Xem mẫu
- này tại (các) thời điểm trong tương lai và là chức thuộc khu vực công hoặc một cơ quan tín
nghĩa vụ của người cư trú với người không cư dụng xuất khẩu.
trú.
Số dư nợ gốc
Nợ nước ngoài có bảo lãnh của Chính Là khoản tiền gốc đã giải ngân và chưa
phủ được người vay trả lại.
Nghĩa vụ nợ nước ngoài của con nợ được
Sự huỷ bỏ
Chính phủ hoặc một tổ chức thay mặt Chính
Là việc giảm khối lượng chưa giải ngân và
phủ đảm bảo nghĩa vụ thanh toán.
cam kết khoản vay.
Nợ nước ngoài của khu vực công
Xem phần “Xoá nợ”.
Bao gồm nợ nước ngoài của Chính phủ, nợ
Tái cơ cấu nợ
nước ngoài (nếu có) của chính quyền cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, nợ nước Là hoạt động được thực hiện bởi cả người
ngoài của các doanh nghiệp nhà nước, các tổ cho vay và người đi vay, kết quả là dẫn đến sự
chức tài chính, tín dụng nhà nước và các tổ thay đổi về nghĩa vụ nợ theo hướng làm giảm
chức kinh tế nhà nước (gọi tắt là doanh nghiệp bớt gánh nặng nợ cho người đi vay. Hoạt động
nhà nước) trực tiếp vay nước ngoài. này có thể là tổ chức lại nợ cho vay hoặc giảm
Nợ nước ngoài dài hạn nợ. Đối với trường hợp xoá nợ thì hoạt động
này chỉ được thực hiện bởi người cho vay. Tổ
Là khoản nợ nước ngoài có thời hạn trên 1
chức lại nợ bao gồm giãn nợ, cơ cấu lại và
năm.
hoạt động tái tài trợ.
Nợ quá hạn
Tái tài trợ
Nợ quá hạn là khoản nợ đã đến hạn trả
Là một loại thỏa thuận vay hoặc một loại tài
nhưng người đi vay chưa thực hiện việc trả nợ
trợ. Tái tài trợ đề cập tới một thỏa thuận trong
cho người cho vay. Nợ quá hạn xảy ra đối với
đó người cho vay hoặc là một tổ chức đại diện
cả hai trường hợp là chậm thanh toán gốc và
cho người cho vay tài trợ cho việc thanh toán
chậm thanh toán lãi của các công cụ nợ cũng
các nghĩa vụ phát sinh của khoản vay trước
như là việc chậm thanh toán trong các giao
đây thông qua một khoản vay mới. Các khoản
dịch khác.
vay mới khác với khoản tái tài trợ vì các khoản
Nợ song phương tái tài trợ vẫn giữ nguyên các điều khoản ban
Là các khoản nợ với các chủ nợ song đầu. Các điều khoản của khoản tái tài trợ
phương. không nhất thiết là giống với các khoản tái cấp
vốn trước đây và các khoản tín dụng. Việc tổ
Nước chủ nợ
chức lại một khoản nợ, liên quan cả tới người
Nước chủ nợ là nước mà người cho vay cư
cho vay và người đi vay, phải sử dụng đến
trú. Theo thuật ngữ của Câu lạc bộ Paris, nước
nghiệp vụ tái tài trợ. Hiện nay, nghiệp vụ tái
chủ nợ là người chủ nợ song phương chính
tài trợ được sử dụng thường xuyên trong
thức.
trường hợp người đi vay chấp nhận một khoản
Phí vay mới để hoàn trả cho khoản vay cũ.
Là việc thanh toán cho một dịch vụ, ví dụ Thời hạn
như phí cam kết, phí đại lý, phí quản lý. Thuật
Đối với các khoản nợ, việc phân loại là nợ
ngữ “phí” có thể được dùng như thuật ngữ
ngắn hạn hay dài hạn thông thường được dựa
“Tiền hoa hồng”.
trên thời hạn nợ ban đầu. Nợ dài hạn được xác
Xem phần “Tiền hoa hồng”. định là các khoản nợ có thời hạn nợ ban đầu
trên 1 năm hoặc là các khoản nợ không quy
Song phương (Phân loại chủ nợ)
định thời hạn. Các khoản nợ ngắn hạn, bao
Tài trợ vốn song phương là loại tài trợ mà gồm cả tiền, là các khoản nợ phải hoàn trả có
nguồn vốn tài trợ được cấp bởi một chính phủ kỳ hạn hoặc là có thời hạn hoàn trả ban đầu là
hoặc cơ quan của chính phủ nước ngoài (bao 1 năm hoặc ngắn hơn. Nếu một công cụ nợ với
gồm cả các ngân hàng trung ương), một tổ thời hạn ban đầu nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm thì
8
- được xếp vào loại ngắn hạn, thậm chí cả trong - Khoản vay từ các tổ chức đa phương là
trường hợp khoản nợ đó phát sinh theo một các khoản vay và tín dụng từ Ngân hàng thế
thoả thuận dài hạn. giới, các ngân hàng phát triển khu vực, các tổ
chức liên Chính phủ và tổ chức đa phương
Thời hạn nợ ban đầu
khác. Không bao gồm các khoản vay từ các
Là khoảng thời gian tính từ khi tài sản tài quỹ được quản lý bởi một tổ chức quốc tế thay
chính/khoản nợ tài chính được tạo ra đến ngày mặt cho một Chính phủ tài trợ riêng lẻ (khoản
đáo hạn cuối cùng. vay này được xếp vào loại khoản vay từ Chính
phủ).
Thời hạn nợ còn lại
Tín dụng tư nhân
Là khoảng thời gian tính đến khi nghĩa vụ
thanh toán đến hạn. Theo cách định nghĩa này, Tín dụng tư nhân là các khoản nợ được thực
khoản nợ ngắn hạn nước ngoài được xác định hiện bởi những người chủ nợ tư nhân. Tín
bao gồm dư nợ của các khoản nợ ngắn hạn dụng tư nhân bao gồm cả trái phiếu phát hành
cộng với dư nợ của các khoản nợ dài hạn mà ra công chúng hoặc không ra công chúng, các
có thời hạn nợ còn lại là 1 năm hoặc ít hơn. khoản vay từ các nhân hàng thương mại (bao
gồm cả ngân hàng tư nhân và các tổ chức tài
Xem phần “Thời hạn nợ ban đầu”.
chính tư nhân) và tất cả các khoản vay tư nhân
Tiền hoa hồng khác như tín dụng từ nhà xuất khẩu và các nhà
cung cấp và các khoản tín dụng ngân hàng
Là khoản tiền được trả cho một đại lý, cũng
được các tổ chức tín dụng xuất khẩu bảo lãnh.
có thể là một cá nhân, một người môi giới
hoặc một tổ chức tài chính khi họ thực hiện Xem phần “Các chủ nợ tư nhân”.
một giao dịch liên quan tới việc bán hoặc mua
Trái phiếu
tài sản hoặc dịch vụ. Theo thuật ngữ của ngân
hàng, đại lý hoặc người môi giới thường được Công cụ này mang lại cho người nắm giữ
bù đắp bằng cách được phép giữ lại một tỷ lệ quyền hưởng thu nhập cố định một cách vô
phần trăm của tiền lãi mà họ tạo ra, khoản tiền điều kiện hoặc khoản thu nhập bằng tiền thay
này được gọi là hoa hồng. đổi được xác định theo cam kết. Trái phiếu
được giao dịch thường xuyên trên các thị
Xem phần “Phí”.
trường có tổ chức hoặc các thị trường tài chính
Tín dụng chính thức khác.
Cũng được gọi là các khoản vay chính thức. Trả trước
Tín dụng Nhà nước bao gồm các khoản vay Là một phần hoặc toàn bộ trong số khoản
song phương và các khoản vay từ các tổ chức tiền dư nợ mà người đi vay hoàn trả tại thời
đa phương. điểm trước ngày đến hạn, có thể là tại một
mức chiết khấu. Việc thanh toán trước hạn có
- Khoản vay song phương là các khoản vay
thể ở mức chiết khẩu đối với khoản dư nợ gốc.
từ các chính phủ và các tổ chức thuộc Chính
phủ (bao gồm cả ngân hàng trung ương), hoặc Xoá nợ
khoản vay trực tiếp từ các tổ chức tín dụng
Là một quyền về tài chính mà người cho
xuất khẩu.
vay xem là không thể đòi về được và không
còn được theo dõi trong sổ sách nữa.
9
- PHẦN II
SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Tỷ giá áp dụng
So với 1 đô la Mỹ (USD)
Ngày áp dụng
Loại tiền
31/12/2002 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006
AUD 1.92000 1.38000 1.26000 1.36000 1.29000
CAD 1.53000 1.30000 1.18000 1.17000 1.14000
CHF 1.57000 1.30000 1.14000 1.32000 1.22000
CNY 8.28000 8.28000 8.28000 8.08000 7.85000
DKK 8.04000 6.24000 5.60000 6.38000 5.75000
EUR 1.08000 0.84000 0.75000 0.85000 0.77000
GBP 0.69000 0.59000 0.53000 0.58000 0.52000
INR 48.91000 45.78000 44.92000 45.65000 44.58000
JPY 124.26000 108.87000 102.57000 119.79000 116.30000
KRW 1 232.20000 1 203.00000 1 051.70000 1 040.70000 931.80000
KWD 0.30000 0.29000 0.29000 0.29000 0.29000
MYR 3.80000 3.80000 3.80000 3.78000 3.63000
NOK 8.10000 6.86000 6.11000 6.72000 6.37000
NZD 2.12000 1.56000 1.39000 1.44000 1.49000
SDR 0.67000 0.67554 0.64391 0.68690 0.66035
SEK 9.86000 7.52000 6.72000 8.10000 6.99000
SGD 1.80000 1.72000 1.64000 1.70000 1.55000
THB 42.87000 39.89000 39.39000 41.23000 36.55000
VND 15 337.00000 15 602.00000 15 717.00000 15 863.00000 16 055.00000
10
- Biểu số 4.02
DƯ NỢ, RÚT VỐN VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI
CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
2002 - 2006
(Triệu USD, tỷ VND)
2002 2003 2004 2005 2006
USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND
(1)
DƯ NỢ 9,413.34 144,372.14 11,382.55 177,590.35 13,505.26 212,262.45 14,208.29 225,385.99 15,641.33 251,121.91
Nợ của Chính phủ 9,074.88 139,181.23 10,728.95 167,392.95 12,540.16 197,093.95 13,298.58 210,955.35 14,610.15 234,566.23
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 338.46 5,190.91 653.60 10,197.40 965.10 15,168.50 909.71 14,430.64 1,031.18 16,555.67
(2)
RÚT VỐN TRONG KỲ 985.70 14,929.16 1,749.42 26,994.45 1,839.22 28,852.59 2,246.47 35,544.24 1,477.11 23,557.22
Nợ của Chính phủ 957.71 14,505.37 1,382.90 21,319.79 1,442.25 22,618.15 2,173.90 34,396.20 1,251.97 19,963.88
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 28.00 423.79 366.51 5,674.66 396.97 6,234.43 72.56 1,148.04 225.14 3,593.34
(2)
TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ 848.58 12,930.02 775.66 11,989.87 612.44 9,604.13 698.31 11,027.95 764.50 12,189.23
Nợ của Chính phủ 775.97 11,824.31 696.02 10,758.95 489.25 7,670.81 532.88 8,413.46 601.53 9,591.09
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 72.61 1,105.70 79.63 1,230.92 123.19 1,933.33 165.42 2,614.49 162.97 2,598.13
(2)
TỔNG TRẢ GỐC TRONG KỲ 641.78 9,788.41 573.26 8,867.65 327.31 5,131.46 435.19 6,872.13 435.51 6,945.36
Nợ của Chính phủ 592.19 9,033.15 517.89 8,011.88 237.51 3,721.94 316.36 4,993.87 315.58 5,033.30
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 49.59 755.26 55.36 855.76 89.81 1,409.52 118.84 1,878.26 119.93 1,912.07
TỔNG TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ
206.80 3,141.61 202.40 3,122.22 285.12 4,472.67 263.12 4,155.82 329.00 5,243.87
(2)
Nợ của Chính phủ 183.78 2,791.16 178.13 2,747.07 251.74 3,948.87 216.53 3,419.59 285.95 4,557.80
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 23.02 350.45 24.27 375.16 33.38 523.81 46.59 736.23 43.04 686.07
(1)
Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ
(2)
Áp dụng tỷ giá quy đổi tại ngày phát sinh giao dịch
11
- Biểu số 4.03
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
PHÂN THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ
2002 - 2006
(Triệu USD/tỷ VND, Áp dụng tỷ giá áp dụng vào thời điểm cuối kỳ)
2002 2003 2004 2005 2006
USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND
TỔNG CỘNG 9,413.34 144,372.14 11,382.55 177,590.35 13,505.26 212,262.45 14,208.29 225,385.99 15,641.33 251,121.91
Các chủ nợ chính thức 8,683.12 133,172.75 10,651.94 166,191.43 12,617.22 198,304.98 12,610.73 200,043.96 13,920.70 223,497.16
Song phương 5,427.06 83,234.64 6,162.27 96,143.75 7,293.86 114,637.91 7,070.26 112,155.59 7,771.84 124,776.55
Đa phương 3,256.06 49,938.11 4,489.67 70,047.69 5,323.35 83,667.07 5,540.47 87,888.37 6,148.86 98,720.61
Các chủ nợ tư nhân 730.22 11,199.39 730.61 11,398.92 888.05 13,957.47 1,597.56 25,342.03 1,720.63 27,624.74
Người nắm giữ trái phiếu 382.01 5,858.90 382.01 5,960.14 382.01 6,004.07 1,113.30 17,660.32 1,094.59 17,573.71
Các Ngân hàng thương mại 183.51 2,814.57 183.78 2,867.33 350.03 5,501.51 361.79 5,739.12 516.13 8,286.53
Các chủ nợ tư nhân khác 164.69 2,525.91 164.82 2,571.45 156.00 2,451.89 122.46 1,942.59 109.90 1,764.51
Nợ của Chính phủ 9,074.88 139,181.23 10,728.95 167,392.95 12,540.16 197,093.95 13,298.58 210,955.35 14,610.15 234,566.23
Các chủ nợ chính thức 8,551.39 131,152.39 10,198.89 159,122.93 12,014.42 188,830.84 12,068.59 191,444.05 13,392.37 215,014.85
Song phương 5,295.33 81,214.28 5,774.22 90,089.37 6,750.65 106,100.24 6,582.29 104,414.92 7,292.26 117,076.91
Đa phương 3,256.06 49,938.11 4,424.67 69,033.56 5,263.77 82,730.60 5,486.30 87,029.13 6,100.11 97,937.93
Các chủ nợ tư nhân 523.49 8,028.84 530.06 8,270.03 525.75 8,263.11 1,229.99 19,511.30 1,217.78 19,551.39
Người nắm giữ trái phiếu 382.01 5,858.90 382.01 5,960.14 382.01 6,004.07 1,113.30 17,660.32 1,094.59 17,573.71
Các Ngân hàng thương mại 13.25 203.29 13.79 215.19 12.93 203.15 14.06 223.03 27.75 445.54
Các chủ nợ tư nhân khác 128.23 1,966.65 134.26 2,094.71 130.81 2,055.89 102.63 1,627.96 95.43 1,532.14
Nợ được Chính phủ bảo lãnh 338.46 5,190.91 653.60 10,197.40 965.10 15,168.50 909.71 14,430.64 1,031.18 16,555.67
Các chủ nợ chính thức 131.73 2,020.36 453.05 7,068.51 602.80 9,474.14 542.14 8,599.92 528.33 8,482.32
Song phương 131.73 2,020.36 388.05 6,054.38 543.21 8,537.67 487.97 7,740.67 479.58 7,699.64
Đa phương 65.00 1,014.13 59.58 936.47 54.17 859.25 48.75 782.68
Các chủ nợ tư nhân 206.73 3,170.54 200.55 3,128.90 362.30 5,694.36 367.57 5,830.72 502.85 8,073.36
Người nắm giữ trái phiếu
Các Ngân hàng thương mại 170.26 2,611.28 169.99 2,652.15 337.11 5,298.36 347.73 5,516.09 488.38 7,840.99
Các chủ nợ tư nhân khác 36.47 559.26 30.56 476.75 25.20 396.00 19.83 314.63 14.47 232.37
12
nguon tai.lieu . vn