Xem mẫu

  1. này tại (các) thời điểm trong tương lai và là chức thuộc khu vực công hoặc một cơ quan tín nghĩa vụ của người cư trú với người không cư dụng xuất khẩu. trú. Số dư nợ gốc Nợ nước ngoài có bảo lãnh của Chính Là khoản tiền gốc đã giải ngân và chưa phủ được người vay trả lại. Nghĩa vụ nợ nước ngoài của con nợ được Sự huỷ bỏ Chính phủ hoặc một tổ chức thay mặt Chính Là việc giảm khối lượng chưa giải ngân và phủ đảm bảo nghĩa vụ thanh toán. cam kết khoản vay. Nợ nước ngoài của khu vực công Xem phần “Xoá nợ”. Bao gồm nợ nước ngoài của Chính phủ, nợ Tái cơ cấu nợ nước ngoài (nếu có) của chính quyền cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nợ nước Là hoạt động được thực hiện bởi cả người ngoài của các doanh nghiệp nhà nước, các tổ cho vay và người đi vay, kết quả là dẫn đến sự chức tài chính, tín dụng nhà nước và các tổ thay đổi về nghĩa vụ nợ theo hướng làm giảm chức kinh tế nhà nước (gọi tắt là doanh nghiệp bớt gánh nặng nợ cho người đi vay. Hoạt động nhà nước) trực tiếp vay nước ngoài. này có thể là tổ chức lại nợ cho vay hoặc giảm Nợ nước ngoài dài hạn nợ. Đối với trường hợp xoá nợ thì hoạt động này chỉ được thực hiện bởi người cho vay. Tổ Là khoản nợ nước ngoài có thời hạn trên 1 chức lại nợ bao gồm giãn nợ, cơ cấu lại và năm. hoạt động tái tài trợ. Nợ quá hạn Tái tài trợ Nợ quá hạn là khoản nợ đã đến hạn trả Là một loại thỏa thuận vay hoặc một loại tài nhưng người đi vay chưa thực hiện việc trả nợ trợ. Tái tài trợ đề cập tới một thỏa thuận trong cho người cho vay. Nợ quá hạn xảy ra đối với đó người cho vay hoặc là một tổ chức đại diện cả hai trường hợp là chậm thanh toán gốc và cho người cho vay tài trợ cho việc thanh toán chậm thanh toán lãi của các công cụ nợ cũng các nghĩa vụ phát sinh của khoản vay trước như là việc chậm thanh toán trong các giao đây thông qua một khoản vay mới. Các khoản dịch khác. vay mới khác với khoản tái tài trợ vì các khoản Nợ song phương tái tài trợ vẫn giữ nguyên các điều khoản ban Là các khoản nợ với các chủ nợ song đầu. Các điều khoản của khoản tái tài trợ phương. không nhất thiết là giống với các khoản tái cấp vốn trước đây và các khoản tín dụng. Việc tổ Nước chủ nợ chức lại một khoản nợ, liên quan cả tới người Nước chủ nợ là nước mà người cho vay cư cho vay và người đi vay, phải sử dụng đến trú. Theo thuật ngữ của Câu lạc bộ Paris, nước nghiệp vụ tái tài trợ. Hiện nay, nghiệp vụ tái chủ nợ là người chủ nợ song phương chính tài trợ được sử dụng thường xuyên trong thức. trường hợp người đi vay chấp nhận một khoản Phí vay mới để hoàn trả cho khoản vay cũ. Là việc thanh toán cho một dịch vụ, ví dụ Thời hạn như phí cam kết, phí đại lý, phí quản lý. Thuật Đối với các khoản nợ, việc phân loại là nợ ngữ “phí” có thể được dùng như thuật ngữ ngắn hạn hay dài hạn thông thường được dựa “Tiền hoa hồng”. trên thời hạn nợ ban đầu. Nợ dài hạn được xác Xem phần “Tiền hoa hồng”. định là các khoản nợ có thời hạn nợ ban đầu trên 1 năm hoặc là các khoản nợ không quy Song phương (Phân loại chủ nợ) định thời hạn. Các khoản nợ ngắn hạn, bao Tài trợ vốn song phương là loại tài trợ mà gồm cả tiền, là các khoản nợ phải hoàn trả có nguồn vốn tài trợ được cấp bởi một chính phủ kỳ hạn hoặc là có thời hạn hoàn trả ban đầu là hoặc cơ quan của chính phủ nước ngoài (bao 1 năm hoặc ngắn hơn. Nếu một công cụ nợ với gồm cả các ngân hàng trung ương), một tổ thời hạn ban đầu nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm thì 8
  2. được xếp vào loại ngắn hạn, thậm chí cả trong - Khoản vay từ các tổ chức đa phương là trường hợp khoản nợ đó phát sinh theo một các khoản vay và tín dụng từ Ngân hàng thế thoả thuận dài hạn. giới, các ngân hàng phát triển khu vực, các tổ chức liên Chính phủ và tổ chức đa phương Thời hạn nợ ban đầu khác. Không bao gồm các khoản vay từ các Là khoảng thời gian tính từ khi tài sản tài quỹ được quản lý bởi một tổ chức quốc tế thay chính/khoản nợ tài chính được tạo ra đến ngày mặt cho một Chính phủ tài trợ riêng lẻ (khoản đáo hạn cuối cùng. vay này được xếp vào loại khoản vay từ Chính phủ). Thời hạn nợ còn lại Tín dụng tư nhân Là khoảng thời gian tính đến khi nghĩa vụ thanh toán đến hạn. Theo cách định nghĩa này, Tín dụng tư nhân là các khoản nợ được thực khoản nợ ngắn hạn nước ngoài được xác định hiện bởi những người chủ nợ tư nhân. Tín bao gồm dư nợ của các khoản nợ ngắn hạn dụng tư nhân bao gồm cả trái phiếu phát hành cộng với dư nợ của các khoản nợ dài hạn mà ra công chúng hoặc không ra công chúng, các có thời hạn nợ còn lại là 1 năm hoặc ít hơn. khoản vay từ các nhân hàng thương mại (bao gồm cả ngân hàng tư nhân và các tổ chức tài Xem phần “Thời hạn nợ ban đầu”. chính tư nhân) và tất cả các khoản vay tư nhân Tiền hoa hồng khác như tín dụng từ nhà xuất khẩu và các nhà cung cấp và các khoản tín dụng ngân hàng Là khoản tiền được trả cho một đại lý, cũng được các tổ chức tín dụng xuất khẩu bảo lãnh. có thể là một cá nhân, một người môi giới hoặc một tổ chức tài chính khi họ thực hiện Xem phần “Các chủ nợ tư nhân”. một giao dịch liên quan tới việc bán hoặc mua Trái phiếu tài sản hoặc dịch vụ. Theo thuật ngữ của ngân hàng, đại lý hoặc người môi giới thường được Công cụ này mang lại cho người nắm giữ bù đắp bằng cách được phép giữ lại một tỷ lệ quyền hưởng thu nhập cố định một cách vô phần trăm của tiền lãi mà họ tạo ra, khoản tiền điều kiện hoặc khoản thu nhập bằng tiền thay này được gọi là hoa hồng. đổi được xác định theo cam kết. Trái phiếu được giao dịch thường xuyên trên các thị Xem phần “Phí”. trường có tổ chức hoặc các thị trường tài chính Tín dụng chính thức khác. Cũng được gọi là các khoản vay chính thức. Trả trước Tín dụng Nhà nước bao gồm các khoản vay Là một phần hoặc toàn bộ trong số khoản song phương và các khoản vay từ các tổ chức tiền dư nợ mà người đi vay hoàn trả tại thời đa phương. điểm trước ngày đến hạn, có thể là tại một mức chiết khấu. Việc thanh toán trước hạn có - Khoản vay song phương là các khoản vay thể ở mức chiết khẩu đối với khoản dư nợ gốc. từ các chính phủ và các tổ chức thuộc Chính phủ (bao gồm cả ngân hàng trung ương), hoặc Xoá nợ khoản vay trực tiếp từ các tổ chức tín dụng Là một quyền về tài chính mà người cho xuất khẩu. vay xem là không thể đòi về được và không còn được theo dõi trong sổ sách nữa. 9
  3. PHẦN II SỐ LIỆU THỐNG KÊ Tỷ giá áp dụng So với 1 đô la Mỹ (USD) Ngày áp dụng Loại tiền 31/12/2002 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 AUD 1.92000 1.38000 1.26000 1.36000 1.29000 CAD 1.53000 1.30000 1.18000 1.17000 1.14000 CHF 1.57000 1.30000 1.14000 1.32000 1.22000 CNY 8.28000 8.28000 8.28000 8.08000 7.85000 DKK 8.04000 6.24000 5.60000 6.38000 5.75000 EUR 1.08000 0.84000 0.75000 0.85000 0.77000 GBP 0.69000 0.59000 0.53000 0.58000 0.52000 INR 48.91000 45.78000 44.92000 45.65000 44.58000 JPY 124.26000 108.87000 102.57000 119.79000 116.30000 KRW 1 232.20000 1 203.00000 1 051.70000 1 040.70000 931.80000 KWD 0.30000 0.29000 0.29000 0.29000 0.29000 MYR 3.80000 3.80000 3.80000 3.78000 3.63000 NOK 8.10000 6.86000 6.11000 6.72000 6.37000 NZD 2.12000 1.56000 1.39000 1.44000 1.49000 SDR 0.67000 0.67554 0.64391 0.68690 0.66035 SEK 9.86000 7.52000 6.72000 8.10000 6.99000 SGD 1.80000 1.72000 1.64000 1.70000 1.55000 THB 42.87000 39.89000 39.39000 41.23000 36.55000 VND 15 337.00000 15 602.00000 15 717.00000 15 863.00000 16 055.00000 10
  4. Biểu số 4.02 DƯ NỢ, RÚT VỐN VÀ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH 2002 - 2006 (Triệu USD, tỷ VND) 2002 2003 2004 2005 2006 USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND (1) DƯ NỢ 9,413.34 144,372.14 11,382.55 177,590.35 13,505.26 212,262.45 14,208.29 225,385.99 15,641.33 251,121.91 Nợ của Chính phủ 9,074.88 139,181.23 10,728.95 167,392.95 12,540.16 197,093.95 13,298.58 210,955.35 14,610.15 234,566.23 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 338.46 5,190.91 653.60 10,197.40 965.10 15,168.50 909.71 14,430.64 1,031.18 16,555.67 (2) RÚT VỐN TRONG KỲ 985.70 14,929.16 1,749.42 26,994.45 1,839.22 28,852.59 2,246.47 35,544.24 1,477.11 23,557.22 Nợ của Chính phủ 957.71 14,505.37 1,382.90 21,319.79 1,442.25 22,618.15 2,173.90 34,396.20 1,251.97 19,963.88 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 28.00 423.79 366.51 5,674.66 396.97 6,234.43 72.56 1,148.04 225.14 3,593.34 (2) TỔNG TRẢ NỢ TRONG KỲ 848.58 12,930.02 775.66 11,989.87 612.44 9,604.13 698.31 11,027.95 764.50 12,189.23 Nợ của Chính phủ 775.97 11,824.31 696.02 10,758.95 489.25 7,670.81 532.88 8,413.46 601.53 9,591.09 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 72.61 1,105.70 79.63 1,230.92 123.19 1,933.33 165.42 2,614.49 162.97 2,598.13 (2) TỔNG TRẢ GỐC TRONG KỲ 641.78 9,788.41 573.26 8,867.65 327.31 5,131.46 435.19 6,872.13 435.51 6,945.36 Nợ của Chính phủ 592.19 9,033.15 517.89 8,011.88 237.51 3,721.94 316.36 4,993.87 315.58 5,033.30 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 49.59 755.26 55.36 855.76 89.81 1,409.52 118.84 1,878.26 119.93 1,912.07 TỔNG TRẢ LÃI VÀ PHÍ TRONG KỲ 206.80 3,141.61 202.40 3,122.22 285.12 4,472.67 263.12 4,155.82 329.00 5,243.87 (2) Nợ của Chính phủ 183.78 2,791.16 178.13 2,747.07 251.74 3,948.87 216.53 3,419.59 285.95 4,557.80 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 23.02 350.45 24.27 375.16 33.38 523.81 46.59 736.23 43.04 686.07 (1) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại thời điểm cuối kỳ (2) Áp dụng tỷ giá quy đổi tại ngày phát sinh giao dịch 11
  5. Biểu số 4.03 TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH PHÂN THEO NHÓM NGƯỜI CHO VAY VÀ LOẠI CHỦ NỢ 2002 - 2006 (Triệu USD/tỷ VND, Áp dụng tỷ giá áp dụng vào thời điểm cuối kỳ) 2002 2003 2004 2005 2006 USD VND USD VND USD VND USD VND USD VND TỔNG CỘNG 9,413.34 144,372.14 11,382.55 177,590.35 13,505.26 212,262.45 14,208.29 225,385.99 15,641.33 251,121.91 Các chủ nợ chính thức 8,683.12 133,172.75 10,651.94 166,191.43 12,617.22 198,304.98 12,610.73 200,043.96 13,920.70 223,497.16 Song phương 5,427.06 83,234.64 6,162.27 96,143.75 7,293.86 114,637.91 7,070.26 112,155.59 7,771.84 124,776.55 Đa phương 3,256.06 49,938.11 4,489.67 70,047.69 5,323.35 83,667.07 5,540.47 87,888.37 6,148.86 98,720.61 Các chủ nợ tư nhân 730.22 11,199.39 730.61 11,398.92 888.05 13,957.47 1,597.56 25,342.03 1,720.63 27,624.74 Người nắm giữ trái phiếu 382.01 5,858.90 382.01 5,960.14 382.01 6,004.07 1,113.30 17,660.32 1,094.59 17,573.71 Các Ngân hàng thương mại 183.51 2,814.57 183.78 2,867.33 350.03 5,501.51 361.79 5,739.12 516.13 8,286.53 Các chủ nợ tư nhân khác 164.69 2,525.91 164.82 2,571.45 156.00 2,451.89 122.46 1,942.59 109.90 1,764.51 Nợ của Chính phủ 9,074.88 139,181.23 10,728.95 167,392.95 12,540.16 197,093.95 13,298.58 210,955.35 14,610.15 234,566.23 Các chủ nợ chính thức 8,551.39 131,152.39 10,198.89 159,122.93 12,014.42 188,830.84 12,068.59 191,444.05 13,392.37 215,014.85 Song phương 5,295.33 81,214.28 5,774.22 90,089.37 6,750.65 106,100.24 6,582.29 104,414.92 7,292.26 117,076.91 Đa phương 3,256.06 49,938.11 4,424.67 69,033.56 5,263.77 82,730.60 5,486.30 87,029.13 6,100.11 97,937.93 Các chủ nợ tư nhân 523.49 8,028.84 530.06 8,270.03 525.75 8,263.11 1,229.99 19,511.30 1,217.78 19,551.39 Người nắm giữ trái phiếu 382.01 5,858.90 382.01 5,960.14 382.01 6,004.07 1,113.30 17,660.32 1,094.59 17,573.71 Các Ngân hàng thương mại 13.25 203.29 13.79 215.19 12.93 203.15 14.06 223.03 27.75 445.54 Các chủ nợ tư nhân khác 128.23 1,966.65 134.26 2,094.71 130.81 2,055.89 102.63 1,627.96 95.43 1,532.14 Nợ được Chính phủ bảo lãnh 338.46 5,190.91 653.60 10,197.40 965.10 15,168.50 909.71 14,430.64 1,031.18 16,555.67 Các chủ nợ chính thức 131.73 2,020.36 453.05 7,068.51 602.80 9,474.14 542.14 8,599.92 528.33 8,482.32 Song phương 131.73 2,020.36 388.05 6,054.38 543.21 8,537.67 487.97 7,740.67 479.58 7,699.64 Đa phương 65.00 1,014.13 59.58 936.47 54.17 859.25 48.75 782.68 Các chủ nợ tư nhân 206.73 3,170.54 200.55 3,128.90 362.30 5,694.36 367.57 5,830.72 502.85 8,073.36 Người nắm giữ trái phiếu Các Ngân hàng thương mại 170.26 2,611.28 169.99 2,652.15 337.11 5,298.36 347.73 5,516.09 488.38 7,840.99 Các chủ nợ tư nhân khác 36.47 559.26 30.56 476.75 25.20 396.00 19.83 314.63 14.47 232.37 12
nguon tai.lieu . vn