Xem mẫu

  1. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của hệ thống điện năng lượng mặt trời tại Việt Nam  Nguyễn Đăng TrìnhLê Hải Đăng, Nguyễn Phúc Hạnh, Trần Đức Học  Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, Trường Đại Học Bách Khoa –ĐạL+ọF4XốF*LD7S+&0  7Ừ.+2É 7Ð07Ắ7 Năng lượQJWiLWạR  1Kững năm gần đây, sựSKiWWULểQEQJQổFủa ngành năng lượQJWiLWạROjPột xu hướQJFKXQJWUrQWRjQ 1ăng lượQJPặWWUờL WKếJLới, trong đó nguồn năng lượQJJLyYjnăng lượQJPặWWUời đượF[HPOjWLềm năng và dễGjQJNKDLWKiF 1ăng suấWKệWKống điện năng hơn cả7ạL9LệW1DPFiFGựán năng lượQJWiLWạo đặFELệt là năng lượQJJLyYjPặWWUời đượFSKiWWULểQ lượQJPặWWUờL PạQKWUrQNKắSFảnước. Tuy nhiên, chưa có nhiềXQJKLrQFứu trong nướFYềlĩnh vựFQj\đặFELệWWURQJ YLệc đánh giá các yếXWốảnh hưởng đến năng suấWVựWKjQKF{QJFủDPộWGựán điệQPặWWUời. Do đó, bài EiRWLếQKjQKQJKLrQFứu đểkhám phá và đưa ra các nhân tốchính, cũng như mức độảnh hưởQJFủDFiF QKkQWốnày đến năng suấWFủDPộWGựán điệQPặWWUờL'ựDYjRPộWVốQJKLrQFứu đã có trên thếJLớLFQJ YớLYLệFNKảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực năng lượQJPặWWUờLTXảQOमGựiQ[k\Gựng và nhà đầu tư FiFGựán năng lượQJPặWWUờLWạL9Lệt Nam, nhóm đã đưa ra hơn 36 nhân tốFyNKảnăng ảnh hưởng đếQ năng suất cũng như khảnăng thành công củDPộWGựán điện năng lượQJPặWWUờL.ếWTXảNKảRViWFKRWKấ\ PộWVốQKkQWốQổLEật như sau: Khảnăng đáp ứQJFủa lưới điệQWại địa phương; Cường độFKLếXViQJYj cường độEứF[ạnăng lượQJPặWWUờLSKiWUD&KtQKViFKNKX\ếQNKtFK JLiTX\KRạch, ưu đãi vềWKXếJLấ\ SKpS
  3. FủDFKtQKSKủ; Độcao địDKuQK[k\GựQJ6ốJLờQắQJWURQJQJj\+LệXVXấWFKX\ểQKyDFủDWấPSLQ  .(
  4. 7KHSODQWORFDWLRQ7KHKRXUVRIVXQVKLQHGXULQJWKHGD\WLPHV7KHFRQYHUVLRQHIILFLHQF\RISDQHOV   Giới thiệu công suất đạt MW điện cho thị trường. Bên cạnh đó 260 dự án khác đã và đang tiến hành đầu tư với tổng công suất 283000: Bức xạ mặt trời là một nguồn tài nguyên nổi bậWWại Việt Nam, Theo quy hoạch điện năng sản xuất từ năng lượng mặt trời phải cùng với số giờ nắng hàng năm rất cao từ 1500 đến1700 giờ một năm đạt sản lượng từ 10 triệu kWh vào năm 2015 lên khoảng 1,4 tỷ kWh vào ở miền Bắc và từ 2000 đến2600 giờ một năm ở miền Nam. Điều này năm 2020; khoảng 35,4 tỷ kWh vào năm 2030 và khoảng 210 tỷ kWh vào thuận lợi cho việc phát triển các nhà máy điện mặt trời, hệ thống điện năm 2050, đưa tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn năng lượng mặt trời mặt trời quy mô hộ gia đình >@ WURQJtổng sản lượng điện sản xuất từ mức không đáng kể hiện nay lên Trong vài năm gần đây số lượng các nhà máy điện mặt trờLSKiW đạt khoảng 0,5% vào năm 2020, khoảng 6% vào năm 2030 và khoảng triển rất nhanh cả về số lượng và quy mô nhà máy. Tính đến hết WKiQJ % vào năm 2050 >@  đã có  nhà máy điện mặt trời đi vào hoạt động với tổng Đối diện với thực trạng phát triển nhanh chyQJ Yj FKtQKViFK khuyến khích phát triển đối với ngành công nghiệp điện mặt trời tại NhậnQJj\chỉnh sửa ngàychấpnhậnđăng JOMC 104
  5. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  6. Việt Nam, việc tìm hiểu và đưa ra các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất ý kiến các chuyên gia về năng lượng tái tạo, quản lý xây dựng, qu\ hay nói cách khác là sự thành công của một dự án điện năng lượng mặt hoạch đô thị và các nhà thầu xây dựng để tìm ra các yếu tố khác, đặc trời là rất cần thiết và quan trọQJ thù trong môi trường Việt Nam.  Nghiên cứu nàysẽphân tích và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng Từ các nhân tố thu thập được ở trên, nhóm nghiên cứu tiến hành của nó đến năng suất của dự án, đây sẽ làcăn cứ tham khảo quan trọng tổng hợp và thiết lập bảng câu hỏi.Sau khi hoàn thành bảnJcâu hỏi, cho các nhà đầu tư tham khảo trước khi bắt đầu một dự án điện mặt nhóm tiến hành khảo sát sơ bộ sau đó điều chỉnh lại bảng câu hỏi cho trời tại Việt Nam, đồng thời bài báo cũng hỗ trợ việcdự đoán khả năng phù hợp. WKjQKF{QJtiền đềcho các đơn vị cung cấp tài chính cho dự án.  Bước 3: Sau khi hoàn thiện bảng câu hỏi nhóm tiến hành khảo Ngoài ra với số lượng nghiên cứu còn hạn chế về ngành năng sát đại tràđối tượng là các chuyên gia trong lĩnh năng lượng mặt trời, lượng mặt trời tại Việt Nam, nghiên cứu sẽ mở ra tiền đề và tài liệu quản lý dự án và nhà đầu tư dự án năng lượng mặt trời. tham khảo quan trọng cho các nghiên cứu khác trong lĩnh vực này Bước 4: Dữ liệu sau khi khảo sát được phân tích, đánh giá bằng  các kiểm định và đưa ra kết luận  Thu thập dữ liệu và phân tích kết quả  Quy trình nghiên cứu Thiết kế bảng câu hỏi  Bước 1: Xác định đề tài, vấn đề và mục tiêu nghiên cứu Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên các nhân tố được tổng hợp từ các tác giả và chuyên gia. Bảng thể hiện các nhân tố này cũng như cách phân nhóm các nhân tố. Các nhân tố khảo sát được khảo sát dựa trên Bước 2: Thiết kế bảng câu hỏi - Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng thang đo mức độ ảnh hưởng từ 1 đến5, tương ứng với các mức độ ảnh - Thiết kế bảng câu hỏi hưởng của nhân tố từ rất ít đến rất nhiều, chi tiết như sau: - Khảo sát sơ bộ và điều chỉnh bảng câu hỏi  Bảng 1 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Bước 3: Thu thập dữ liệu Mức độ ảnh hưởng Mô tả mức độ - Khảo sát và thu thập dữ liệu  Ảnh hưởng rất ít  Ảnh hưởng tW Bước 4: Phân tích kết quả  Ảnh hưởng WUXQJEuQK - Kiểm tra độ tin cậy  Ảnh hưởng nhiều - Phân tích nhóm nhân tố  Ảnh hưởng rất nhiều - Xếp hạng nhân tố dựa trên giá trị trung bình   +uQKLưu đồ các bước nghiên cứu Từ %ảng , tác giả phân chia các nhân tố trên thànhQKyPQKkQ  tố chính là:  Quy trình thực hiện nghiên cứu được trình bày tại +uQKYjEDR Nhóm 1: Nhóm các yếu tố liên quan đến quy hoạch và xây dựng gồm các bước sau (kí hiệu I.) Bước 1: Xác định các vấn đề chính, phạm vi của nghiên cứuOj Nhóm 2: Nhóm các yếu tố thời tiết và vị trí địa lý. (kí hiệu II.) các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của một hệ thống điện năng lượng Nhóm 3: Nhóm các yếu tố liên quan đến kỹ thuật của hệ thống mặt trờiđồng thờitrong bước Qj\nhóm tác giả đặWUDnhững PRQJ điện năng lượng mặt trời (kí hiệu III.) muốn đóng góp và vấn đề cần giải quyết trong nghiên cứu Nhóm 4: Nhóm các yếu tố liên quan đến chất lượng của hệ thống Bước 2: Thiết kế bảng câu hỏi: các nhân tố ảnh hưởng đến năng điện mặt trời. (kí hiệu IV.) suất của hệ thống điện năng lượng mặt trời bằng cách dựa vào các Nhóm 5: Nhóm các yếu tố liên quan đến vận hành hệ thống điện nghiên cứu đã có của các tác giả trên toàn thế giới đồng thời phỏng vấn mặt trời. (kí hiệu V.)  Bảng 2 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của hệ thống điện năng lượng mặt trời. 677 Nhân tố Ký hiệu Tham khảo  Quỹ đất và cơ sở hạ tầng có sẵn của địa phương , Ý kiến chuyên gia  Độ cao địa hình xây dựng , ॎkiến chuyên gia  Chính sách khuyến khích (giá, quy hoạch, ưu đãi về thuế, giấy phép) của chính phủ , Ý kiến chuyên gia JOMC 105
  7. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  8.  Sự chậm trễ trong quá trình thực hiện dự án , Ý kiến chuyên gia  Năng lực tài chính của Chủ đầu tư , Ý kiến chuyên gia  Năng lực đơn vị quản lý dự án từ giai đoạn nghiên cứ đến khi vận hành nhà máy , Ý kiến chuyên gia  Quy mô xây dựng dự án , Ý kiến chuyên gia  Năng lực, kinh nghiệm đơn vị thiết kế, thi công và vận hành , Ý kiến chuyên gia  Khả năng đáp ứng của lưới điện tại địa phương , Ý kiến chuyên gia  Cường độ chiếu sáng và cường độ bức xạ năng lượng mặt trời phát ra ,, >@>@>@>@  Sự khuếch tán bức xạ mặt trời phương ngang ,, >@>@  Sự hấp thu năng lượng bức xạ bởi các hạt bụi bẩn trong không khí ,, >@  Sự ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường ,, >@>@  Sự ảnh hưởng của việc lựa chọn loại hình và vị trí lắp đặt của hệ thống điện ,, >@>@  Sự ảnh hưởng của sự phân chia mùa trong năm ,, >@ Sự ảnh hưởng của điều kiện thời tiết (thường xảy ra giông bão, mưa nhiều, nóng ẩm, số  ,, >@>@ giờ nắng trong ngày…)  Sự ảnh hưởng của tốc độ gió ,, >@>@>@  Sự ảnh hưởng của hướng gió ,, >@>@  Sự bức xạ ngược của bề mặt trái đất khi nhận ánh sáng mặt trời ,, >@  Các vật cản ánh sáng mặt trời tiếp xúc hệ pin (hiệu ứng bóng râm), như mây, bụi,… ,, >@>@>@>@  Số giờ nắng trong ngày ,, >@  Độ ẩm tương đối của không khí ,, >@>@>@  Áp suất không khí ,, >@  Sự ảnh hưởng của điện trở của mạch điện (suy hao do dây dẫn) ,,, >@  Hướng và góc nghiêng của môđun tấm pin ,,, >@  Nguồn năng lượng điện đầu ra ,,, Ý kiến chuyên gia Công nghệ sản xuấtFhất lượng và độ bền vật liệu tấm pin (độ giảm hiệu suất làm việc  ,9 >@ theo thời gian các tế bào quang điện)  Nhiệt độ các tế bào quang điện của tấm pin ,9 >@>@  Hiệu suất của biến tần ,9 >@  Hiệu suất tấm pin(mức độ chuyển hóa quang năng thành điện năng) ,9 Ý kiến chuyên gia  Hiện tượng suy giảm hiệu suất của hệ thống  ,9 >@  Thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ,9 Ý kiến FKX\rQJLD  Quy mô, chất lượng hệ thống lưu trữ điện ,9 Ý kiến chuyên gia  Công tác vệ sinh bề mặt tấm pin 9 Ý kiến chuyên gia  Công tác kiểm tra, bảo trì kỹ thuật hệ thống định kỳ 9 Ý kiến chuyên gia  Hư hỏng hệ thống do nguyên nhân không lường trước 9 Ý kiến chuyên gia 7hu thập dữ liệu Phân tích kết quả khảo sát Đánh giá độ tin cậy của thang đo  Với số lượng biến quan sát là 3biến. Theo tác giả Hoàng Trọng  WURQJ>@đề xuất thu thập từ 4 đến5 lần số lượng biến, tương đương Để đánh giá độ tin cậy và nhất quán của dữ liệu nghiên cứu, tác đếnmẫuquan sát. Sau khi phát hành 200 bài khảo sát, tác giả giả sử dụng kiểm định Cronbach’s $lpha. Hệ số Cronbach’s $OSKDGQJ thu thập về 164 kết quả hợp lệ (tỷlệ phản hồi là 82
  9. Đối tượng thu để loại trừ các biến không phù hợp.Hệ số này có giá trị từ 0 đến thập dữ liệu bao gồm các chuyên gia trong các lĩnh vực: năng lượng tái trong đó nếu hệ số Cronbach’s $lpha có giá trị từ 0đến1, mẫu dữ tạo, quy hoạch đô thị, thiết kế và thi công xây dựng công trình và một liệu được xem là có tính nhất quán tốt, với giá trị từ 0đến7 mẫu số chuyên gia trong các lĩnh vực khác liên quan đến lĩnh vực năng lượng dữ liệu được xem là có thể sử dụng được, với các nghiên cứu mới hoặc mặt trời  JOMC 106
  10. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  11. mới trong bối cảnh nghiên cứu có thể sử dụng mẫu có hệ số Cronbach’s Kiểm định Bartlett được sử dụng để đánh giá sự tương quangiữa $lpha nhỏ hơn 0>@ các biến quan sát. Bằng các tính toán chỉ số Sig của kiểm định Bartlett Bằng sự hỗ trợ của phần mềm IBM SPSS, tác giả tiến hành P{ nếu kiểm định Fygiá trị6LJ thì có thể kết luận rằng hình các nhân tố và phân tích kết quả khảo sátTừ kết quả khảo sát tác các biến quan sát có tương quan với nhau giả tiến hành đánh giá mức độ tin cậy của thang đo. Kết quả hệ số Giá trị hệ số Eigenvalue cũng được sử dụng để xác định số lượng Cronbach’s Alpha theo phân nhóm được trình bày ở %ảng  nhân tố trong nghiên cứu này. Các nhân tố có giá trị Eigenvalue ≥1 sẽ  được giữ lại trong mô hình phân tích. Tổng phương sai trích (Total Bảng 3 9DULDQFH([SODLQHG) được sử dụng để xem xét mức độ mô tả sự biến Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với từng nhóm nhân tố. WKLên của các biến quan sát, giá trị phương sai trích phảimô tả được Kí hiệu Hệ số Cronbach’s lớn hơn hoặc tối thiểu bằng 50sự biến thiên của dữ liệu thì được Nhóm nhân tố QKyP $OSKD xem là phù hợp. Nhóm các yếu tố liên quan đến quy ,  Hệ số tảithể hiện mối tương quan giữa biến quan sát với nhân hoạch và xây dựng tố, hệ số tải càng lớn đồng nghĩa biến quan sát và nhân tố có mức độ Nhóm các yếu tố thời tiết và vị trí ,,  tương quan càng lớn. Theo>@, hệ số tải có giá trị tối thiểu để được địa lý giữ lại là 0Kết quảWtQKWRiQcác hệ sốKMO và kiểm định Bartlett Nhóm các yếu tố liên quan đến kỹ ,,,  được trình bày ở %ảnJ thuật của hệ thống điện mặt trời  Nhóm các yếu tố liên quan đến chất ,9  Bảng 4 lượng của hệ thống điện mặt trời Kết quả kiểm địQK.02Yj%DUWOHWW’s Nhóm các yếu tố liên quan đến vận 9  .Lểm địQK.02Yj%DUWOHWW hành hệ thống điện mặt trời &KỉVố.02 .DLVHU0H\HU2ONLQ
  12.    ;ấS[ỉ&KL6TXDUH  Kết quả phân tích cho thấy các nhóm nhân tố đều có hệ số &KỉVố%DUWOHWW %ậFWựGR  Cronbach’s $lpha lớn hơn giá trị 06, điều này cho thấy các nhóm nhân 6LJ  tố trong khảo sát là nhất quán, mẫu dữ liệu có thể sử dụng được cho  nghiên cứu Kết quả cho thấy hệ số Kaiser –0D\HU–Olkin có giá trị 1!.02  !nên có thể kết luận rằng sử dụng phương pháp phân 2.4.2 Phân tích tính đồng nhất của phân nhóm cácnhân tố tích nhân tố là phù hợp. Hệ số Sig. 05, do đó Fic biến quan  sát có tương quan vớLQKDX Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đánh giá sự hội tụ và giá trị 7KHR>@Yới số lượng quan sát là 164 quan sát, nhằm đảm bảo dị biệt của các nhóm nhân tố bằng cách sửdụng phân tích nhân tố khám tính hội tụ, hệ số tải được sử dụng để loại trừ các biến không phù hợp SKi()$Hệ số KMO (Kaiser –0D\HU–Olkin) được sử dụng để xem Oj xét sự phù hợp để sử dụng phương phápphân tích nhân tốFKRQJKLrQ Giá trị tổng phương sai trích đạt 7!% đối với 9 nhân cứu. Hệ số này phải có giá trị từ 05 đến 1 thì dữ liệu nghiên cứu được tố đầu. Giá trị Eigenvalues cũng đạW>1 đối với nhân tố thứ 9. xem là phù hợp để phân tích nhân tố. Điều này chứng tỏ rằng với nhóm 9 nhân tố đầu có khả năng giải thích được 7% ý nghĩa của nghiên cứu.   Bảng 5. Bảng tổng hợp phân tích nhóm nhân tố. 1KkQWố .मKLệX +ệVốWảL (LJHQYDOXH % phương sai 1KyPFiF\ếXWốWKờLWLếWYjYịtrí địDOम 1    6ựảnh hưởQJFủa hướQJJLy ,,    6ựảnh hưởQJFủDWốc độJLy ,,    ÉSVXấWNK{QJNKt ,,    Độẩm tương đốLFủDNK{QJNKt ,,    6ựEứF[ạngượFFủDEềPặt trái đấWNKLQKậQiQKViQJPặWWUờL ,,    &iFYậWFảQiQKViQJPặWWUờLWLếS[~FKệSLQ KLệXứng bóng râm), như mây, bụi,… ,,    JOMC 107
  13. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  14. 1KkQWố .मKLệX +ệVốWảL (LJHQYDOXH % phương sai 6ựảnh hưởQJFủa điềXNLệQWKờLWLết (thườQJ[ả\UDJL{QJEmRmưa nhiềXQyQJẩP    ,, VốJLờQắng trong ngày…) 1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQFKất lượQJFủDKệWKống điệQPặWWUờL 1    &{QJQJKệVảQ[XấW&Kất lượng và độEềQYậWOLệXWấm pin (độJLảPKLệXVXấWOjPYLệF   ,9  WKHRWKờLJLDQFiFWếEjRquang điệQ
  15.  +LệXVXấWWấPSLQ Pức độFKX\ển hóa quang năng thành điện năng) ,9    Thi công đảPEảR\rXFầXNỹWKXậW ,9    1KLệt độFiFWếbào quang điệQFủDWấPSLQ ,9    +LệXVXấWFủDELếQWầQ ,9    +LệQtượQJVX\JLảPKLệXVXấWFủDKệWKống (điểQKuQKOjVX\JLảPKLệXVXấWWLềm năng 3,'3RWHQWLDO,QGXFHG'HJUDGDWLRQYjVX\JLảPFảPứQJiQKViQJ/,'/LJKW,QGXFHG ,9    'HJUDGDWLRQ
  16.  1KyPFiF\ếXWốảnh hưởQJPức độKấSWKụiQKViQJFủDKệWKốQJ 1    6ựNKXếFKWiQEứF[ạPặWWUời phương ngang ,,    Hư hỏQJKệWKống do nguyên nhân không lường trướF 9    &{QJWiFYệVLQKEềPặWWấPSLQ 9    Cường độFKLếu sáng và cường độEứF[ạnăng lượQJPặWWUờLSKiWUD ,,    6ựKấp thu năng lượQJEứF[ạEởLFiFKạWEụLEẩQWURQJNK{QJNKt ,,    &{QJWiFNLểPWUDEảRWUuNỹWKXậWKệWKống địQKNỳ 9    1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQTX\KRạFKYj[k\GựQJ 1    Năng lực đơn vịTXảQOमGựiQWừgiai đoạQQJKLrQFứđếQNKLYậQKjQKQKjPi\ ,    Năng lựFNLQKQJKLệm đơn vịWKLếWNếWKLF{QJYjYậQKjQK ,    4X\P{[k\GựQJGựiQ ,    Năng lựFWjLFKtQKFủD&Kủđầu tư ,    6ựFKậPWUễWURQJTXiWUuQKWKựFKLệQGựiQ ,    1KyPFiF\ếXWốWKờLWLếWYjYịtrí địDOम 1    6ựảnh hưởQJFủDVựphân chia mùa trong năm ,,    6ựảnh hưởQJFủDYLệFOựDFKọQORạLKuQKYjYịWUtOắp đặWFủDKệWKống điệQ ,,    6ựảnh hưởQJFủDQKLệt độmôi trườQJ ,,    1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQNỹWKXậWFủDKệWKống điệQ 1    HướQJYjJyFQJKLrQJFủDP{đun tấPSLQ ,,,    6ựảnh hưởQJFủa điệQWUởFủDPạch điệQ VX\KDRGRGk\GẫQ
  17.  ,,,    6ốJLờQắQJWURQJQJj\ ,,    1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQTX\KRạFKYj[k\GựQJ 1    4Xỹđất và cơ sởKạWầQJFyVẵQFủa địa phương ,    Độcao địDKuQK[k\GựQJ ,    1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQTX\KRạFKYj[k\GựQJ 1    &KtQKViFKNKX\ếQNKtFK JLiTX\KRạch, ưu đãi vềWKXếJLấ\SKpS
  18. FủDFKtQKSKủ ,    .Kảnăng đáp ứQJFủa lưới điệQWại địa phương ,    1KyPFiF\ếXWốliên quan đếQTX\KRạFKYj[k\GựQJ 1    1JXồQnăng lượng điện đầXUD ,,,    4X\P{FKất lượQJKệWKống lưu trữđiệQ ,9     JOMC 108
  19. 7ạSFKt9ậWOLệXYj;k\GựQJ7ậSVố 
  20. Kết quả phân tích nhân tố được thể hiện qua %ảng 5, có thể thấy các nhóm này cũng đóng góp vào việc giải thích sự ảnh hưởng củaFiF rằng nhóm nhân tố thứ nhất (N1) liên quan đến yếu tố thời tiết và vị yếu tố đến năng suất điện mặt trời. Tổng cộng 9 nhóm nhân tố trên mô trí địa lý chiếm tỉ trọng lớn nhất, nhóm này mô tả được 1% sự tả hơn 7% sự biến thiên của dữ liệu nghiên cứu biến thiên của dữ liệu khảo sát. Nhóm nhân tố thứ hai (N2) là nhóm  các nhân tố liên quan đến chất lượng của hệ thống điện năng lượng Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của hệ thống điện mặt trời diễn tả được 1 mức độ biến thiên của dữ liệu, tiếp năng lượng mặt trời theo là nhóm nhân tố liên quan đến yếu tố mức độ hấp thụ ánh sáng  của hệ thống (N3), với khả năng giải thích sự biến thiên của dữ liệu là Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo thang đo được QKyP 1
nguon tai.lieu . vn