Xem mẫu

  1. Chương III:CÁC CÔNG CỤ ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LƯỢC CHỌN CHIẾN LƯỢC I. PHÂN TÍCH SWOT 1. ĐIỂM MẠNH CỦA SABECO
  2. (Kết II. p S-O ) N hợ CHIẾ LƯỢC ĐỀ RA: 1.Thị trường bia nước ta có tốc độ tăng • trưởng nhanh. 2.Công nghệ sản xuất tiên tiến, đội ngũ • cán bộ nhân viên có nhiều kinh Chiến lược phát triển thương hiệu
  3. ( Phối hợp W-O) 1.Khó khăn trong việc quản lý đồng bộ chất lượng sản phẩm 2.Nhu cầu về bia, rượu, nước giải khát cũng được tăng cao.Do chính sách kích cầu của nhà nước Chiến lược mở rộng phân phối và sản xuất
  4. (Phối hợp S-T) 1.Thị trường cạnh tranh trong nước khốc liệt 2.Thị phần lớn,bia mang vị bản sắc của người Việt Chiến lược đa dang hoá sản phẩm tăng sức cạnh tranh
  5. (Phối hợp T-W) 1. Nguyên liệu chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài 2. Thị trường tự do, thuế nhập khẩu bia giảm, đối thủ nước ngoài tấn công vào VN Chiến lược giữ vững và phát triển thị phần
  6. II.MA TRẬN BCG
  7. Phương pháp này chia hoạt động của công ty thành 4 nhóm
  8. Sabeco đã vắt sữa bò(sinh lợi) từ hoạt động kinh doanh bia, nước giải khát để đổ vốn vào các ngôi sao là chứng khoán, địa ốc và một số dấu hỏi như du lịch…  Với cách thức này, Sabeco đã tạo ra cảm giác tập đoàn có quy mô kinh doanh hùng mạnh với nhiều công ty đa ngành. Từ đó, Sabeco thu hút được nhiều nhà đầu tư mua cổ phiếu.
  9.  Tuy nhiên, khi tiếp cận các báo cáo kinh doanh của Sabeco, nhiều nhà đầu tư thất vọng. Với số vốn điều lệ lên đến 6.000 tỷ đồng nhưng nguồn vốn cho lĩnh vực chính là bia, nước giải khát chỉ chiếm khoảng 1/3, số còn lại là những ngành không phải thế mạnh của Sabeco. Do đó, tỷ suất lợi nhuận của tập đoàn này quá thấp so với danh tiếng thương hiệu.
  10. Sabeco là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực nước giải khát.  Sức cạnh tranh không kém các nhãn bia hàng đầu thế giới trong thị trường nội địa
  11. B.THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGẮN HẠN
  12. 2.Kế hoạch đề ra
  13. II. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH
  14. Về mặt khách hàng:
nguon tai.lieu . vn