn ra ngoài , tìm sự biến thiên vận tốc theo thời gian của dòng chảy trong giai đoạn đầu , nếu biết hệ số hiệu chỉnh động năng là α , hệ số tổn thất dọc đường là λ , và hệ số tổn thất cục bộ từ bình qua ống là ξv , biết đoạn ống dài là l , có đường kính d = const . Xác định thời gian τ1 khi vận tốc trong ống đạt 990/0 trị số vận tốc dòng chảy dừng v0 ; tìm vận tốc v0 ở trạng thái chảy dừng và lưu lượng Q1 tại thời điểm τ1 Giải: Phương trình Becnoulli cho dòng chất lỏng không dừng , theo điều kiện bài toán có dạng : α.v 2 pa p +h= a + + hw + hi (a) γ γ 2g l v 2 ξ .v 2 Trong đó : hw = h1 + hc = λ . + v d 2g 2g l dv hi = . : Tổn thất năng lượng do quán tính vì dòng không ổn định d dτ Đưa các biểu thức trên vào (a), ta được: l v 2 l dv h = (α + ξ v + λ. ). +. (b) d 2 g d dτ Bài giảng thủy lực 1 Trang 147
  12. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi v2 dv g l → = [ h − (α + ξ v + λ. )] (c) dτ l 2g d Công thức (c) biểu diễn biến thiên vận tốc theo thời gian của dòng trong giai đoạn đầu, tức giai đoạn chảy không dừng. dv =0 , Từ (c) ta tìm được biểu thức xác định vận tốc của dòng chảy dừng, nghĩa là khi dτ 2gh ta có : v0 = (d) l α + ξ v + λ. d Đưa (d) vào (c) và sau một phép biến đổi đơn giản , ta được : 2 l.v 0 dv dτ = .2 gh v 0 − v 2 Lấy tích phân biểu thức trên ta được biểu thức tìm thời gian τ: 2 v +v l .v 0 τ= ln 0 (e) 2gh v 0 − v τ1 = 0,99.v0 , thì thời gian phải là : Khi 5,29 2gh lv τ1 = 5,29. 0 = , Với A = 2gh A lv 0 Muốn tính lưu lượng tại thời điểm τ1 ta phải tìm vận tốc của nó . exp Aτ1 − 1 τ = v 0 thA 1 Từ (e) ta có : v = v0 . (g) exp Aτ1 + 1 2 πd 2 .v 0 Với Q0 = , lưu lượng khi dòng chảy dừng thì ta có : 4 Aτ Aτ π.d 2 , v 0 th 1 = Q 0 .th 1 Q1 = s.v = 4 2 2 Câu hỏi: 1. Thế nào là chuyển động không ổn định trong đường ống có áp ? 2. Viết hệ phương trình vi phân chuyển động trong đường ống có áp và giải thích ý nghĩa vật lý các số hạng của nó ? 3. Giải thích hiện tượng nước va trong đường ống có áp ? Tại sao nước va dương thông thường nguy hiểm hơn nước va âm ? 4. Tác dụng của tháp điều áp trong nhà máy thủy điện đường dẫn ? Vị trí đặt tốt nhất của tháp điều áp ? BÀI TẬP Bài 1. Xác định độ tăng áp suất ∆p khi đóng khóa tức thời trong ống dẫn nước bằng thép dài L=1130m (từ khóa đến bể chứa), d=400mm, e=7mm, lưu tốc ban đầu vo=1,85m/s. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi của áp suất và lưu tốc tại mặt cắt giữa ống. Đáp số : ∆p=2100kN/m=21,4at. Bài giảng thủy lực 1 Trang 148
  13. Khoa Xáy Dựng Thủy lợi - Thủy điện Bộ môn Cơ Sở Kỹ Thuật Thủy Lợi Bài 2. Xác định áp suất lớn nhất Pmax trong ống bằng gang có đường kính d=250mm, e=12mm, L=1680m, khi cửa van (đặt ở cuối ống) đóng tức thời, lưu tốc dòng nước và áp suất trước khi đóng của van: vo=0,93m/s, po=600kN/m2. Cần đóng cửa van trong thời gian bao nhiêu (khi lưu tốc thay đổi theo luật bậc nhất) để cho áp suất nước va không vượt quá ∆p1=800kN/m? τ đ ≥ 3,9 sec Đáp số : Pmax=17,5at; Bài 3. Một ống dẫn nước bằng gang có: d=300mm, e=8mm, chiều dài từ bể chứa đến cửa van L=470m, tháo lưu lượng Q=95l/s, dưới áp suất po=147kN/m2, xác định, sau khi bắt đầu đóng cửa van bao nhiêu giây (sec) thì áp suất p tại cửa van là lớn nhất, và trị số của áp suất này. Thời gian đóng cửa van τ đ ≥ 6,0 sec, lưu tốc v biến đổi theo luật bậc nhất. Đáp số : p=357kN/m2 =3,64at, t=0,87sec. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyen The Hung, Hydraulics, Vol. 1, NXB Xay Dung 2006. 2. Nguyen Canh Cam & al., Thuy luc T1, T2, NXB Nong Nghiep 2000. 3. Hoàng Văn Quý, Thuy Luc và Khí động lực, NXB KHKT 1997. 4. Doughlas J. F. et al., Fluid Mechanics, Longman Scientific & Technical 1992. 5. Edward J. Shaughnessy et al., Introduction to Fluid Mechanics, Oxford University Press 2005. 6. Frank M. White, Fluid Mechanics, McGrawHill 2002. 7. R. E. Featherstone & C. Nalluri, Civil Engineering Hydraulics, Black well science 1995. 8. John A. Roberson & Clayton T. Crowe,Engineering Fluid Mechanics, John wiley & Sons, Inc 1997. 9. Philip M. Gerhart et al., Fundamental of Fluid Mechanics, McGrawHill 1994. Website tham khảo: http://gigapedia.org http://ebookee.com.cn http://www.info.sciencedirect.com/books http://db.vista.gov.vn http://dspace.mit.edu http://ecourses.ou.edu http://www.dbebooks.com The end Bài giảng thủy lực 1 Trang 149
nguon tai.lieu . vn