Xem mẫu

  1. CHƯƠNG XIII UỶ BAN NHÂN DÂN
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN •Vịtrí, tính chất, chức năng •Nhiệm vụ, quyền hạn •Cơ cấu tổ chức •Các hình thức hoạt động
  3. Uỷ ban nhân dân  1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG
  4. Vị trí, tính chất của Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân do Hội đồng nhân dân bầu ra là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân (Đ123 Hiến pháp 1992)
  5. Vị trí, tính chất của Uỷ ban nhân dân Uỷ ban nhân dân là: Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân.  Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
  6. UBND là cơ quan chấp hành của HĐND  Do HĐND cùng cấp bầu ra.  Chịu trách nhiệm chủ yếu trong triển khai thực hiện các NQ của HĐND  Chịu sự giám sát của HĐND  Báo cáo công tác trước HĐND  Phải trả lời chất vấn của ĐB HĐND.  Thành viên của UBND có thể bị HĐND bãi nhiệm, miễn nhiệm.  Văn bản của UBND không được trái với NQ của HĐND
  7. Uỷ ban nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương QLHCNN là chức năng của Uỷ ban nhân dân. Hoạt động QLHCNN mang tính toàn diện trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội Hoạt động QLHCNN có hiệu lực giới hạn trong phạm vi đơn vị hành chính lãnh thổ. Hoạt động QLHCNN phải phù hợp, thống nhất với sự quản lý chung của Chính phủ, các Bộ, CQ ngang bộ. Hoạt động QL của các cơ quan chuyên môn ở địa phương phải phù hợp với sự quản lý của UBND Hoạt động của UBND là song trùng trực thuộc
  8. hệ thống cơ quan HCNN CHÍNH PHỦ BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ HĐND cấp tỉnh UBND cấp tỉnh HĐND cấp huyện UBND cấp huyện HĐND cấp xã UBND cấp xã
  9. Hội đồng nhân dân trong hệ thống cơ quan Nhà nước QUỐC HỘI CHÍNH PHỦ HĐND cấp tỉnh UBND cấp tỉnh HĐND cấp huyện UBND cấp huyện HĐND cấp xã UBND cấp xã
  10. Uỷ ban nhân dân  1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
  11. Nhiệm vụ quyền hạn của Uỷ ban nhân dân  Trong lĩnh vực quản lý nhà nước  Trong lĩnh vực thi hành pháp luật  Trong lĩnh vực xây dựng chính quyền.  Lĩnh vực kiểm tra, giám sát.
  12. Uỷ ban nhân dân  1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG 2. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
  13. Thành phần   Chủ tịch Uỷ ban nhân dân    Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân    Các Uỷ viên Uỷ ban nhân dân.      Kết quả bầu cử UBND phải do UBND cấp  trên trực tiếp phê chuẩn      Số  lượng  thành  viên  UBND  do  Luật  Tổ  chức HĐND và UBND quy định. 
  14. Số lượng thành viên UBND Luật 2003 Luật 1994 Cấp tỉnh 9 - 11 thành viên. 9 - 11 thành viên. Cấp huyện 7 - 9 thành viên 7 - 9 thành viên Cấp xã 3 - 5 thành viên. 5 - 7 thành viên. Hà Nội không quá không quá TPHCM 13 thành viên 13 thành viên
  15. Số lượng thành viên HĐND và UBND HĐND UBND 50 – 85 đại biểu 9 - 11 thành viên. Cấp tỉnh Cấp huyện 30 – 40 đại biểu 7 - 9 thành viên Cấp xã 15 – 35 đại biểu 3 - 5 thành viên. Hà Nội 50 – 95 đại biểu không quá TPHCM 13 thành viên
  16. Số lượng thành viên UBND cấp tỉnh Tổng Số PCT Số số Uỷ viên Hà Nội 13 5 7 TP Hồ Chí Minh Các tỉnh có dân số từ 2 11 4 6 triệu người trở lên hoặc có DT từ 10.000 km2 trở lên và TP trực thuộc TƯ là đô thị loại I Các tỉnh khác 9 3 5
  17. UBND TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có 13 thành viên gồm có 1 Chủ tịch, 5 Phó Chủ tịch và 7 ủy viên. 1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân  2. 5 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phụ trách  Kinh tế, thương mại và đầu tư  Xây dựng, công nghiệp, GTVT, BCVT  NN&PTNT, quản lý công tác thủy lợi, nhà đất và TNMT  tài chính, ngân sách  phụ trách văn hóa ­ xã hội và các lĩnh vực xã hội khác. 3. 7 ủy viên Uỷ ban nhân dân: phân công phụ trách:  công  an, quân sự, nội vụ, văn phòng, kế hoạch, tài chính,LĐ  TBXH
  18. Số lượng thành viên UBND cấp huyện Tổng Số PCT Số số Uỷ viên Huyện có từ 150.000 9 3 5 người hoặc có DT từ 1.000 km2 trở lên và huyện có từ 30 đơn vị HC cấp xã trở lên Các huyện khác 7 2 4 Quận, TP thuộc tỉnh 9 3 5
  19. Uỷ ban nhân dân quận, thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại 2 có 9 thành viên 1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân 2. 3 Phó Chủ tịch phụ trách: kinh tế, công nghiệp, giao thông công chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, khoa học công nghệ, nhà đất và tài nguyên - môi trường. tài chính, doanh nghiệp, quản lý đô thị. văn hóa - xã hội và các lĩnh vực xã hội khác. 3. 5 ủy viên Uỷ ban nhân dân: phụ trách công an, quân sự, văn phòng, thanh tra, nông nghiệp, đất đai, xây dựng.
  20. Số lượng thành viên UBND cấp xã Tổng Số PCT Số số Uỷ viên Xã miền núi, hải đảo 5 2 2 có dân số từ 5.000 người trở lên; xã đồng bằng, trung du có dân số từ 8.000 người trở lên và xã biên giới Các xã khác 3 1 1 Phường, Thị trấn 5 2 2
nguon tai.lieu . vn