Xem mẫu
- CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
I/Khái niệm quản trị nguồn nhân lực (QTNNL)
+Quản trị là những hoạt động cần thiết để tập họp nhiều người đề ra các
mục tiêu chiến lược. Qua đó sắp xếp, phân công nhân sự để thực nhiệm nhiệm vụ,
mục tiêu hoặc kế hoạch của đơn vị đã đề ra.
+Nguồn nhân lực là tất cả các thành viên đang tham gia ho ạt đ ộng cho m ột
tổ chức, trong đó các thành viên này được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất
định của tổ chức đó.
Vậy quản trị nguồn nhân lực chính là quản lý con người ở một đơn v ị, một
công ty, một doanh nghiệp…điều này bao gồm tất cả các chính sách, các quy định,
các tiêu chuẩn tuyển chọn, đánh giá và trả công cho người lao động (kể cả sự quan
tâm về phúc lợi, sức khỏe và an toàn lao động).
Nói cách khác quản trị nguồn nhân lực là nghệ thuật lãnh đạo, chỉ huy, ngh ệ
thuật sử dụng người, nghệ thuật thực hiện công việc thông qua người khác.
II/Quá trình phát triển của quản trị NNL: được chia ra theo các giai đoạn
1/Giai đọan sơ khai của quản trị nguồn nhân lực đã có từ th ời kỳ Trung c ổ khi
đó lao động còn thực hiện ở hình thức tự nhiên.
2/Giai đoạn phát triển công trường thủ công, thì quan hệ lao động đã phát tri ển
thành quan hệ thống trị và phụ thuộc.
3/Giai đoạn thế kỷ 18- 19, giai đoạn này ngành công nghiệp phát triển nên đã
biến đổi nền công trường thủ công sang giai đoạn của máy móc; điều này đã làm
thay đổi hình thức lao động từ thủ công sang máy móc. Tuy nhiên, giai đo ạn này vi ệc
quản lý con người của các tổ chức chỉ là quản trị nhân s ự theo m ối quan h ệ c ủa con
người; tất cả các nhân viên trong đơn vị đều được xem là có năng lực như nhau, do
đó không khuyến khích được những người siêng năng hoặc có năng l ực tăng năng
suất lao động.
4/ Từ cuối những năm 1970, với sự chuyển đổi từ quá trình sản xu ất công
nghiệp cổ truyền sang nền công nghiệp kỹ thuật hiện đại. Chính s ự chuy ển đ ổi này
yêu cầu nhà quản trị phải đặt đúng người cho đúng việc, như th ế mới có th ể thực
hiện tốt mục tiêu phát triển của đơn vị. Và thuật ngữ quản trị NNL được d ần d ần
thay thế cho quản trị nhân sự.
Sự khác nhau giữa quản trị nhân sự và quản trị nguồn nhân lực
TIÊU CHÍ QTNS QTNNL
1.Quan điểm chung Lao động là chi phí đầu vào NNL là tài sản quý cần phát
triển
2.Mục tiêu đào tạo Giúp người LĐ thích nghị ở vị trí của họ Đầu tư và phát triển NNL
3.Viễn cảnh Ngắn hạn và trung hạn Dài hạn
4.Lợi thế cạnh tranh Thị trường và công nghệ Chất lượng NNL
5.Cơ sở của năng suất Máy móc, trang thiết bị + Tổ chức Công nghệ + Tổ chức + Chất
và chất lượng lượng nguồn nhân lực
6.Các yếu tố động viên Tiền và thăng tiến Tính chất công việc+Thăng
tiến + Tiền
- 7.Thái độ đối với sự Người LĐ thường chống lại sự thay đổi NNL có thể thích ứng, đối mặt
thay đổi với thách thức
III/Vai trò của quản trị nguồn nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực chính là quản lý một tài sản l ớn nh ất c ủa m ột t ổ
chức, một công ty, một doanh nghiệp…đó chính là CON NGƯỜI (hay còn gọi là
LAO ĐỘNG). Nếu không có nguồn lực tốt thì đơn vị sẽ không thực hiện được các
chiến lược hay mục tiêu do đơn vị đề ra. Do đó, vai trò c ủa qu ản tr ị ngu ồn nhân l ực
chính là:
- Thành lập tổ chức, giúp tổ chức tồn tại và phát triển.
- Phát triển nguồn nhân lực để thực hiện hiệu quả các chiến l ược hay m ục
tiêu của tổ chức.
IV/Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực:
+Sử dụng hiệu quả NNL nhằm đạt mục tiêu của đơn vị (nếu là DN thì
đạt hiệu quả trong kinh doanh)
+Cũng cố, duy trì số lượng và nâng cấp chất lượng lao động.
+Tạo điều kiện, môi trường làm việc cho người lao động
+Xây dựng mối quan hệ tốt giữa người lao động và người sử dụng,
quản lý lao động.
V/Tính khoa học và nghệ thuật của quản trị nguồn nhân lực
-Tính khoa học: là hệ thống các kiến thức, nguyên tắc và phương pháp
khoa học được các nhà quản lý, nhà khoa học nghiên cứu và đúc kết trong một quá
trình phát triển qua nhiều thế kỷ của quản trị nguồn nhân lực
-Tính nghệ thuật: quản trị nguồn nhân lực chính là quản lý con người,
mà con người luôn phấn đấu để vươn lên, đấu tranh cho những quan h ệ tự do và
bình đẳng. Do đó, người quản lý phải biết vận dụng linh hoạt các ki ến th ức,
phương pháp và kỷ năng quản trị nhân lực vào thực tế; và đói hỏi người làm công tác
quản trị nguồn nhân lực phải có kiến thức ở nhiều lĩnh vực và cơ chế quản lý mới
để đạt hiệu quả cao trong quản trị nguồn nhân lực.
VI/Các chức năng cơ bản (hay hoạt động) của QTNNL:
-Nhóm chức năng thu hút NNL
Để đảm bảo đủ số lượng lao động có chuyên môn phù hợp v ới công
việc để có thể tuyển đúng người cho đúng việc thì nhóm chức năng này g ồm các
hoạt động:
+Hoạch định nhu cầu NNL
+Phân tích và thiết kế công việc.
+Thu hút, tuyển dụng và bố trí nhân lực
- Nhóm chức năng đào tạo và phát triển NNL:
Nhằm nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo số nhân viên này có
được kỹ năng, trình độ tay nghề cần thiết thì nhóm chức năng này cần:
2
- +Hướng nghiệp, huấn luyện, đào tạo kỹ năng; bồi dưỡng, nâng
cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên, cán bộ chuyên môn.
+Cập nhật phương pháp quản lý mới, hiện đại cho cán bộ quản
lý.
- Nhóm chức năng duy trì NNL
Nhằm kch thích, động viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan
hệ lao động thì nhóm chức năng này cần thực hiện:
+Xây dựng và quản lý hệ thông tiền lương.
+Đánh giá hiệu quả công việc.
+Quan hệ xã hội (bảo vệ quyền lợi người lao động về h ợp đồng,
bảo hiệm XH, y tế…)
Các nhóm chức năng này đều có mối quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng trực tiếp
lẫn nhau, phục vụ cho mục tiêu của quản trị NNL.
VII/Những thách thức của quản trị NNL:
1/Tác động của môi trường đến hoạt động quản trị NNL:
-Môi trường vật chất và kinh tế: việc gia tăng dân số và cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm môi trường; sự tăng trưởng kinh tế và tốc độ lạm phát ….đã tác
động không nhỏ đến môi trường kinh doanh tạo ra áp lực tâm lý cho cả doanh nghiệp
và người lao động phải linh hoạt thích ứng và chấp nhận rũi ro (nh ư giãm l ợi nhu ận,
thu nhập, đời sống….) .
-Môi trường công nghệ, kỹ thuật, thông tin: công nghệ thông tin phát
triển nhanh, đặc biệt là internet tạo nhiều cơ hội trong giao lưu, ti ếp xúc, phá b ỏ các
rào cản của thị trường lao động truyền thông…tạo ra áp lực cạnh tranh gay gắt trong
việc thu hút và giữ chân nhân viên giỏi.
-Môi trường chính trị, xã hội: đó là xu thế toàn cầu hóa, và h ệ th ống lu ật
pháp buộc các doanh nghiệp ngày càng phải quan tâm đến quyền lợi của nhân viên
và môi trường sinh thái.
2/Tác động của môi trường bên trong và ngoài doanh nghiệp:
Môi trường bên trong DN Môi trường bên ngoài DN
-Mục tiêu và chiến lược của đơn vị-Tình hình kinh tế, chính trị , xã hội, pháp
l u ật
-Quy mô và cơ cấu tổ chức của đơn -Dân số - lực lượng lao động
vị
-Công nghệ của đơn vị -Khoa học –công nghệ,
-Văn hóa của doanh nghiệp -Khách hàng, đối thủ cạnh tranh
VIII/ Phòng quản trị NNL:
3
- Cơ cấu tổ chức của Phòng quản trị NNL rất đa dạng. Tùy theo quy mô, quy
trình công nghệ, kỹ thuật, tính chất của công việc….căn cứ vào trình độ cán bộ lãnh
đạo và nhân viên mà định số lượng nhân sự của phòng.
Tuy nhiên, trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chỉ có một vài nhân viên
phụ trách các chức năng hoạt động quản trị NNL, và bộ phận này th ường n ằm trong
Phòng Tổ chức-Hành chánh quản trị của đơn vị. Đôi khí trong doanh nghiệp không có
phòng quản trị NNL (thường là các DN rất nhỏ) thì lãnh đạo c ủa DN s ẽ tr ực ti ếp
đảm nhận các chức năng liên quan đến quản trị NNL của đơn vị.
Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động của Phòng quản trị NNL:
Trưởng
phòng
NNL
Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận
Đào tạo và Tính lương: Quan hệ lao
thu hút
phát triển: động:
NNL:
-Đánh giá
-Hoạch -Định hướng hiệu quả -Ký kết thỏa
định NNL nghề nghiệp công việc ước LĐ
-Đào tạo và của nhân -Giải quyết
-Phân tích
công việc huấn luyện khiếu tố.
viên
-Phỏng -Bảo hộ an
nhân viên -Khen
vấn -Bồi dưỡng thưởng, kỷ toàn LĐ
luật
và nâng cao -Chăm sóc
trình độ cho -Quản trị sức khỏe
Lãnh đạo và lương,
cán bộ thưởng và
phúc lợi
chuyên môn
Công ty nhỏ:
CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT NGUỒN NL
TÀI CHÍNH MARKETING
4
Trợ lý GĐ Trợ lý Trợ lý HC
NGUỒN NL Nhân sự Quản trị
- Công ty lớn:
CHỦ TỊCH
PHÓ CT PHÓ CT PHÓ CT PHÓ CT
SẢN XUẤT NGUỒN NL
TÀI CHÍNH MARKETING
GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
CHỦ Đào tạo và
Quan hệ Quan hệ
Tiền lương
Tuyển dụng
Lao động Lao động phát triển
và phúc lợi
(pháp chế) (Nhân viên)
TỊCH
Những tiêu chuẩn của nhà quản trị NNL:
-Là 1 trí thức được đào tạo có trình độ tổng quát và được đào tạo chuyên về
hoạt động quản trị nguồn nhân lực.
Phó chủ quan điPhó chc để tiếp nhận những yếủtố và những phương pháp
ểm khoa họ ủ Phó chủ
Phó ch u
-Có
tịch việc mới. Có tráchtnhiệm trong công việc. tịch
ịch tịch
làm
-Hiểu biết về luật pháp, chính sách liên quan đến lao động.
Tài chính ết gần gũi,ản đxuấti nhân viên. NNL
S hòa ồng vớ Marketing
-Bi
-Công bằng và cương quyết
-Có óc sáng kiến, phán đoán, tự tin, phong cách lịch sự.
-Có khả năng để thuyết phục cấp trên, đồng nghiệp và cấp dưới.
GĐ quan
GĐ quan
hệ
GĐ GĐ
hệ
Tuyển Lao động
Thù lao và Đ
Lao động 5
dụng Phúc lợi (nhân P
(pháp chế)
- Các trách nhiệm của Phòng QTNNL trong Công ty
Công ty nhỏ Công ty lớn
Vị trí Trách nhiệm Vị trí Trách nhiệm
-Kế hoạch hóa NNL -Tham gia Ban điều hành
PHÓ CT
-Tiền lương cho Lao động NGUỒN -Kế hoạch hóa tổ chức
Gíam
đốc -Tuyển dụng -Kế hoạch hóa NNL
NL
-Quan hệ LĐ
NNL -Chính sách
-Giải quyết khiếu nại -Phát triển tổ chức
-Tuyển dụng, phỏng vấn, bố
GIÁM
Trợ lý -Quản trị tiền lương ĐỐ C trí lao động
-Tuyển dụng, phỏng vấn Tuyển -Thôi việc
GĐ
NGUỒN -Định hướng, bố trí LĐ, thôi việc dụng
-An toàn và sức khỏe
NL
-Các chương trình đặc biệt khác -Phân tích và đánh giá công
việc
-Điều tra khảo sát
GIÁM
ĐỐ C -Đánh giá thực hiện công việc
Tiền -Quản lý tiền lương
lương -Các kế hoạch, chương trình
và phúc lợi thưởng, phân chia lợi nhuận,
phúc lợi cho người lao động
-Thương lương, đàm phán
GIÁM
ĐỐ C -Quản lý hợp đồng
-Trắc nghiệm, phỏng vấn Quan hệ -Hòa giải
TRỢ LÝ -Mô tả công việc, đánh giá công Lao động -Sức khỏe và an toàn
Nhân sự việc (pháp chế) -Các việc khác.
-Đào tạo
-Phúc lợi, dịch vụ cho người LĐ -Quan hệ việc làm bình đẳng
GIÁM
-Kế hoạch (chương trình) sáng ĐỐ C -Theo dõi hợp đồng
kiến Quan hệ -Các chương trình trợ giúp
Lao động ngừoi LĐ
-Tư vấn nhân viên sa thải
(nhân viên)
TRỢ LÝ -Thư ký -Định hướng, đào tạo
GIÁM
Hành -Xử lý văn bản, hồ sơ ĐỐ C -Phát triển quản lý
chính -Phỏng vấn Đào tạo và -Kế hoạch hóa và phát triển
Quản phát triển nghề nghiệp
6
- trị -Quản lý chất lượng
-Thôi việc
7
nguon tai.lieu . vn