Xem mẫu

  1. Chương 4: CÁC ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN  QUỐC TẾ QUY ĐỊNH TRONG HỢP  ĐỒNG MUA BÁN NGOẠI THƯƠNG   1
  2. I.Điều kiện về tiền tệ ­ Là chỉ việc sử dụng loại tiền tệ nào để tính  toán và thanh toán trong các hợp đồng và  hiệp định ký kết giữa các nước, đồng thời  quy định cách xử lý khi giá trị đồng tiền đó  biến động. 2
  3. 1. Phân loại tiền tệ trong TTQT 1.1 Căn cứ vào phạm vi sử dụng  Tiền tệ quốc gia: do NHTW phát hành, là đồng tiền pháp  định, nội tệ, có 2 hình thái là: cash và credit money.  Tiền tệ quốc tế: là tiền tệ chung của một khối KT, tiền  Hiệp định (Bretton Woods, Jamaica, SEV, EU, ALBA)  Tiền tệ thế giới:là tiền tệ được tất cả các quốc gia trên thế  giới thừa nhận và sử dụng làm phương tiện thanh toán quốc tế. 3
  4. 1. Phân loại tiền tệ trong TTQT 1.2. Căn cứ vào sự chuyển đổi của tiền tệ Tiền tệ tự do chuyển đổi Tiền tệ chuyển khoản Tiền tệ clearing 4
  5. 1. Phân loại tiền tệ trong TTQT 1.3. Căn cứ vào hình thức tồn tại của tiền tệ: ­ Tiền mặt (Cash): tiền giấy, tiền kim loại ­ Tiền tín dụng (Credit currency): là tiền tài  khoản, tiền ghi sổ 5
  6. 1. Phân loại tiền tệ trong TTQT 1.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ ­ Tiền tệ tính toán (Account currency) ­ Tiền tệ thanh toán (payment currency) Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn đồng tiền  thanh toán: ­ Tương quan lực lượng 2 bên ­ Vị trí của đồng tiền đó trên TTTG ­ Tập quán sử dụng đồng tiền thanh toán ­ Đồng tiền thanh toán thống nhất trong KV 6
  7. 1. Phân loại tiền tệ trong TTQT 1.5. Căn cứ mức độ sử dụng trong dự trữ và  thanh toán quốc tế ­ Đồng tiền mạnh (hard currency) ­ Đồng tiền yếu (weak currency) 7
  8. 2. Điều kiện đảm bảo hối đoái Mục đích: Nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các  khoản thu nhập bằng tiền khi tiền tệ lên xuống  thất thường. 2.1. Điều kiện đảm bảo bằng vàng 2.2. Điều kiện đảm bảo ngoại hối 2.3. Điều kiện đảm bảo hỗn hợp 2.4. Điều kiện đảm bảo theo rổ tiền tệ 2.5. Điều kiện đảm bảo theo tiền tệ quốc tế 2.6. Điều kiện đảm bảo căn cứ vào sự biến động của  giá cả 8
  9. 2.1.Điều kiện bảo đảm bằng vàng Có 2 hình thức: ­ giá cả hàng hóa và tổng trị giá của HĐ  được quy định trực tiếp bằng một số lượng  vàng nhất định. ­ Giá cả và tổng trị giá của HĐ được quy  định bằng một đồng tiền và xác định giá trị  bằng vàng của đồng tiền đó=> quy định  gián tiếp. 9
  10. 2.1.Điều kiện bảo đảm bằng vàng Giá trị vàng của tiền được biểu hiện qua hàm  lượng vàng và giá vàng trên thị trường. C1:Thông qua hàm lượng vàng của đồng  tiền. C2:Thông qua giá vàng trên thị trường. 10
  11. 2.2. Điều kiện đảm bảo ngoại hối (đảm  bảo theo một đồng tiền) ­ Là việc lựa chọn một đồng tiền tương đối ổn  định, xác định tỷ giá với đồng tiền thanh toán để  đảm bảo giá trị của tiền tệ thanh toán. ­ Có 2 cách quy định: Cách 1: HĐ quy định đồng tiền thanh toán và tính toán là 1 loại tiền,  xác định tỷ giá với một đồng tiền khác (là đồng tiền tương đối ổn  định). Cách 2: HĐ quy định đồng tiền tính toán (là đồng tiền tương đối ổn  định) và thanh toán bằng đồng tiền khác. 11
  12. 2.3. Điều kiện đảm bảo hỗn hợp ­ Là việc kết hợp cả 2 điều kiện đảm bảo bằng vàng và  điều kiện đảm bảo ngoại hối để đảm bảo giá trị tiền tệ. ­ Giá cả được tính theo đồng tiền ít biến động và xác  định hàm lượng vàng của đồng tiền này.  ­ Đến lúc trả tiền nếu hàm lượng vàng đã thay đổi =>  giá cả của hàng hóa cũng sẽ được xác định lại. ­ Xác định tỷ giá giữa đồng tiền thanh toán và đồng tiền  tính toán (trung bình cộng của 2 tỷ giá cao và thấp tại  nước có đồng tiền TÍNH TOÁN vào ngày hôm trước  hôm thanh toán. 12
  13. 2.4.Điều kiện đảm bảo theo “rổ” tiền tệ ­ Hiện nay, không tồn tại hàm lượng vàng của  các đồng tiền. ­ không có đồng tiền nào là ít biến động=> tỷ  giá biến động liên tục Do vậy, phải dựa vào nhiều ngoại tệ của  nhiều nước. 13
  14. 2.4. Điều kiện đảm bảo theo “rổ” tiền tệ Có 2 cách tính sự biến động của rổ tiền tệ để  điều chỉnh giá trị hợp đồng: ­ Căn cứ vào trung bình cộng sự biến động  của từng tỷ giá trong rổ  ­ Căn cứ vào sự biến động của cả rổ tiền tệ  với đồng tiền hợp đồng 14
  15. 2.5 Điều kiện đảm bảo căn cứ vào tiền tệ  quốc tế: SDR, EUR ­ Giá trị HĐ sẽ điều chỉnh căn cứ vào mức  chênh lệch giữa tỷ giá của SDR/EUR với  đồng tiền hợp đồng. ­ Áp dụng giống điều kiện đảm bảo ngoại hối  (coi SDR/EUR là những đồng tiền tương  đối ổn định) 15
  16. II. Điều kiện về địa điểm thanh toán ­ Là nơi người bán (XK) nhận được tiền; còn  người mua trả tiền. Phụ thuộc vào: ­ Tương quan lực lượng giữa hai bên trong  quan hệ buôn bán ­ Đồng tiền thanh toán là đồng tiền nào? ­ Vào phương thức thanh toán 16
  17. III. Điều kiện về thời gian thanh toán Nếu lấy thời điểm giao hàng làm mốc, thời  gian thanh toán có thể: ­ Trả tiền trước ­ Trả tiền ngay ­ Trả tiền sau ­ Kết hợp cả 3 cách trên 17
  18. 1. Trả tiền trước ­ Người NK phải trả cho người XK toàn bộ  hoặc một phần tiền hàng sau khi ký HĐ/HĐ  được phê duyệt nhưng trước khi người bán  giao hàng. ­ Mục đích: (1) cấp tín dụng ngắn hạn cho người XK (2) đảm bảo thực hiện hợp đồng 18
  19. 2. Trả tiền ngay 2.1. Ngay sau khi NB giao hàng xong KHÔNG  TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI tại nơi giao  hàng chỉ định  Đk cơ sở giao hàng:  ­ Cash on delivery/Cash against documents ­ Các chứng từ 19
  20. 2. Trả tiền ngay 2.2. Ngay sau khi nB giao hàng xong TRÊN  PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI tại nơi giao hàng  chỉ định. ­ PTVT:  ­ Thực tiễn TMQT: áp dụng cho PTVT là tàu  biển. ­ Các chứng từ vận tải 20
nguon tai.lieu . vn