Xem mẫu

  1. Cập nhật chính sách thuế  thu  nhập doanh nghiệp Người trình bày:  Nguyễn Thị Cúc   Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn  Email: HoiTuVanThue@yahoo.com  
  2. Một số văn bản liên quan đến giải pháp kích cầu * Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 Chính phủ * TT số 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDN năm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề * QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 2 năm 2010 của CP và TT 39/2010TT-BTC ngày 22 tháng 03 năm 2010 V/v gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010
  3. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính 1. Giảm thuế:  Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh  nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh  nghiệp phải nộp của năm 2009   Doanh nghiệp nhỏ và vừa  đáp ứng một trong hai ĐK:  ­ Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc  Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng  01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành  lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư  lần đầu không quá 10 tỷ đồng. ­ Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá  300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng;  trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm  2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ  30 ngày) có doanh thu không quá 300 người. 
  4. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính 1. Giảm thuế: ­ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập  doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu  nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009, bao gồm số thuế  TNDN phải nộp tính trên tổng thu nhập từ các hoạt động của  doanh nghiệp nhỏ và vừa, kể cả thu nhập chuyển quyền sử  dụng đất, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và thu nhập  khác. ­ Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi  thuế TNDN theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thì số  thuế TNDN được giảm 30% được tính trên số thuế còn lại sau  khi đã trừ đi số thuế TNDN được ưu đãi theo quy định của pháp  luật về thuế TNDN. 
  5. Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính 2. Gia hạn nộp thuế   DN vừa và nhỏ  và DN  SXGC, chế biến nông lâm, Thủy  hải sản, linh kiện điện tử   được giãn thời hạn nộp thuế  TNDN  phát sinh năm 2009.  Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời  hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:  Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp  thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;...  Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn  nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.
  6. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau:  Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất;  Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn;  Xây dựng, lắp đặt;  Dịch vụ du lịch;  Kinh doanh lương thực;  Kinh doanh phân bón.
  7. Thông tư 12/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính  Điều kiện áp dụng  1. Các ngành nghề theo quy định tại Điều 1 phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực tế có hoạt động kinh doanh.  2. Việc gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai
  8. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22 tháng 03 năm 2010 về gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm  2010 thêm 3 tháng đối với: ­ DN vừa và nhỏ ­ Thuế TNDN từ hoạt động SX,GC dệt,  may,da,giầy,dép của DN  ­ Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực  hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế  kê khai.
  9.  Doanh nghiệp nhỏ và vừa .  DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế  là các DN (bao gồm cả các tổ  chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN  nhưng hạch  toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của  tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp  ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số  56/2009/NĐ­CP ngày 30/ 6 /2009 .hủ   Số vốn làm căn cứ xác định DN được gia hạn nộp thuế  là số vốn được  thể hiện ở Bảng CĐKT lập ngày31/12/2009.Trường hợp DN thành lập  mới từ ngày 01/ 01/ 2010 thì căn cứ  vào số vốn điều lệ ghi trong Giấy  chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu.  Số LĐ b/q năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng TX  (không kể LĐ có HĐ ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/  2009 tạiDN. Trường hợp DN thành lập mới từ ngày 01/ 01/ 2010 thì số  LĐ b/q  là số LĐ được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30  ngày) có DT trong năm 2010 không quá 300 người (đối với khu vực NL  nghiệp, THS; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực  TMDV).
  10. ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng nguồn Số lao Tổng nguồn Số lao động vốn động vốn I. Nông, lâm 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công 10 người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xây trở xuống trở xuống người đến đồng đến người đến dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương 10 người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch trở xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến vụ 50 người tỷ đồng 100 người
  11. Số thuế TNDN giãn nộp  1. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là số thuế thu nhập doanh  nghiệp tạm tính hàng quý, kể cả số thuế thu nhập doanh nghiệp  chênh lệch cao hơn giữa số thuế quyết toán khi doanh nghiệp khai  quyết toán năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý  năm 2010.  Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế thu nhập  doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo  từng lần phát sinh thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn  là số thuế tạm tính theo từng lần phát sinh và số thuế quyết toán  của hoạt động chuyển nhượng bất động sản đó.  2. Đối với doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may,  da, giày, dép là số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý  và số thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán năm 2010 tính trên  thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.
  12. Số thuế TNDN giãn nộp  Số thuế TNDN phải nộp từ HĐ SX, gia công dệt, may,  da, giày, dép nếu DN không hạch toán riêng được TN  của các hoạt động SX  KD được gia hạn nộp thuế  (sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép) thì số  thuế TNDN được gia hạn nộp thuế xác định theo tỷ lệ  giữa DT của các hoạt động SX, KD được gia hạn với  tổng DT từ các hoạt động SX, KD của DN trong từng  quý được gia hạn hoặc trong năm 2010.  Hoạt động SX,GC dệt, may, da, giày, dép được gia  hạn nộp thuế quy định tại khoản này phải được ghi  trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng  nhận đầu tư và thực tế DN có hoạt động SXKD. 
  13. Thời gian gia hạn nộp thuế thu  nhập doanh nghiệp   1. Số thuế tính tạm nộp của quý I / 2010 được gia  hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010.  2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2010 được gia  hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010.  3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2010 được gia  hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011.  4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV / 2010 được gia  hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011.  5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế thu nhập  doanh nghiệp được gia hạn khi doanh nghiệp khai  quyết toán năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế  đã tạm tính nộp của 4 quý / 2010 được gia hạn nộp  thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.
  14. MỘT SỐ ND CHỦ YẾU, HƯỚNG DẪN MỚI CỦA THUẾ TNDN  Chi phí được trừ, không được trừ  Thu nhập chịu thuế khác  Xử lý chênh lệch tỷ giá  Văn bản hướng dẫn mới của Bộ tài chính: TT số  203/2009/TT­BTC ngày 20/10/2009; TT số  177/2009/TT­BTC  ngày  10/ 9/2009 ; TT số:  40/2010/TT­BTC ngày 23/ 3/2010; TT 228/2009/TT­ BTC… và CV Số 7250/BTC­TCT ngày 7/ 6/2010 hướng  dẩn bổ sung QT năm 2009 
  15. Doanh thu Đối với CN BĐS  DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định  theo giá thực tế chuyển nhượng  tại thời điểm chuyển  nhượng BĐS.  Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn  giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì  tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy  định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.  Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất  để thực hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển  nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của  khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời  điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời  điểm thu tiền của khách hàng. 
  16. Doanh thu Đối với CN BĐS ­ Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng  mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT  thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo  DT trừ chi phí; ­ Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng  mà chưa xác định được chi phí tương ứng với  DTthì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ  lệ 2% trên DT thu được tiền và DT  này chưa  phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong  năm. 
  17. Chi phí được trừ, không được trừ ­ Chi phí KHTSCĐ: ­ Từ ngày 01/01/2010  thực hiện theo TT số 203/2009/TT­BTC  ngày  20/10/2009 của Bộ Tài chính  ­ Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp trích  KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng  năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định  của Bộ Tài  chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH  nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi  mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều  chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều  chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.  ­ Các trường hợp Trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp  luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống,  du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng  và hạch toán trích khấu hao tài  sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP (trừ ô tô chuyên kinh  doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn);  
  18. Các khoản chi phí được trừ,  không được trừ  Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp.  Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua  trực tiếp của người SX)do người đại diện theo pháp  luật hoặc người được uỷ quyền của  doanh nghiệp ký  và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,  trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ  trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua  hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại  thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự  trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí  hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. 
  19. Các khoản chi phí được trừ,  không được trừ  Đăng ký mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu,  nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản  xuất, kinh doanh:  Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,  năng lượng, hàng hoá sử dụng vào sản xuất, kinh  doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao  hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ  sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan  thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ  khi bắt đầu đi vào sản xuất. Trường hợp có điều  chỉnh bổ sung thì thời hạn cuối cùng của việc thông  báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức  tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu  nhập doanh nghiệp. 
  20. Các khoản chi phí được trừ,  không được trừ  Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; Công ty TNHH 1 Thành viên  do CN làm chủ ­ Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX,  KD;  ­ Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ  nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo qui định  của PL; Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất  tiền lương, các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được  hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. ­ Trang phục bằng tiền đến 1tr, hiện vật đến 1,5 tr (nếu chi cả bằng tiền và  hiện vật cũng không quá 1,5 tr)  Thời hạn hạch toán được phép: (chi trong 90 ngày sau kết thúc năm); Lập  quỹ dự phòng QL để chi liền kề năm sau không quá 17% QL thực hiện  (nhưng không vượt quá quỹ lương được duyệt) ­ Được tính vào CP được trừ đối với: các khoản chi tiền học phí của con  người LĐ theo bậc học phổ thông ghi trong HĐ lao động (CV Số:   7250/BTC­TCT ngày 7 tháng 6 năm 2010.)
nguon tai.lieu . vn