Xem mẫu

  1. 8/28/2011 Chương 2. Các phương tiện thanh toán quốc tế thông dụng trong ngoại thương (International payment instruments) TS.Trần Thị Lương Bình Bộ môn Tài chính Quốc tế Khoa Tài chính – Ngân hàng 094 803 4777 binhtranha@yahoo.com Sunday, August 28, 1 2011 PAYMENT INSTRUMENTS Hối phiếu/Bill of exchange Hàng hoá Exporter Importer Séc/Kỳ phiếu T/T; M/T 2 Nội dung chương 3: I. Hối phiếu (bill of exchange) II. Kỳ phiếu (promissory note) III. Séc (cheque) IV. Thẻ ngân hàng (bank’s card) 3 1
  2. 8/28/2011 Tài liệu tham khảo chương 3 1. Phần II, Giáo trình TTQT, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, NXB Lao động, 2006. 2. Bộ tập quán quốc tế về L/C, ICC - 2007 3. Thị trường thương phiếu Việt Nam, GS.NGƯT Đinh Xuân Trình, TS. Đặng Thị Nhàn. 4 I. HỐI PHIẾU 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu 2. Khái niệm, đặc điểm 3. Các bên liên quan trong hối phiếu 4. Phân loại hối phiếu 5. Tạo lập hối phiếu 6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu 5 I. HỐI PHIẾU 1. Khái niệm, các bên liên quan 2. Các nguồn luật điều chỉnh 3. Đặc điểm cơ bản 4. Tạo lập hối phiếu 5. Phân loại hối phiếu 6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu 6 2
  3. 8/28/2011 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu • Luật quốc tế và khu vực – Công ước Geneva năm 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu và kỳ phiếu (Convention Providing a Uniform Law for Bill of Exchange and Promissory Notes – ULB 1930 ) – Công ước Liên hợp quốc về Hối phiếu quốc tế và Kỳ phiếu quốc tế (United Nations Convention of International Bills of Exchange and International Promissory Notes) • Luật quốc gia – Đạo luật Hối phiếu Anh 1882 (Bill of Exchange Act – BEA 1882) – Bộ Luật Thương mại thống nhất của Mỹ năm 1962/1995 (Uniform Commercial Code – UCC 1962/1995) • Luật Việt Nam: – Luật Các công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005 - LCCCCN 7 1. Các nguồn luật điều chỉnh hối phiếu Hệ thống luật Anh-Mỹ Hệ thống luật Geneva (Anglo-American Legal System): (Geneva Legal System): Anh, Mỹ, Úc, Canada, Ấn Độ, – Các thành viên tham gia công ước Hong Kong, Malaysia, Singapore, Geneva 1930: Austria, Belgium, Philippine, Ireland… Denmark, Finland, France, Germany, Greece, Hungary, Italia, Luxembourg, Monaco, the Netherlands, Norway, Poland, Russia, Sweden, Switzerland, Brazil , Japan … – Việt Nam, Mông Cổ, Thái lan, Hàn Quốc, Bulgari, Slovakia, Belarus, Ukraine … 8 Các nguyên tắc giải quyết xung đột pháp lý Công ước về điều chỉnh các xung đột pháp lý liên quan đến hối phiếu đi kèm ULB 1930 và điều 72 BEA 1882  Năng lực pháp lý của các bên tham gia hối phiếu: luật của nước người đó  Hình thức pháp lý của hối phiếu: luật nơi ký phát  Nghĩa vụ của người chấp nhận hối phiếu: luật nơi hối phiếu được thanh toán  Hiệu lực chữ ký của các bên thứ 3: luật nơi ký  Hình thức và thời hạn kháng nghị: luật của nơi kháng nghị bắt buộc phải lập  Trường hợp hối phiếu bị mất: luật nơi thanh toán 9 3
  4. 8/28/2011 2. Khái niệm, đặc điểm hối phiếu A. Khái niệm hối phiếu Bill of Exchange Act of 1882 (BEA 1882), Mục 3, Khoản 1: “Hối phiếu là một mệnh lệnh vô điều kiện của một Người ký phát (Drawer) cho một người khác (Drawee), yêu cầu người này khi nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định được trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác hoặc người cầm hối phiếu” 10 A. Khái niệm hối phiếu Luật Các Công cụ chuyển nhượng Việt Nam 2005, Điều 4, khoản 2: “ Hối phiếu đòi nợ là giấy tờ có giá do Người ký phát lập, yêu cầu Người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu, hoặc vào một thời điểm nhất định trong tương lai cho Người thụ hưởng” 11 B. Đặc điểm cơ bản của hối phiếu • Tính bắt buộc trả tiền • Tính trừu tượng • Tính lưu thông 12 4
  5. 8/28/2011 Tính bắt buộc trả tiền • Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện # yêu cầu trả tiền • Đảm bảo tính bắt buộc trả tiền cho người hưởng lợi: ─ Đối với hối phiếu đã được người bị ký phát chấp nhận trả tiền: được thanh toán tiền ghi trên hối phiếu khi đến hạn ─ Đối với hối phiếu bị từ chối thanh toán: drawer, những người ký hậu trước đó phải trả tiền cho người hưởng lợi cuối cùng – ULB 1930, Điều 9 – Luật CCCCN 2005, điều 17, 32 & 45 – BEA 1882, Mục 46 & 55 13 Tính trừu tượng • Trong nội dung của hối phiếu không cần thể hiện lý do, nguyên nhân phát sinh việc trả tiền • khoản tiền trên hối phiếu là hoàn toàn độc lập và không phụ thuộc vào việc có hay không giao dịch cơ sở của hối phiếu (hợp đồng mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ) 18 Tính trừu tượng Hệ thống luật Anh Mỹ: cho phép dẫn chiếu đến HĐ hay hoá đơn + quy định bất kỳ một bên thứ 3 nào cầm phiếu không chịu trách nhiệm về quan hệ làm phát sinh hối phiếu và quan hệ giữa các bên liên quan trước đó (người ký phát, người ký hậu) –Quy định như vậy có an toàn không? Không an toàn đối với những hối phiếu được chấp nhận và thanh toán ở ngoài nước Anh. Vậy làm thế nào? Để đảm bảo khả năng chuyển nhượng, thanh toán của hối phiếu không nên ghi bất cứ điều kiện gì. Nếu muốn ghi cần nghiên cứu kỹ trước luật của nước liên quan để không vi phạm tính hiệu lực pháp lý lưu thông hối phiếu 19 5
  6. 8/28/2011 Tính lưu thông • Hối phiếu phải được lưu thông một cách dễ dàng • Tính lưu thông của hối phiếu được đảm bảo bằng cách chuyển nhượng hối phiếu • Hình thức chuyển nhượng: – Trao tay (chuyển giao) – Ký hậu (ký chuyển nhượng) 20 3. Các bên liên quan trong hối phiếu • Người ký phát (Drawer) • Người bị ký phát • Người hưởng lợi (Drawee) (Beneficiary) • Người trả tiền (payer) • Người cầm hối phiếu (bearer) • Người chấp nhận trả • Người ký hậu (endorser) tiền (accepter) • Người chuyển nhượng • Người bảo lãnh (guarantor) Sunday, August 28, 24 2011 Người ký phát hối phiếu (Drawer) •Đối tượng: Expoter, người bán, người cung ứng dịch vụ •Quyền lợi: ─ Lập và ký tên vào hối phiếu ─ Ký phát hối phiếu đòi tiền Người bị ký phát hoặc bất kỳ người nào do người bị ký phát chỉ định ─ Là người hưởng lợi đầu tiên của hối phiếu ─ Được chiết khấu/thế chấp hối phiếu tại Ngân hàng ─ Chuyển nhượng quyền hưởng lợi hối phiếu •Trách nhiệm: ─ Ký phát hối phiếu đúng luật, đúng thực tế về giao dịch thương mại ─ Trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: hoàn trả số tiền hối phiếu cho người hưởng lợi Sunday, August 28, 25 2011 6
  7. 8/28/2011 Người bị ký phát hối phiếu (Drawee) • Đối tượng: ─ Importer, người mua hoặc một người khác được người trả tiền chỉ định, có thể là: • Người chấp nhận trả tiền • Người bảo lãnh • Ngân hàng: ngân hàng mở L/C, ngân hàng thành toán, ngân hàng nắm giữ tài khoản • Quyền lợi: ─ Chấp nhận hoặc từ chối thanh toán hối phiếu ─ Kiểm tra sự liên tục, hợp thức của dây chuyền ký hậu chuyển nhượng hối phiếu trước khi thanh toán ─ Giữ hoặc huỷ bỏ hối phiếu sau khi đã trả tiền • Trách nhiệm: ─ Trả tiền hối phiếu trả ngay khi hối phiếu được xuất trình ─ Chấp nhận thanh toán hối phiếu trả chậm khi hối phiếu được xuất trình Sunday, August 28, 26 2011 Người hưởng lợi hối phiếu (beneficiary) • Đối tượng: – Exporter, người bán hoặc một người khác được người bán chỉ định, có thể là: ─ Người ký phát. Phải ghi trên hối phiếu “trả cho tôi …” hoặc “trả theo lệnh của tôi” ─ Người được ghi đích danh vào hối phiếu ─ Người cầm phiếu: hối phiếu để trống (hối phiếu vô danh) ─ Ngân hàng • Quyền lợi: ─ Nhận được tiền thanh toán của hối phiếu ─ Chuyển nhượng hối phiếu cho người khác ─ Được cầm cố, thế chấp hối phiếu để vay nợ tại Ngân hàng • Trách nhiệm: ─ Xuất trình hối phiếu đúng hạn, đúng địa chỉ thanh toán ─ Thông báo kịp thời cho người trả tiền nếu hối phiếu thất lạc để ngăn chặn việc trả tiền sai đối tượng Sunday, August 28, 27 2011 4. Phân loại hối phiếu Căn cứ vào thời hạn trả tiền  Hối phiếu trả tiền ngay: at sight ….  Hối phiếu có kỳ hạn: after … days Căn cứ vào chứng từ đi kèm hối phiếu hay không  Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange): việc thanh toán hối phiếu không kèm chứng từ hàng hoá  Hối phiếu kèm chứng từ (Documentary Bill of Exchange): người trả tiền phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số tiền trên hối phiếu, sau đó mới được nhận các chứng từ hàng hoá. Sunday, August 28, 30 2011 7
  8. 8/28/2011 4. Phân loại hối phiếu Căn cứ vào khả năng chuyển nhượng của hối phiếu  Hối phiếu vô danh (Blank Draft)  Hối phiếu đích danh (Nominated Draft)  Hối phiếu theo lệnh (Order Draft) Căn cứ vào chủ thể ký phát  Hối phiếu thương mại  Hối phiếu ngân hàng Căn cứ vào phương thức trả tiền áp dụng trong ngoại thương:  Hối phiếu nhờ thu (for collection)  Hối phiếu tín dụng chứng từ (for L/C) Sunday, August 28, 31 2011 5. Tạo lập hối phiếu Căn cứ tạo lập hối phiếu • Hợp đồng mua bán thương mại  Lập hối phiếu:  trả ngay  trả chậm  Xác định:  Người trả tiền  Chủ thể được ký phát  Người trả tiền  Người bị ký phát  Người hưởng lợi • Hoá đơn thương mại  số tiền của hối phiếu • Thư tín dụng  tạo lập nội dung phù hợp 32 5. Tạo lập hối phiếu Về hình thức: • Hối phiếu là một văn bản, chứng thư • Mẫu: • không quy định cụ thể • Mỗi công ty, mỗi ngân hàng tự thiết lập hình mãu hối phiếu riêng 4.1 • Số lượng:  >= 2 (ULB 1930, điều 64)  Đánh số thứ tự 4.2  Có giá trị pháp lý như nhau  Bản sao (ULB 1930, điều 67,68)  Bản nối dài 4.3 33 8
  9. 8/28/2011 5. Tạo lập hối phiếu • Ngôn ngữ: – Là ngôn ngữ văn viết – Luật CCCCN VN 2005, Điều 10: “phải được tạo lập bằng tiếng Việt, trừ trường hợp quan hệ công cụ chuyển nhượng có yếu tố nước ngoài thì công cụ chuyển nhượng có thể tạo lập bằng tiếng nước ngoài theo thoả thuận của các bên” – Đối với hối phiếu in sẵn theo mẫu, khi ký phát ngôn ngữ điền thêm vào phải phù hợp và thống nhất với ngôn ngữ in sẵn trên hối phiếu 37 5. Tạo lập hối phiếu Về nội dung: (1) Tiêu đề (7) Thời hạn thanh toán (2) Số hiệu (8) Người thụ hưởng (3) Số tiền (9) Người bị ký phát (4) Địa điểm ký phát (10)Người ký phát (5) Ngày ký phát (11)Địa điểm thanh toán (6) Mệnh lệnh đòi tiền 38 5. Tạo lập hối phiếu Mẫu hối phiếu trong phương thức thanh toán nhờ thu HỐI PHIẾU  Số 0918/XK Hà Nội, ngày 15/02/2009 Số tiền 100.000 USD Ngay sau khi  nhìn thấy bản thứ nhất của hối phiếu này (bản thứ hai có cùng nội dung và ngày tháng thì không trả tiền) trả theo lệnh của  Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam một số tiền là Một trăm ngàn đô la Mỹ chẵn.  Gửi: công ty Victoria  TCTY XNK Sông Đà  Hong Kong Hà Nội  11 (đã ký) 39 9
  10. 8/28/2011 5. Tạo lập hối phiếu - phương thức thanh toán nhờ thu BILL OF EXCHANGE   № 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009  For 100.000 USD  At … after sight  of this first of bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one hundred thousand US dollars.  To: Co. Ltd Victoria  Ex. – Im. Company Song Da  Hong Kong Hanoi  (signed) 11 40 5. Tạo lập hối phiếu – phương thức thanh toán bằng L/C BILL OF EXCHANGE   № 0918/ex Hanoi, February 15th, 2009  For 100.000 USD  At … after sight  of this first of bill of exchange (second of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of Bank for Foreign Trade of Vietnam  the sum of one hundred thousand US dollars.  Value received and charge the same to the account of Song Da Company Drawn under Delta Bank, Hong Kong by L/C №2009/181 dated January 20th, 2009 To: Delta Bank  Song Da Ex. – Im. Company  Hong Kong Hanoi  (signed) 11 41 5. Tạo lập hối phiếu Về nội dung hối phiếu: Điều 16, LCCCCN VN 2005; Điều 1, ULB 1930; Mục 3, BEA 1882 (1) Tiêu đề:  Hối phiếu/ Hối phiếu đòi nợ  Bill of exchange  Exchange for  First of exchange/Second of exchange (2) Số hối phiếu: Không yêu cầu. Trên kinh nghiệm thực tế vẫn được các công ty đánh số. 42 10
  11. 8/28/2011 5. Tạo lập hối phiếu (3) Số tiền ghi trên hối phiếu: – Rõ ràng, chính xác, dễ nhận biết – Ghi bằng số và bằng chữ – Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần Tiền lãi Tỷ giá Trả góp LCCCCN -  - ULB 1930    BEA 1882    43 Số tiền ghi trên hối phiếu – bằng số và bằng chữ: – số - góc trái phía trên hối phiếu – chữ - trong nội dung hối phiếu – (số + chữ) - khớp nhau • Điều 6 ULB 1930 • Điều 16, khoản 3 LCCCCN 2005 • BEA 1882 – Quy định tiền lãi, tỷ giá và thanh toán nhiều lần • Điều 5, 39, 41 ULB 1930 • Điều 9, LCCCN • Mục 9 BEA 44 5. Tạo lập hối phiếu (4) Địa điểm ký phát: – Là căn cứ để xác định nguồn luật điều chỉnh hối phiếu – Luật các nước không quy định bắt buộc phải ghi địa điểm ký phát hối phiếu – Nếu không ghi địa điểm ký phát hối phiếu, có thể suy đoán dựa vào địa chỉ ghi bên cạnh tên Người ký phát, nếu không có  Hối phiếu vô hiệu  Điều 2 ULB  Điều 16, khoản 2 LCCCN 45 11
  12. 8/28/2011 5. Tạo lập hối phiếu (5) Ngày ký phát: Là căn cứ để xác định: • Thời điểm tạo lập hối phiếu • Ngày phát sinh quyền đòi tiền của Drawer đối với Drawee • Thời hạn trả tiền hối phiếu VD: “sau 90 ngày kể từ ngày ký phát hối phiếu”  kỳ hạn trả tiền hối phiếu được tính từ ngày ký phát đến 90 ngày sau  Thời hạn tối đa để xuất trình hối phiếu = 90 ngày 46 5. Tạo lập hối phiếu (5) Ngày ký phát: • Là căn cứ để xác định tính đồng nhất của bộ chứng từ - ngày lập hối phiếu: - Không được sớm hơn ngày lập hoá đơn, ngày mở L/C - Nằm trong thời gian hiệu lực của L/C Trường hợp không ghi ngày ký phát  ULB & LCCCN: vô hiệu  BEA: vẫn có hiệu lực 47 5. Tạo lập hối phiếu (6) Mệnh lệnh đòi tiền: • Vô điều kiện • Trong mệnh lệnh ghi rõ thời hạn trả tiền của hối phiếu và người thụ hưởng (7) Thời hạn thanh toán: – Trả ngay: việc trả tiền được thực hiện ngay sau khi nhìn thấy hoặc hối phiếu được xuất trình  Quy định cách viết: “ngay sau khi nhìn thấy ….”/at sight/on presentation/on demand …  Thời hạn xuất trình để thanh toán hối phiếu trả ngay: • ULB – 1 năm • LCCCN – 90 ngày • BEA - khoảng thời gian hợp lý 48 12
  13. 8/28/2011 5. Tạo lập hối phiếu (7) Thời hạn thanh toán: – Trả sau: • Quy định cách viết: • after X days after sight… • at X days after date • at X days after B/L date, shipment date • on 15th February 2009 … • Trường hợp không ghi ngày ký phát: ─ ULB & LCCCN : hối phiếu vô hiệu ─ BEA: hối phiếu có hiệu lực, có thể bổ sung true date 49 5. Tạo lập hối phiếu (8) Người thụ hưởng:  Là người được hưởng lợi số tiền hối phiếu  Họ tên và địa chỉ phải được ghi rõ ràng, đầy đủ  Nếu hối phiếu không ghi rõ tên người thụ hưởng: • ULB & LCCCN: vô hiệu • BEA: trả cho người cầm phiếu 50 5. Tạo lập hối phiếu (9) Người bị ký phát: • Là người có nghĩa vụ trả tiền theo hối phiếu • Ghi rõ tên: ULB • Ghi rõ tên + địa chỉ: LCCCN • Trường hợp không ghi rõ tên người ký phát: – BEA: không vô hiệu nếu thể hiện một sự rõ ràng hợp lý – ULB & LCCCN: vô hiệu 51 13
  14. 8/28/2011 5 Tạo lập hối phiếu (10) Người ký phát: • Là người lập hối phiếu và ra mệnh lệnh đòi tiền • Chữ ký: Bắt buộc – ULB & BEA: không cần đóng dấu – LCCCN: đóng dấu đối với người ký phát là đại diện tổ chức • Địa chỉ: – ULB & BEA: không quy định – LCCCN: ghi rõ họ tên, địa chỉ Yêu cầu: • chữ ký của người ký phát phải là chữ ký thông dụng trong giao dịch • Các dạng chữ ký dưới dạng in, photocopy, đóng dấu không phải ký tay: không có giá trị pháp lý 52 5. Tạo lập hối phiếu (11) Địa điểm thanh toán: – Là nơi người thụ hưởng xuất trình hối phiếu để thanh toán – Là nơi kinh doanh hoặc nơi ở của người bị ký phát hoặc là một nơi khác do người ký phát chỉ định • Trong phương thức thanh toán bằng L/C, địa điểm thanh toán? 53 5. Tạo lập hối phiếu Ngày 28/12/2008, một HĐMBTM được ký kết như sau: – Bên bán: Global Co., Ltd Địa chỉ: Quận 1, TP HCM, Việt Nam TK №…. tại NH Ngoại thương TP.HCM-VN – Bên mua: Musimi Trading Co., Ltd Địa chỉ: Tokyo, Nhật Bản TK №……. tại NH Sumimoto – Tokyo JP – Trị giá hàng hoá tính theo giá CIF Tokyo là 490.000 USD – Ngày giao hàng chậm nhất: 31/01/2009 Hãy ký phát hối phiếu trong các trường hợp sau: 1. Thanh toán ngay bằng nhờ thu qua NHNT TP. HCM 2. Thanh toán bằng L/C, theo đó ngày 20/01/2009 Musimi đã mở một L/C số 2009/181 tại NH Sumimoto qua NHNT TP. HCM cho Global hưởng với số tiền không quá 500.000 USD 54 14
  15. 8/28/2011 6. Các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu • Chấp nhận • Chuyển nhượng • Bảo lãnh • Kháng nghị 55 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Khái niệm chấp nhận hối phiếu Điều 4.16 LCCCN Chấp nhận là cam kết của người bị ký phát về việc sẽ thanh toán toàn bộ hoặc một phần số tiền ghi trên hối phiếu đòi nợ khi đến hạn thanh toán bằng việc ký chấp nhận trên hối phiếu đòi nợ theo quy định của Luật này Điều 28, ULB Bằng việc chấp nhận hối phiếu, người bị ký phát cam kết thanh toán hối phiếu khi đến hạn Mục 17, BEA Chấp nhận hối phiếu là việc người bị ký phát thể hiện sự chấp thuận của anh ta với yêu cầu của người ký phát Chấp nhận = cam kết trả tiền 56 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Có bắt buộc chấp nhận hối phiếu không? • Không bắt buộc, trừ các trường hợp: – Trên hối phiếu ghi rõ cần được ký chấp nhận – Hối phiếu có thời hạn thanh toán tính từ ngày được ký chấp nhận – Hối phiếu được thanh toán vào một thời điểm cố định sau khi xuất trình – Địa điểm thanh toán # địa chỉ của người bị ký phát Hối phiếu trả chậm nên xuất trình để ký chấp nhận trước khi đến hạn thanh toán 57 15
  16. 8/28/2011 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn? • Ký chấp nhận: – Ghi lên mặt trước của hối phiếu từ “đã chấp nhận” /”accepted”,”agreed” … + ngày chấp nhận + chữ ký • LCCCN: bắt buộc đủ • ULB & BEA: có thể chỉ cần ký tên – Trường hợp không ghi ngày ký chấp nhận: • LCCCN: vô hiệu • ULB: vô hiệu, nếu hối phiếu có yêu cầu về một khoảng thời gian nhất định để thanh toán hoặc xuất trình • BEA: người nắm giữ có thể tự bổ sung ngày ký chấp nhận thực tế 58 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Thể hiện chấp nhận hối phiếu ntn? • Bằng văn thư riêng biệt: Luật Anh, Mỹ – Tạo lập một văn bản riêng với nội dung thể hiện đồng ý chấp nhận thanh toán, ghi ngày tháng, ký tên => có thể ký chấp nhận thanh toán cho nhiều hối phiếu khác nhau  Ưu điểm: • tiện lợi đối với loại hợp đồng giao hàng nhiều lần • đảm bảo bí mật tài chính  Nhược điểm: • cồng kềnh, dễ thất lạc, lưu thông phức tạp • dễ bị sửa đổi • Chú ý: trong phương thức thanh toán bằng L/C việc chấp nhận thanh toán do ngân hàng mở L/C thực hiện bằng việc gửi 1 bức điện chấp nhận (MT 799) 59 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Tính chất chấp nhận hối phiếu – Vô điều kiện – Có thể chấp nhận trả tiền từng phần: cần ghi rõ số tiền chấp nhận – Chấp nhận có bổ sung điều kiện • ULB: chỉ có thể bổ sung địa điểm thanh toán, nếu khác = từ chối • LCCCN: bổ sung = từ chối • BEA: – Chấp nhận toàn bộ: chấp nhận vô điều kiện mệnh lệnh của người ký phát – Chấp nhận hạn chế: giới hạn thời gian, địa điểm thanh toán … 60 16
  17. 8/28/2011 6.1 Chấp nhận hối phiếu (acceptance) Chấp nhận hối phiếu trong thời hạn nào? • Thời hạn xuất trình để yêu cầu chấp nhận: – hối phiếu trả chậm: • Trong thời hạn quy định nếu hối phiếu yêu cầu thời gian xuất trình chấp nhận • ULB & LCCCN: 1 năm (nếu thời hạn thanh toán hối phiếu vào 1 thời điểm nhất định sau khi xuất trình) • BEA: thời gian hợp lý – hối phiếu quá hạn thanh toán: • ULB & LCCCN: vô hiệu • BEA: cho phép chấp nhận trong trường hợp quá hạn thanh toán, sau khi bị từ chối thanh toán trước đó, trước khi người ký phát ký – hối phiếu trả ngay: không quy định • Thời hạn trả lời yêu cầu chấp nhận sau khi xuất trình yêu cầu: – ULB & BEA : không quy định – LCCCN: 2 ngày làm việc sau đó 61 6.2 Chuyển nhượng hối phiếu Định nghĩa Mục 31, BEA: một hối phiếu được chuyển nhượng khi được chuyển từ người này qua người khác theo cách mà sau đó người được chuyển nhượng trở thành người hưởng lợi của hối phiếu Điều 4.13, LCCCN: chuyển nhượng là việc người thụ hưởng chuyển giao quyền sở hữu CCCN cho người nhận chuyển nhượng theo các hình thức chuyển nhượng quy định tại Luật này ULB: không nêu định nghĩa Chuyển nhượng là chuyển quyền sở hữu (quyền thụ hưởng) hối phiếu 62 6.2 Chuyển nhượng hối phiếu Điều kiện chuyển nhượng – Hối phiếu để trống hối phiếu trả tiền cho người cầm phiếu – Hối phiếu trả theo lệnh – Trên hối phiếu không ghi các cụm từ “không được chuyển nhượng”, “cấm chuyển nhượng”, “ không trả theo lệnh” … Hình thức chuyển nhượng – Chuyển giao: áp dụng cho hối phiếu để trống, hối phiếu trả cho người cầm phiếu – Ký hậu: cho các hối phiếu có thể chuyển nhượng được 63 17
  18. 8/28/2011 Ký hậu chuyển nhượng quyền hối phiếu Ý nghĩa – Là bằng chứng thừa nhận sự chuyển quyền hưởng lợi hối phiếu cho người khác – LCCCN: Là bằng chứng thể hiện cam kết trả tiền hối phiếu của người ký hậu đối với người thụ hưởng kế tiếp (người được ký hậu) trong trường hợp hối phiếu bị từ chối thanh toán: • ULB & BEA: không quy định trách nhiệm của người ký hậu là bắt buộc trả tiền hối phiếu cho người được chuyển nhượng 64 Ký hậu chuyển nhượng hối phiếu Thể hiện ký hậu như thế nào? – Do chính người thụ hưởng viết, ký tên – Ký trên mặt sau của hối phiếu – ULB & BEA: Ký trên một tờ giấy đính kèm (bản nối dài) Tính chất ký hậu – Vô điều kiện – Không chấp nhận ký hậu từng phần 65 Các loại ký hậu chuyển nhượng • Ký hậu để trắng (blank endorsement) - Ký hậu không đề tên người thụ hưởng kế tiếp – Người ký hậu ký tên – “Pay to …”, signed – “Pay to the order of any…”, signed Có những ưu điểm/nhược điểm gì? 66 18
  19. 8/28/2011 Các loại ký hậu chuyển nhượng • Ký hậu theo lệnh (to order endorsement) – Pay to the order of Mr. A. Signed – Pay to the order of Company B. Signed Đặc điểm: • Tạo điều kiện để hối phiếu được chuyển nhượng liên tục => lưu thông rộng rãi • Phải thực hiện ký hậu trước thời hạn thanh toán của hối phiếu 67 Các loại ký hậu chuyển nhượng • Ký hậu đích danh, hạn chế (Nominated or restrictive endorsement) – Ký hậu chỉ rõ tên người thụ hưởng kế tiếp. Người thụ hưởng kế tiếp không được ký hậu cho người khác nữa – “Pay to Mr.A only.” Signed – “Pay to Mr.A, not to order.” Signed 68 Các loại ký hậu chuyển nhượng • Ký hậu miễn truy đòi (without recourse) – Người ký hậu ghi thêm “miễn truy đòi lại tiền” – “Pay to the order of Company B, without recourse.” Signed A – “Pay to the order of Company C, without recourse.” Signed B – …. Người ký phát hối phiếu có quyền ký hậu miễn truy đòi không? Tại sao? Theo LCCCN tại VN có được ký phát hối phiếu miễn truy đòi không? Tại sao? 69 19
  20. 8/28/2011 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee) Khái niệm: Là sự cam kết của người thứ ba sẽ trả tiền cho người hưởng lợi hối khi phiếu đến hạn thanh toán. Điều 24, LCCCN => Bảo lãnh trả tiền toàn bộ hoặc một phần hối phiếu – Người bảo lãnh • Nghĩa vụ: • Quyền lợi: – Người được bảo lãnh: là người có nghĩa vụ thanh toán – Người thụ hưởng: là người hưởng lợi số tiền hối phiếu 70 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee) Hình thức thể hiện bảo lãnh – Ghi nội dung bảo lãnh (guaranted, aval …, tên người được bảo lãnh) + ký tên lên trên hối phiếu – ULB: cho phép bảo lãnh bằng văn thư riêng biệt đính kèm Bảo lãnh mật Dưới dạng văn thư bảo lãnh, thư bảo lãnh, thư tín dụng 71 6.3 Bảo lãnh hối phiếu (aval, guarantee) Tính chất của bảo lãnh – Bảo lãnh có thể một phần hoặc toàn bộ số tiền của hối phiếu – Là một cam kết độc lập, không phụ thuộc vào các quan hệ khác liên quan đến hối phiếu – Là một cam kết không huỷ ngang trong suốt thời gian bảo lãnh có hiệu lực 72 20
nguon tai.lieu . vn