- Trang Chủ
- Luật học
- Bình luận khoa học bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 sửa đổi, bổ sung năm 2011: Phần 2
Xem mẫu
- PHÀN THỬ T ư
THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QƯYÉT
ĐỊNH
• ĐÃ CÓ HIỆU
• Lực
• PHÁP LUẬT
•
CHƯƠNG XVIII
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẢM
ĐIÈL) 282. TÍNH CHÁT CỦA GIÁM ĐÓC THẢM
Giám (íôc thám là xét lại hàn Ún. quyẽt ổịnh của Toà án đã cỏ
hiệu lực pháp luật nhưns; hị khủn^ nọ,hị vì phát hiện cỏ vi phạm
pháp luật nghiêm trọn^ trong việc giải quyêt vụ Ún.
BÌNH LUẢN
1. I rona các thù tục tố tụna dân sự thì íỉiám đốc thâm là thủ
tục dặc biệt clưực liến hành trên cơ sở khánc nghị của người có
thảm quyền khi phát hiện có sự sai lầm. vi phạm pháp luật trong
việc ciải quvếl vụ án. Mục đích của RÌám dốc thẩm là khăc phục
nhĩrnu sai lầm Irone các bản án. quyết định đã cỏ hiệu lực pháp luật
của Tòa án nhân dân. bảo đảm tính hợp pháp và lính có căn cứ cho
các phán quyết của 1'òa án. Vì vậv. thẩm quvền tiên hành uiám đôc
thấm luôn luôn thuộc vè 'ĩòa án cấp Irên trực tiếp của Tòa án đã có
bàn án. quvet dịnh bị uiám đốc thẩm.
Khác V('ri càp sơ thâm và câp phúc thâm là hai câp xét xử,
ciám dôc thẩm khôna phải là một cấp xét xử. do đó trình tự, thủ tục
to tụnu ở ạiai doạn nàv khác với trình tự. thủ tục tố lụna ở giai đoạn
xét xử sơ thảm và xét xử phúc thẩm.
2. Việc siám đốc thầm được tiến hành khi có đù các điều kiện
sau đây:
- lỉản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
447
- - c ỏ nhừne vi phạm pháp luật nRhiêm irọnti trone \iệc liiài
quyết vụ án dẫn đốn việc ra bàn án. quvết định trái pháp luật hoặc
thiếu tính khách quan;
- Có khánc nehị của ncười có thâm qu\ cn theo dúníi trình tự.
Ihù tục và thời hạn do Bộ luật Tố tụng dân sụr quv dịnh.
3. ĩ3o eiám đốc thấm không phải là một cấp xót xỉr. nên khòníz
phải mọi bản án. quvết định đã có hiệu lực pháp luật dèu bị khánti
nehị và xem xét lại theo thủ tục giám dốc thâm khi phát hiện cỏ vi
phạm pháp luật việc 2 Ìải qiiyet vụ án. mà việc kháng imhị và xem
xét lại bản án. quyếl định đã có hiệu lực pháp luật chỉ được tiến
hành khi phát hiện có \ i phạm pháp luật nahiêm trọns.
ĐIÈU 283. CẢN CỦ ĐÉ KHÁNG NGHỊ T H EO THỦ
TỤC GIÁM ĐÓC THÁM
Bàn án, quyèt định cua Toà Ún đã cỏ hiệu lực pháp luật hị
khủng nghị theo thủ tục giám đốc thám khi có một trong nhừnẹ cán
cứ sou đáy:
ỉ. Kết luận trong bản án. quyết định khỏníỊ phù hợp với những
tình tiêt khách quan cùa vụ án:
2. Có vi phạm nghiêm írọng thù tục to íụn^:
3. Có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp cỉụnẹ pháp luật.
BÌNH LUẢN
Đâv là nhữtiíí vi phạm pháp luật nghiêm trọng Ironạ việc ciải
quyết vụ án được nhà làm luật quv định là căn cử đc kháne nghị
theo thủ tục giám đốc thẩm.
1. Kết luận trong bàn án. quyết định không phù hợp với nhừng
tình tiết khách quan của vụ án.
448
- Việc xác ilịnh sự thật kliácii cỊuan cua vụ án là nhiệm vụ quan
trọng hànti đầu của C(T quan ticĩi hành tố tụnu. Trên c ơ sỡ chửng cử
inà các đương sự dã cỏ nuliTa \ ụ cuim cấp. I òa án phải đưa ra các
kết luận làm căn cír cho việc xét \ử. Vì \ ậy. các kốt luận trong bản
án. quyết định phải phù hợp với các chửnu cứ cỏ trona hô sơ vụ án.
Neu trone quá irình dánh tziá chứn« cứ. người tiên hành tô
tụng cố tình dánh uiá sai lệch chứnii cứ. sứ dụng các chứng cứ
không liên quan dcn vụ án hoặc sử dụnu các chứiiíi cứ khôim phản
ánh sự thật khách quan của \ ụ án dê dưa ra kết luận, thì kêt luận
nàv là sai lầm \'à bản án. quvếl dịnh dã có hiệu lực pháp luật sẽ bị
khána nehị theo thủ lục eiáni dốc ihani.
2. Có vi phạm nehiêm trọne thủ tục tô tụnc.
Đảm bảo tính hợp pliáp cho các bàn án. quvết định của Tòa án
là việc xét xử phải tuân Ihủ chặl chẽ nlìừna quv định về thù tục.
Mọi vi phạm nchiêm trọna thủ lục tô lụna đêu có thê dẫn dên việc
eiài quvết vụ án khònu dime. xâm phạm dèn quvền và lợi ích hợp
pháp của đươne sự. Việc xél xử phải dược thực hiện bởi Tòa án có
thẩm quyền, thành phẩn i iội doim xcl xử theo quy định của pháp
luật tổ tụnti. Tòa án phải ticn hành thủ tục hòa eiài troim quá trình
siài quvết vụ án. trừ nliữniỉ \ụ án khôim phài hòa giải. Việc xét xử
sẽ bị coi là C(S vi phạm nehiêin trọng ihủ tục tô tụnc nếu khòiiíỉ thực
hiện day đủ các quN' dịiih Iià\ \'à là căn cứ dè kháníỉ imhị theo thủ
tục giám đốc thẩm. I ron pháp luật tố lụne dân sự. không cỏ quy
định nào là vi phạm imhiC‘m Irọnti Irotiíi thủ tục tố tụng. Tuy nhiên,
trên thực tế, các vi phạm imhicMii trọnii tronu thù tục tố lụng thường
được hiểu dưới các dạnii như vi phạm các nguyên tấc cơ bàn quy
định tại Chươne 11 Bộ luậl rố tụnu dân sự.
3. Có sai lầm imhiC*m trọnii troníi việc áp dụng pháp luật.
•>
Sai lầm nchiôm trọnc trona việc áp dụng pháp luật dược hiểu
là Tòa án ra bản án. qu\ct dịnh lìiểii. vận dụna khôim đúng pháp
449
- luật vào việc aiải quyết vụ án. Tòa án xác định không dúnu quan hệ
pháp luật cần eiải quvết sẽ dẫn đến việc khônẹ tiiài quyết đúng
quyền lợi của các đươna sự trona vụ án. Ví dụ. chia di sàn cho cả
nhừns neười khôiiíi được thừa kế. Đâv cũn£ là căn cứ đế nuười cỏ
thẩm quvền khánc nghị theo thủ tục eiám đốc thầm. Các sai làm
trong việc áp dụntì pháp luật thườiis thể hiện da dạng, rất phong
phú như Tòa án đã áp dụne văn bản pháp luật khônc đúrm hoặc áp
dụnc khône đúns điều luật. Trong đỏ phô biên nhât ỉà việc Tòa án
áp dụne sai điều luật hoặc không đủnc nội dung quy định của điêu
luật vào việc eiải quyết vụ án.
ĐIÈU 284' *. PHÁT HIỆN BẢN ÁN, Q U Y ÉT ĐỊNH CỦA
TOÀ ÁN ĐÃ CÓ HIỆU Lực PHÁP LUẬT CẢN XEM XÉT
LẠI TH EO THỦ TỤC GIÁM Đ ố c TH ẦM
1. Trong thời hạn một năm, kể từ ngày bản án, quyét định của
Toà án cỏ hiệu lực pháp luật, néu phát hiện vi phạm pháp luật
trong bàn án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bang
văn bản với những nẹitời có quyền khảng nghị quy định tại Điều
285 của Bộ luật nàv đê xem xét khân^ nghị theo thủ tục giám đốc
thám.
2. TrirờníỊ hợp Toà án, Viện kiêm sát hoặc cá nhân, cơ quan,
tổ chức khác phát hiện có vi phạm pháp luật trong hàn án, quyết
định cùa Toà án đã có hiệu lực pháp luật thì phải thông háo hằng
vân bàn cho người có quyển kháng nghị quỵ định tại Điêu 285 của
Bộ luật nờv.
BÌNH LUẢN
1. Để đảm bảo tính ổn định cùa bản án. quyết định cùa Tòa án
và việc xét lại các bản án, quvết định đã có hiệu lực pháp luật theo
thủ tục giám đốc thẩm đượQ-tốt, sớm sửa chừa được những sai lầm.
vi phạm pháp luật của Tòa án trons việc giải quvêt vụ án, bảo vệ
được quyền, lợi ích hợp pháp của các đương sự. Đương sự có
450
- quytMi kháim nchị cần được tiến hành (ronu một thời aian nhàt định
là một năm. Đirơnu sự có quyền dc titihị bang văn bản với những
n^ười có quvèn khánu nuhị dược quy dịnh tại Điều 285 của Bộ luật
'ĩố lụim dân sự.
2. Với tư cách là các C(T quan nhà nước. Tòa án. Viện kiểm
sát. cá nhân, tô chức khác có qu\'ên phát hiện nhừiiíỉ vi phạm pháp
luật trone bản án. quvct dịnh của Tòa án dã có hiệu lực pháp luật và
phải thôna báo banc văn bản cho nẹười có quvền khántỉ ntihị quy
định tại Điều 285 Bộ luật 'ĩố tụna dân sự,
ĐIẺU 284A *’. ĐƠN ĐÈ NGHỊ XEM XÉT BẢN ÁN,
Q UYÉ T ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN ĐÃ c ó HIỆU LỤC PHÁP
LUẬT T H EO THỦ TỤC GIÁM ĐÓC TH ẢM
/. Đơn dê nghị phải cỏ các nội ílioìíỉ chính sau đáy:
a) Níỉày, tháuí’. năm làm đơn cỉê nghị:
h) Tên, địa chỉ cùa níỉinri đê níỉhị:
c) Tên hem ủn, cỊityếí định cùa Toà án đã có hiệu lực pháp luật
đê níỊhị xem xét theo thù tục giám ổôc ỉhâm:
d) Lý do dể nữ,hị, yêu cầu cùa niỉtnri đề nghị:
đ) Người đề nghị !à cá nhân phái ký tên hoặc điêin chì: người
đề n^hị ìà cơ quan. Ịỏ chức thì ní^ìrời đại diện hợp pháp của cơ
quan, tỏ chức đó phải ký tên và (lóiỉíĩ dâu vào phân cuói cUrn.
2. Người đề nghị phải gửi kèm theo đơn hàn án, CỊuyêt định
của Toà án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, ehímg cử đê chứng
minh cho những vêu cầu của mình là có cân cứ.
451
- 3. Đơn để n^hị và tài liệu, chửnẹ cứ (lược gửi cho người cỏ
qiẮvềrì kháng nghị theo thù tục giảm đốc thâm quy định tại Điều 285
của Bộ luật này.
BỈNH LUẨN
Người làm đơn đề nghị xcm xét bản án. quvểt định cùa Tòa án
đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục ^iám đốc thầm phải íiửi đơn
đó đen Tòa án có thẩm quvền xem xét theo thủ tục siám đốc thấm.
Tuy nhiên, để xác định trone đơn đề nghị bát buộc phải có họ. tên
người đề nghị và những yêu cầu, Iv do đề nahị có thể là lên bản án,
quyêt định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
ĐIÈU 284B^*>. TH Ủ TỤC NHẬN VÀ XEM XÉ T ĐƠN ĐÈ
NGHỊ XEM XÉT BẢN ÁN, Q U Y É T Đ ỊN H C Ủ A TO À ÁN ĐẢ
CÓ HIỆU L ự c PHÁP LUẬT THEO THỦ TỤC GIÁM ĐÓC
THẨM
/. Toà án, Viện kiếm sát nhận đơn đề nghị do đương sự nộp
trực tiếp tại Toà án, viện kiếm sát hoặc gửi qua bint điện và phải
ghi vào so nhận đơn. Ngày gửi đơn đtcợc tinh từ ngàv đương sự nộp
đơn tại Toà án, Viện kiểm sát hoặc ngàv có dấu btnt điện nơi gửi.
2. Toà án, Viện kiểm sát nhận đơn đề nghị phái cấp giấy xác
nhận đã nhận đơn cho đirơng sự.
3. Người cỏ quyền khảng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có
trách nhiệm phân công cán bộ tiến hành nghiên círu đơn, hô sơ vụ
án, báo cảo n^irời cỏ quyền kháng nghị xem xét, quvêt định.
Trường hợp không khảníỊ nghị thì thông hảo bằng văn hàn cho
đương sự biết.
4. Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sớt nhân dãn tối cao
hướng dẫn thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn đề nghị xem xét bản án,
452
- quyêt định của Toà chi đà có iìiệu lưc plìáịi hiât theo thú tục íỊÌâm
đỏc thám.
BÌNH LUÂN
1. Trường hợp dươim sự nộp dcTii trực tiếp tại Tòa án. Viện
kiểm sál thì ngày cửi đ(,rn dược tinli lừ Iieàv nộp đưn. Neu đơn uửi
qua đường bưu điện thi dược tinh lir naìụ hưu diện nơi eửi đóng
dấu trên phong bì. Neu neà\ cuoi cùim cúa tliời hạn là ngày nghỉ
(thứ 7. chủ nhật) hoặc Ii2à\ rmhỉ le tlii thời hạn kết thúc tại thời
điêm kết thúc neàv làm việc liếp theo Ii>2 à\ imhỉ đó. Thời điểm kếl
thúc ngày cuối cùnc của thòi hạn \ à(i dúne 12 ẹiờ đêm của neày
hôm đó (khoản 5. 6 Đièii 162 Bộ luật Dân sự năni 2005).
2. Tòa án. Viện kiếm sát phải cấp eiây xác nhận đã nhận đơn
cho đương sự.
3. Trường hợp không kháiia nghị tliì phải thông báo bằng văn
bản cho đương sự biết.
ĐIÊU 285. NGƯỜI c ó QUYÈN KHẢNG NGHỊ THEO
THỦ TỤC GIÁM ĐÓC THẨM
/. Chánh áfì Tuà ân nhân dán tối cao, Viện trưởníỊ Viện kiêm
sát nhân dán toi cao có quyền kháng iỉìịIiỊ theo thù tục giám đốc
thám bàn ủn, quyẻt dịnh cỉà có lìiệii lưc pìiuỊ) liiậl của Toù Ún cức
cắp. trừ quỵet âịnh giám đốc thám cua Hội (ỈOIÌỊĨ Thám phán Toò
án nlỉán dán toi cao.
2. Chánh án Toà án nhân dàn câp tinh Viện trưởng Viện kiêm
sát nhân dán cấp tinh có quyền kháníỊ niỊlìị theo thù tục giám đổc
thầm bản án, quyết định đũ cỏ hiệu lực pháp luật của Toà án nhân
dán cấp huyện.
453
- BÌNH LUÂN
1. Chánh án Toà án nhân dàn tối cao và Viện trirờne Viện
kiểm sát nhân dân tối cao kháne nehị theo thủ tục 2 Ìám đôc thâin
bản án. quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án các cấp.
Theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2002 thì í Ịội
đông Thẩm phán Tòa án nhàn dân tối cao là cơ quan xét xử cao
nhât, do đó quvếl định của Hội đồng Thẩm phán 'lòa án nhân dân
tôi cao là quvết định cuối cùng và khôna thể bị kháne nshị. Vì vậv.
Điều luật quv định Chánh án Tòa án nhân dàn tối cao và Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao khôna có quvền khánc nchị
theo thủ tục RÌáin đốc thẩm của Hội đồna Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Viện trưởne Viện
kiêm sát nhân dân cấp tỉnh có quvền kháng nghị theo thủ tục ciám
đôc thẩm bản án. quyết định đã có hiệu lực pháp luật của ròa án
nhân dân cấp huyện.
ĐIÊU 286. HOÃN, TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH BẢN
ÁN, QUYÉT ĐỊNH ĐÃ c ó HIỆU Lực PHÁP LƯẬT
ì. Người có thẩm quyền khảng nghị bản án, qiiyêt định đã có
hiệu lực pháp luật của Toà án có quyền yêu cầu hoãn thi hành hờn
án, quyếi định để xem xét việc kháng nghị theo thủ tục íỉiám đốc
thâm. Việc hoãn thi hành án được thực hiện theo quy định của pháp
Luật Thi hành án dân sự.
2. N gười đã khảng nghị theo thù tục giảm đốc thấm bàn ủn,
quyết định đã cỏ hiệu lực pháp luật cỏ quyển quvết định tạm đình
chi thi hanh bản án, quvết định đó cho đến khi có quyết định giám
đốc thâm.
454
- BÌNH LUẢN
1. Nsười có quyền kháng nehị bản án. quyết định đã có hiệu
lực pháp luật có quyền vêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cỏ thẩm
quvèn hoãn thi hành bản án. quyết định đã có hiệu lực pháp luật để
xem xét việc kháne nghị.
2. Người dã kháng nghị bản án, quvết đã cỏ hiệu lực pháp luật
có quyền quyết định tạm đình chỉ việc thi hành bản án. quyết định
đó cho đến khi có quyết định giám đốc thầm.
3. Theo quy định tại Điều luật thì việc hoãn ihi hành bản án,
tạm đình chỉ thi hành bản án phải được eửi cho Tòa án, Viện kiêm
sát nơi đã xét xử sơ thẩm và cơ quan thi hành án có thâm quvên thi
hành bản án đó. Tuy vậy, để tránh tùv tiện trong việc hoãn thi hành
án chỉ được thực hiện khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc sai
lầm trong việc 2 Ìài quvết vụ án dân sự. Việc quyết định tạm đình
chỉ việc Ihi hành án chỉ được thực hiện khi đã kháne nghị hoặc nêu
trone quvết định kháng nghị.
ĐIÈƯ 287. Q U Y É T ĐỊNH K H Á N G N G H Ị GIÁM Đ Ó C
THÁM
Quyết định kháníỊ n^hị ^iám đốc thấm phải có các nội dung
chỉnh sau đây:
1. Số, ngàv, thánọ,, năm của quyết định kháng nghị;
2. Chức vụ cùa người ra quyết định kháng nghị;
3. Số, ngàv, tháng, năm của bản án, quyết định đã cổ hiệu lực
pháp luật bị kháng nghị:
4. Quvết định cùa bản án, quvết định đã cỏ hiệu lực pháp luật
bị kháng nghị:
455
- 5. Nhận xét. phân tích những vi phạm, sai lầm cùa hàu án.
qiiyết địr.h đã có hiệu lực pháp luật hị khản^ Iig.hị:
6. Căn cử pháp luật để quyết định kháng n^hị:
7. Quvêt định kháng n^lỉị một phân hoặc toàn hộ bản ân,
quvét định ổã có hiện lực pháp luậí:
8. Tên của Toà án có thảm quyên ^iám đôc thủm vụ án đó:
9. Đê nẹhị cùa nụrờ i kháng n^hị.
BÌNH LUÂN
Trong thời hạn luật định, người có thẩm quyền kháne nghị
nếu phát hiện thấy những sai lầm làm căn cứ cho việc kháng nghị
được quv định trorm luật thì sẽ thực hiện quyền khánu nghị của
mình bằng văn bản, quyết định kháng nghị. Nội dung quvêt định
kháng nghị phải ghi đầy đủ các vấn đề theo quv định tại Điều 287
Bộ luật Tố tụng dân sự. Đe bảo đảm việc xem xét lại bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật, quyết định kháng nghị giám đốc
thẩm phải được gửi ngay cho Tòa án ra quyết định, bản án đã có
hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, các đươnc sự, cơ quan thi hành án
dân sự có thẳm quyền và những người khác có quyền lợi. nghĩa vụ
liên quan đến nội dung kháng nghị. Trong trườnẹ hợp Chánh án
1’òa án í’hân dân lôi cao hoặc Chánli án lò a án nhân dân câp lỉnh
kháng nghị thì quyết định kháníĩ nghị cùng hồ sơ vụ án phải được
gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Viện kiểm sát
nghiên cửu hồ sơ trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ vụ án; hết thời hạn đó, Viện trường Viện kiểm sát phải
chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm.
Trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh kháne nghị thì quyết
định kháng nahị phải được gửi neav cho Tòa án có thâm quyền
giám đốc thẩm (Điều 290 Bộ luật Tố tụng dân sự).
456
- ĐIÈ U 288' *. THỜ! HẠN KHẢNC NGHỊ TH EO THỦ
TỤC G IÁ M ĐÓC THÁM
1. Nọ^irời có quyên kỉìáníỉ >ìí;hị theo thủ tục iỊÌám đỏc thám
được quyển kháníỉ n^hị íroníỊ llìời hạn ha năm, kể từ nẹàv bủn án,
quyêt định của Toà án cỏ hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp quv
định tại khoản 2 Diều này.
2. TnrờniỊ hợp dà /ìêt thời hạn kháng n^hị theo CỊUV định tại
khoán / Diêu này nìiưníỉ có các diêu kiện sai4 đây thì thời hạn
kháng nghị được kéo dài thêm hai năm. kề từ ngày hết thời hạn
kháng nghị:
a) Đươiĩg sự đà cỏ đơn tỉẻ nghị theo quy định tại khoản ỉ
Điểu 284 của Bộ luật này và sau khi hết thời hạn klĩán^ n^lĩị quv
định tại khoản ì Điều này đirơn^ sự vần tiếp tục có đơn đề nghị:
h) Bản án. quyôí định cùa Toà án đã có hiệu lực pháp luật có
v/ phạm pháp luật theo quy định íại Điêu 283 của Bộ luật này, xám
phạm nghiêm trọnọ, đên quyền, lợi ích hợp pháp cùa đương sự, của
người thứ ha, xâm phạm lợi ích của Nhà nước và phủi klĩán^ nghị
đ e k h ắ c p h ụ c s a i la m tro n í' hàn án. (Ịuycí cỉịnh đ ã c ỏ h iệ u lự c p h á p
luật đó.
BÌNH LUẢN
1. Điều luật quy dịnh thời hạn kháng nghị là ba năm kể từ
ngày bản án, quyết dịnh của Tòa án cỏ hiệu lực pháp luật. Bộ luật
Tố tụng dân sự klìônc quN clịnh việc kháng nghị quá hạn. Do đó,
nếu ai vi phạm thời hạn nà) thì việc kháne nghị sẽ không được
chấp nhận.
2. Trong trường hợp đã hct thời hạn kháng nghị thì đương sự
tiếp tục có đơn đề Iiíihị được kéo dài thêm hai năm nữa kê từ ngày
457
- hêl thời hạn kháng nghị. Đơn của đươriỉỉ sự đè rmhị phài tuân theo
quy định tại khoản 1 Điều 283 Bộ luật r ố tụiiíi dân sự.
ĐIÈU 289. T H A Y ĐÓI, B ỏ SƯNG, RÚT Q U Y É T ĐỊNH
KHÁNG NGHỊ GIÁM ĐÓC THẮM
1. N^ười đã khán^ n^hị giám đổc thẩm có quyền thav đổi. bổ
sung quyêt định kháng n^hị, nếu chưa hết thời hạn kháníỊ nghị quy
định tại Điểu 288 của Bộ liiật nàv.
2. Ngirời đã kháng nghị có qiívền rút một phơn hoặc toàn bộ
qnyêt định khảng nghị trước khi mở phiên toà hoặc tụi phiên toà
giảm đốc thẩm.
BÌNH LUÂN
1. Để tránh việc giải quyết vêu cầu kháng nghị một cách
không cần thiết, pháp luật quy định việc thay đôi, bổ sune. rút
kháng nghị. Người đã kháng nghị siám đốc thẩm có quvền thay
đổi, bổ sung quyết định kháng nghị nếu chưa hết thời hạn kháng
nghị pháp luật quy định.
2. Người đã kháng nghị bản án, quvết định có quyền rút một
phần hoặc toàn bộ quvết định kháng nghị trước khi mở phiên tòa
hoặc tại phiên tòa giám đốc thẩm. Trons trường hợp rút kháng nghị
thì đồne thời cùng phải rút quyết định tạm dinh chì thi hành bản án.
quyết định bị kháng nghị.
ĐIÈU 290. GỬI QUYÉT ĐỊNH K H Á N G NGHỊ GIÁM
ĐỐC T H Á M
ỉ. Quyết định khán^ n^hị giảm đốc thẩm p h à i được gửi ngay
cho Toà án ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng
nghị, các đương sự, cơ quan thi hành án dân sự có thâm quyên và
458
- n h ữ n g n g ư ờ i k h á c c ó q u y ê n lợi. nỊiỉũa vu Ìiêỉì (Ịiiơn đùn n ộ i d im iị
khániỉ níịhị.
2. Trong trinrní' hợp Chánh án 7oà án nhún dán tỏi cao hoặc
Chánh ủn Toà ân nhãn dân cắỊ) íuìh khán'^ nghị thì quyết định
khán^ nghị cìm ^ hồ sơ vụ án phải (hcực
- 2. Toà dán sự, Toà kình tế. Toà lao động của Toà án nhàn dân
tôi cao giám đôc thám những bản án. qiiyêt định đã cỏ hiệu lực
pháp luật của Toà án nhõn dán cấp tình bị kháng níỊỈìị.
3. Hội đồns, Thẩm phản Toà án nhàn dân tối cao giám đốc
thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cùa các
Toà phúc thẩm, Toà dân sự, Toà kỉnh tế, Toà lao độn^ của Toù án
nhân dân tồi cao bị kháng nghị.
4. Những bản án, quvết định đã có hiệu lực pháp luật về cùng
một vụ án dán sự thuộc thấm quvền của các cấp Toà án khác nhan
được quy định tại khoản ! và khoàn 2 Điêu này thì Toà án có thám
quyền cấp trên giám đốc thẩm toàn bộ vụ án.
BỈNH LUÂN
1. Điều luật quy định có ba cấp có thẩm quyền giám đốc thẩm
cụ thể là:
- Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh giám đốc thẩm
những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cùa Toà án nhân
dân cấp huyện;
- Toà dân sự, Toà kinh tế, Toà lao động của Toà án nhân dân
tối cao giám đốc thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của l oà án nhàn dân câp tinh;
- Kội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao giám đốc
thẩm những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của các
Toà phúc thẩm, Toà dân sự, Toà kinh tế, Toà lao động của Toà án
nhân dân tối cao.
2. Trong trường hợp những bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật về cùng một vụ án dân sự thuộc thẩm quyền giám đổc
thẩm của các cấp khác nhau được quy định tại các khoản 1.2 và 3
460
- của Điều 291 thì cấp có thẩm quyền cấp trên giám đốc thẩm toàn
bộ vụ án.
ĐIÈU 292. NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHIÊN TOÀ
GIÁM Đ Ố C T H Ẩ M
Ị. Phiên toà giám đôc thám phải có sự tham gia của Viện
kiêm sát cùng cấp.
2. Khi xéí íhấv cản thiêt. Toà án triệu tập những ngiỉời tham
%ia tô tụn^ và những người khác có liên quan đền việc khảng nghị
tham ^ìa phiên toà ẹiủm đỏc thâm.
BÌNH LUÂN
1. Nhằm bảo đàm việc thực hiện chức năng của Viện kiểm sát
là thực hành quyền cône tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp trong
quá trình giám đốc thẩm đối với vụ án. Điều luật quv định sự tham
gia phiên tòa giám đốc thẩm của Viện kiểm sát nhân dân cùng câp
(Viện trưởng, Phó viện trưởna Viện kiểm sát hoặc Kiểm sát viên
được Viện trưởng ủy quyền) là bắt buộc. Neu đại diện Viện kiểm
sát vắng mặt thì phải hoãn phiên tòa.
2. Do lính chất cùa giám đốc thẩm khác với việc xét xử sơ
thẩm, xét xử phúc thẩm nên việc triệu tập nhừne người có liên quan
tham RÌa phiên tòa giám dốc thầiiì là không bấl buộc. Chỉ trong
những trường hợp xét thấy cần thiết thì Tòa án mới triệu tập đến
tham gia phièn tòa. Trong trường hợp triệu tập ai đến phiên tòa thì
Tòa án phải gửi giấy triệu tập cho họ và trong giấy triệu tập phải
ghi rõ ngày, giờ, địa điểm mờ phiên tòa. Neu người đã được Tòa án
triệu tập mà vắna mặt thì tùy trườna hợp, Tòa án vẫn có thể tiên
hành xét xử hoặc hoãn phiên tòa.
461
- ĐIÈU 293. THỜI HẠN MỞ PHIÊN TO À GIÁM ĐÓC
THẮỈVI
Trong thời hạn bốn tháng, kế từ Híỉòv nhận đtrợc khàng níỊhị
kèm theo hô sơ vụ án, Toà án có thâm quyên iỊÌám ổôc thâm phải
mở phiên toà đê ẹiủm đác thâm vụ án.
BÌNH LUÂN
Phiên tòa eiám đốc thảm phải được tiến hành tronc thời hạn
bôn thána kế từ ngàv nhận kháns nohị kèm theo hồ sơ vụ án. Trong
thời hạn nàv. Tòa án tiến hành tất cả các công việc cần thièl cho
việc mở phiên tòa giám đốc thẩm.
ĐĨÈU 294. CH UẨN BỊ PHIÊN TO À G IÁM Đ Ó C T H Ẩ M
Chánh án Toà án phán công một Thẩm phán làm bỡn thuvết
trình về vụ án tại phiên toà. Bản thuvết trình tóm tắt nội dung vụ ủn
và các bản án, qnvết định của các cấp Toà án, nội dung cùa kháng
nghị. Bản thuyết trình phái được gửi trước cho các thành viên Hội
đồng giám đốc tham chậm nhất lù bảy ngàv tnrớc ngày m ở phiên
toà giám đổc thẩm.
BÌNH LUẢN
Sau khi nhận được kháng nghị. Tòa án có thẩm quyền giám
đốc thẩm yêu cầu Tòa án đã ra bản án, quyết định bị kháne nghị
chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án mình nẹhicn cứu chuẩn bị mở phiên
tòa eiám đốc thẩm. Chánh án Tòa án hoặc Chánh tòa chuyên Irách
của Tòa án nhân dân tối cao phân công một Thẩm phán là thành
viên của Hội đồng giám đốc thẩm chịu trách nhiệm chính trong
việc chuẩn bị mờ phiên tòa. Thành viên này có nhiệm vụ nehiên
cứu lại trước hồ sơ vụ án, bản án. quyết định bị kháng nghị, bản
kháng nghị, kết luận của Viện kiêm sát (nếu có) và làm bản thuyết
trình về vụ án. Các thành viên khác của Hội đồng aiám đốc thẩm
462
- cũng tham eia nghiên cứu hồ S(T \ ụ án. nầni \ ĩrna nội dung vụ án đê
tham gia eiải quvết vụ án.
Nội dung bản thuyết trình phãi tóin tát dược nội dung vụ án và
các bản án, quyết định của các cấp I òa án. nội duníí của khána
nehị. Bản thuvếl trình phải dược uưi trước cho các thành viên Hội
đồĩi2 ẹiám đốc thẩm, chậm nhái lủ hà\ nuày trước khi mở phiên tòa
siám đốc thảm.
ĐIÈU 295. THỦ TỤC PHIÊN TOÀ GIÁM Đ ố c THÁM
/. San khi chủ toạ khai mạc phiên toà. một thành viên của Hội
đồng íỊÌám đôc thâm trình hày lỏm tăt nội dung vụ án, quá trình xét
xử vụ án, quyêt định của bìm án, cỊuyẽí cỉịnh cùa Toà án đã cỏ hiệu
lực pháp luật bị kháng nghị, các căn cứ. nhận định của klỉán^ n^hị
và đê n^hị của người khún^ iiíỊÌĩị. Dại diện Viện kiêm sát phát biêu
Ỷ kiến cùa Viện kiểm sát ve quyêí định kìúmíỉ; nghị.
2. Trong trường hợp có nmivi tỉuim gia íố tụnĩ, hoặc người
khác được Toà án triệu tập tham gia phiên toà giám cloc thám thì
họ được trình bày V kiên cùa mình vê quyết định kìúms, nghị. Đ ại
diện Viện kiếm sát p h á t hiẽii V kiên cùa n ệ n kiêm sát V'£^ quỵết định
kháng nghị.
3. Các thành viên cùa Hội cỉõnịỉ ịỉiàm đốc thám thào luận và
phát hiểu ý kiến của mình việc ịịhú quyết vụ án. Dại diện Viện
kiểm sát phát biểu ý kiến cùa Viện kiểm sát về việc giải quyêt vụ án.
4. H ội đồng ^iúm đắc thảm hiên cỊuyêt về việc giải quyết vụ
an.
Quyết định giám ãôc thẩm của Uv ban Thấm phản Toà án
nhân dân cấp tinh hoặc Hội đồng Thám phán Toà án nhân dán (ôi
cao phủi được quả nửa tỏn^ so thành viên cùa Uỳ ban Thâm phán
hoặc Hội đôniỊ Thám phán biêu qiiyêt tán thành.
463
- Vỳ han Thảm phán Toà án nhân dân càp tình hoặc Hội đôtìiỊ
Thâm phán Toà án nhân dân tôi cao biêu quyêt theo trình tự tán
thành, không tán thành với kháng nghị và ý kiên khác: nêu khỏng
có trườnẹ hợp nào được quá nửa tổng so thành viên cùa Uv han
Thâm phán Toà án nhân dân cãp tinh hoặc Hội đông Thám phán
Toà án nhân dãn tối cao biểu quyết tán thành thì phải hoãn phiên
toà. Trong thời hạn ba mươi n^àỵ ké từ ngàv ra quvết định hoãn
phiên toà, Uỷ ban Tham phán, Hội đonọ; Tham phán phải tiền hành
xét xứ lại với sự thơm gia của toàn thê các thành viên.
BÌNH LUÂN
Phiên tòa eiáin đốc thẩm có nhiều điểm khác biệt so với phiên
tòa sơ thẩm, phúc thẩm, vì nó được tiến hành trên cơ sở xem xét
các tài liệu có trong hồ sơ vụ án là chủ vếu. Thủ tục tiến hành phiên
tòa giám đốc thẩm như sau:
- Phiên tòa giám đốc thẩm không mở công khai. Nếu có người
tham gia tố tụng đã được Tòa án triệu tập vắne mặt thì phiên tòa
vẫn được tiến hành. Trong trường hợp Viện kiểm sát vang mặt hoặc
bị thay đổi mà không có người thav thế ngay thì phải hoãn phiên
tòa.
- Sau khi chủ tọa khai mạc phiên tòa, một thành viên của Mội
đồng giám đốc thẩm trình bày tóm tắt nội dung vụ án, quá trình xét
xử vụ án, quyêt định của bản án, quyêt định của Tòa án đà có hiệu
lực pháp luật bị kháng nghị. Sau đó, đại diện Viện kiểm sát phát
biểu ý kiến của Viện kiểm sát về quyết định kháng nghị.
- Trong trường hợp có người tham gia tố tụng hoặc người
khác được Tòa án triệu tập tham gia phiên tòa giám đốc thẩm thì họ
được trình bày ý kiến của mình về quyết định khánẹ nghị sau khi
thành viên của Hội đồng giám đốc thẩm trình bày tóm tắt nội dung
vụ án, quá trình xét xử vụ án, quyết định của bản án, quyết định của
Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị, các căn cứ. nhận
464
- định của kháne nghị và dỏ rmhị của neirời khárm nghị, néu thâv cỏ
vấn đề nào chưa rõ thì !lội dồníz eiám đốc thắm có thể hỏi thêm.
Khi những neưừi dược iriệu tập tham tiia phiên tòa trình bày
xong ý kiên của mình, các thành \ iên của llội đồng eiám đốc thẩm
hỏi xong thì đại diện Viện kiểm sál phát biểu Ý kiến của Viện kiểm
sát về quyết định khánc níihị.
- Các thành viên của llội dồn.íi giám dốc thẩm thảo luận và
phát biểu ý kiến của mình vè \ iệc íỉiài quvct vụ án. Đại diện Viện
kiểm sát phát biểu ý kiến của Viện kiổin sát về việc 2 Ìải quvết vụ
án. Hội đồng giám đốc thấm biêu quvét \ è việc siải quyêt vụ án
theo trình tự tán thành, khôna tán thành \ cVi kháng nehị và V kiến
khác. Quyết định eiám dôc thâm của lJỳ ban Thẩm phán Tòa án
nhân dân cấp tỉnh, Hội dône Thâm phán Tòa án nhân dân lối cao
phải được quá nửa tône sò thành \ iên của Uy ban Thầm phán hoặc
Hội đồnc Thẩm phán biểu qu>ct lán thành. Trone trườne hợp
không được quá nửa tổníi sô thành viên của Uv ban Thẩm phán Tòa
án nhân dân cấp tinh hoặc Mội đons Thấm phán Tòa án nhân dân
tối cao biểu quvết tán thành thì phải hoãn phiên tòa. Trong thời hạn
ba mươi ncày kể lừ ncày ra quyêi dịnh hoàn phiên tòa. ửv ban
Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tình, llội dồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao phải tiến hànlì xét xử lại với sự tham aia của toàn
thể các thành viên.
ĐIÈU 296. PHẠM VI GIÁM Đ Ó C TH ẨM
/. Hội đồn^ ^iáni (loc thấm chì xem xét lợi phần quyết định
cùa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật hị kháng nghị hoặc
có liên quan đến việc xem xét nội choiíỊ khániỊ níỊhị.
2. lỉộ i đồng íỊÌám đốc thâm có cỊuyèn xem xét phần quyết định
của bàn án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị khảng
nghị hoặc không có liên quan âén việc xem xét nội dung kháng
465
- nghị, nếu phần quyết định đó xám phạm đèn lợi ích cùa Nhà nước,
lợi ích cùa n^ười thứ ha khôn^ phải là đirơng sự trons: vụ án.
BỈNH LUẢN
Việc xét lại bản án, quvết định đã có hiệu lực pháp luật Ihco
thủ tục eiám đốc thẩm nham khẳc phục, sửa chừa nhừna sai lầm
tronạ các bản án, quvết định đã có hiệu lực pháp luật, v è neuyên
tắc, Hội đồne giám đốc thẩm phải được xét lại toàn bộ nội duns
bản án, quyết định bị kháns nạhị. 7'uv vậv. để tránh làm mất đi tính
ôn định của bản án. quvết định, kéo dài việc giải quvết vụ án thi
Hội đôna giám đốc thẩm chỉ xem xét lại phần quvết định của bản
án, quyêt định đã có hiệu lực pháp luật bị khána nghị hoặc có liên
quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị. Việc xem xet các phần
khác không bị kháng nehị chi được đặt ra khi xét thấv cần thiết nếu
phần quyếl định đó xâm phạm đến lợi ích cùa Nhà nước, lợi ích của
người thử ba không phải là đương sự trong vụ án.
ĐIÈU 297'*‘. THẨM QUYÈN CỦA HỘI ĐÒNG GIÁM
ĐỐC THẨM
Hội đồng giám đốc thấm có các quyển sau đây:
Ị. Khôn^ chấp nhận klĩảnẹ níỊhị và giữ nguvên hàn án, quyêt
định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật:
2. Hủy bán án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp
luật và giữ nguvên bản án, quyết định đúng pháp luật cùa Toà án
cấp dưới đã bị hủv hoặc bị sìra;
3. Hủy một phần hoặc toàn bộ bản án, quvết định của Toà án
đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm ỉại hoặc xét xử phúc
thầm lại;
466
nguon tai.lieu . vn