Xem mẫu

  1. Chương II NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP  VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM 
  2. CHƯƠNG II:  NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP  VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM  1. Những vấn đề cơ bản về Hiến pháp 1.1. Sự ra đời của Hiến pháp. 1.2. Khái niệm, bản chất và đặc điểm của Hiến pháp 1.3. Phân loại Hiến pháp 1. Lịch sử lập hiến Việt Nam 2.1. Hiến pháp năm 1946 2.2. Hiến pháp năm 1959 2.3. Hiến pháp năm 1980 2.4. Hiến pháp năm 1992 và Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi năm 2001)
  3. CHƯƠNG II:  NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIẾN PHÁP  VÀ LỊCH SỬ LẬP HIẾN VIỆT NAM  1. Những vấn đề cơ bản về Hiến pháp 1.1. Sự ra đời của Hiến pháp.
  4. Các kiểu nhà nước trong lịch sử CỘNG SẢN NGUYÊN THUỶ NHÀ NƯỚC CHIẾM HỮU NÔ LỆ NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Hiến  NHÀ NƯỚC TƯ SẢN pháp 
  5. HiÕn ph¸p ra ®êi trªn  nh÷ng c¬ së lý luËn nµo,  t¹i sao trong nhµ n­íc chñ  n«, nhµ n­íc phong kiÕn  kh«ng cã HiÕn ph¸p?
  6. TIỀN ĐỀ CHO SỰ RA ĐỜI CỦA HIẾN PHÁP KINH TẾ XÃ HỘI CHÍNH TRỊ TIỀN ĐỀ TƯ TƯỞNG
  7. Xã hội chủ nô, phong kiến • Quyền lực nhà nước là vô hạn • Quyền lực nhà nước là tập trung, chuyên chế • Quyền lực của vua là tối cao và không bị ràng buộc • Vị trí, vai trò của con người – thành viên trong xã hội bị chà đạp – tư cách thần dân. • Nhà nước dễ dàng xâm phạm vào quyền lợi của con người và công dân
  8. ứ Những quan điểm về nguồn gốc nhà nước   Bác bỏ nguồn gốc thần thánh của nhà nước   Tư tưởng về Khế ước xã hội  ư Tư tưởng phân quyền. 
  9. - Cần có một văn bản có hiệu lực pháp lý cao ràng buộc mọi cơ quan nhà nước, tạo cơ sở tổ chức và hoạt động của nhà nước - Tránh sự xâm phạm từ phía nhà nước - Đảm bảo các quyền tự do dân chủ cho người dân (công dân trong xã hội) Hiến pháp ra đời
  10. Hiến pháp là gì?
  11. Học giả người Anh B.Jones và D.Kavanagh quan niệm: “Hiến pháp là một văn bản thể hiện tinh thần và đường lối chính trị”
  12. M.Beloff và G.Peele cho rằng: Hiến pháp là tổng thể các quy định điều chỉnh và phân định sự phân chia quyền lực trong hệ thống chính trị.
  13. K.Hess (người Đức) cho rằng        Hiến pháp là trật tự pháp luật cơ bản của xã hội, Hiến pháp ghi nhận những nguyên tắc chủ đạo cho việc thiết lập cơ cấu chính trị thống nhất và đề xác định nhiệm vụ của nhà nước, tạo cơ sở cho việc giải quyết các tranh chấp xã hội.
  14. Học giả người Pháp  M.Hauriou: Hiến pháp về hình thức bên ngoài là văn bản pháp luật có hiệu lực cao nhất, việc sửa đổi Hiến pháp phải theo thủ tục đặc biệt, về nội dung, Hiến pháp là tổng thể những quy định về quy chế xã hội chính trị của nhà nước, mà không phụ thuộc vào hình thức hay thủ tục ban hành văn bản.
  15. Philip – nhà Hiến pháp học Hà Lan:   “Hiến pháp là văn bản có ý nghĩa pháp lý  đặc  biệt, trong đó xác định các tổ chức cũng như  chức năng của các cơ quan cai quản nhà nước,  và vạch định ra cac nguyên tắc xác định hoạt  động của các cơ quan đó"
  16. Latxan, một học giả nổi tiếng về Luật Hiến pháp: “Hiến pháp… phải trở thành không chỉ là một đạo luật mà phải hơn một đạo luật. Hiến pháp không phải là đạo luật thông thường, Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.”
  17. “pháp luật của các ông chỉ là ý chí của giai cấp các ông được nâng lên thành luật, cái ý chí mà nội dung là do những điều kiện vật chất và đời sống của giai cấp các ông quyết định"  Angghen và Mác - Tuyên ngôn Đảng cộng sản
  18.    "Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà  nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất,  xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan  trọng nhất của nhà nước và xã hội gồm  có chế độ chính trị, chế độ KT, VH, GD,  KHCN, mối quan hệ cơ bản giữa nhà nước  và công dân, tổ chức và hoạt động của  bộ máy nhà nước. Hiến pháp là văn bản  pháp luật thể hiện tập trung nhất, rõ  nét nhất ý chí và bảo vệ lợi ích của  giai cấp công nhân và nhân dân lao  động"
  19. Nội dung của Hiến pháp:  Cơ sở, nền tảng cho chế độ nhà nước và xã hội: thể hiện cụ thể trong các chế định về chế độ chính trị, chế độ KT, VH, XH…  Quan hệ cơ bản giữa nhà nước và công dân (chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân)  Những vấn đề cơ bản trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
  20. Điều 146 Hiến pháp năm 1992  Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất.  Mọi văn bản pháp luật khác phải phù hợp với Hiến pháp.
nguon tai.lieu . vn