Xem mẫu

  1. Chương 7 XỬ LÝ VÀ DIỄN GIẢI DỮ LIỆU ĐIỀU TRA 7.1 Chuẩn bị xử lý dữ liệu 7.2 Thực hiện xử lý dữ liệu 7.3 Diễn giải dữ liệu Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 7.1 Chuẩn bị xử lý dữ liệu 1. Biên tập hay chỉnh lý số liệu ( (Editing) g) 2. Mã hóa dữ liệu (Coding) 3. Nhập dữ liệu vào máy vi tính 4. Dùng phần mềm thống kê để phân tích dữ liệu Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 1
  2. 1. Biên tập/Chỉnh lý số liệu (Editing) Các sai lầm 1. Do người phỏng vấn 2. Do người trả lời Các dạng biên tập 1. Biên tập do con người 2. Biên tập bằng máy vi tính Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 2. Mã hóa dữ liệu (Coding) Mã hóa là gán một con số hoặc một ký tự tượng trưng cho một câu trả lời ghi trong bảng câu hỏi hay phiếu quan sát. Ba dạng mã hóa 1. Mã số định danh hay mã số bằng tên Ví dụ: Sony =1; JVC =2; National =3,… 2. Mã số định lượng (Quantitative Codes) Ví dụ: Doanh thu hàng tháng của ông/bà là bao nhiêu?________ đồng. Dưới 2.500.000 đồng 1 2.500.000 4.000.000 2 500 000 – 4 000 000 đồng 2 …. Trên 30.000.000 đồng 9 Từ chối trả lời 98 Không biết 99 Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 2
  3. 2. Mã hóa dữ liệu (Coding) (tt) 3. Mã số định tính (qualitative codes) Dạng mã này dùng cho các câu hỏi mở, mang ý nghĩa định tính, hỏi theo kiểu đàm thoại ể Ví dụ: Bạn nghĩ sao về thiết kế bao bì thuốc lá này? Design/Packaging 01 ….. 02 Thiết kế dễ nhìn/ sắc nét, bắt mắt, rõ 03 Thiết kế đơn giản 04 ….. 05 Thích bao bì, thiết kế tốt, đẹp, dễ thương ế ế ố ễ 06 Gói chặt, kích cỡ vừa phải, dễ bọc 07 …. 08 …. 09 …. Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 7.2 Thực hiện xử lý dữ liệu A. Các phương pháp xử lý dữ liệu 1. Xử lý thủ công (bằng tay) 1. Phương pháp kiểm đếm (tallying) các dữ liệu 2. Phương pháp lựa ra và đếm (sort and count) 2. Xử lý bằng máy vi tính Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 3
  4. Phương pháp kiểm đếm (tallying) các dữ liệu 3b. Bột tắm “Use Second”, được ưa thích như thế nào? Làm cho da mềm và mịn 43 Có mùi hương dễ 19 chịu Dễ dàng pha trộn với 13 nước Cho ta cảm giác xa 24 xỉ Bồn tắm dễ chùi sau khi sử dụng 37 Không làm da khó chịu 14 Giúp xà phòng sùi bọt 33 Thích sử dụng nó 16 Những câu trả lời khác 20 Không có câu trả lời hay không biết 8 Tổng số 227 Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn Phương pháp lựa ra và đếm (sort and count) Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 4
  5. Phương pháp lựa ra và đếm (sort and count) (tt) Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 7.2 Thực hiện xử lý dữ liệu B.Quản lý công tác xử lý dữ liệu 1. Quyết định phương pháp xử lý dữ liệu a. Sử dụng phương pháp thủ công hay cá nhân đểể xử lý dữ liệu; b. Sử dụng các chuyên viên xử lý dữ liệu; c. Sử dụng chương trình hay thủ tục phân tích trọn gói; d. d Tự mình phát triển phần mềm vi tính tính. 2. Thực hiên tiếng nói chung giữa nhà nghiên cứu với chuyên viên điện toán 3. Quản lý hiệu quả công tác xử lý dữ liệu Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 5
  6. 7.3 Diễn giải dữ liệu Thu thập dữ liệu 1. Bản chất và chức 2. Bản chất của sự diễn năng của phân tích giải (Interpretation) Xếp dữ liệu theo thứ tự thống kê (Lập dãy, lập bảng, xếp loại, định tỉ lệ %) Diễn giải có nghĩa là làm Phân tích thống kê có nổi bậc ý nghĩa của dữ thể được khái niệm là Tóm tắt dữ liệu liệu hay có thể nói là sự “thao tác” và “chắt (Tóm tắt số liệu thống kê – dùng các phương  pháp chung và phương pháp đặc dụng; thể chuyển đổi các dữ liệu lọc” dữ liệu để rút ra hiện bằng đồ họa) thuần túy thành thông các suy luận logic. tin. Chọn phương pháp phân tích thích hợp (Chọn các tiêu chuẩn) Xem xét các sự Phân tích các  Nghiên cứu các  khác biệt (dị dữ liệu qua  mối liên hệ biệt) thực nghiệm Sơ đồ quá trình phân tích dữ liệu Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn Vd: Diễn giải kết quả xếp hạng mức độ quan trọng của các yếu tố quảng cáo Caùc tieâu thöùc Möùc ñoä Ba möùc ñoä Ba möùc ñoä quan troïng quan troïng keùm quan nhat nhaát hang ñau haøng ñaàu troïng nhaát trong nhat Thoâng tin saûn phaåm 32,5 66,9 12,3 Kyõ naêng dieãn ñaït 22,7 51,9 22,1 Roõ raøng vaø deã hieåu 11,0 50,6 23,4 Khaåu hieäu deã nhôù 13,6 39,0 27,9 Thoâng tin kyõ thuaät 8,4 36,4 33,1 Nhaïc nen va van Nhac neàn vaø vaàn ñieäu 7,8 78 28,6 28 6 46,8 46 8 Thoâng tin veà coâng ty 2,6 19,5 52,6 Giôùi tính cuûa nhaân vaät 1,9 6,5 84,4 quaûng caùo Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 6
  7. Diễn giải Những người trả lời cho rằng thông tin về sản phẩm là yếu tố quan trong nhất của một quảng cáo. Một phần ba mẫu điều tra xếp yếu tố này vào mức quan trọng nhất, và hai phần ba xếp nó vào một trong ba mức độ quan trọng hàng đầu. Rất ít người cho rằng thông tin về sản phẩm là một yếu tố kém quan trọng Kỹ năng diễn đạt và tính trọng. chất rõ ràng dễ hiểu của quảng cáo là những yếu tố có tầm quan trọng chỉ kém một yếu tố hàng đầu. Trong đó, kỹ năng diễn đạt được nhiều người xếp hạng cao hơn, nhưng có khỏang một nửa mẫu điều tra xếp hai yếu tố đó vào ba mức độ quan trong hàng đầu. Khẩu hiệu và thông tin kỹ thuật là hai yếu tố kém quan trọng hơn, nhưng vẫn có quá một phần ba xếp hai yếu tố này vào ba mức quan trọng hàng đầu. Nhạc nền và vần điệu lời quảng cáo cũng như thông ầ ề ầ tin về công ty là ba yếu tố không được đánh giá quan trọng lắm. Khỏang một nửa xếp chúng vào hai mức độ kém quan trọng nhất. Yếu tố giới tính của người trình diễn quảng cáo (nam hay nữ) hầu như không có tác động gì đối với người trả lời. Thạc sĩ Huỳnh Quang Minh Email: minhhqvn@hcm.vnn.vn 7
nguon tai.lieu . vn