Xem mẫu

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n h ằm tạo ra một kết cấu hạ tầng vững mạnh về mạng số liệu của Việt Nam. Ng ày 1 9/11/1997 Việt Nam chính thức nối mạng với Internet to àn cầu. Việc triển khai công ngh ệ mới n ày đ ã góp ph ần không nhỏ đ ưa Vi ệt Nam ho à nh ập vào cộng đồng th ế giới. Tính đến hết năm 1998, Internet Việt Nam đ ã ho ạt động đ ư ợc một năm với 4 nhà cung c ấp dịch vụ Internet (ISP) chính thức do tổng cục b ưu điện cấp giấy phép là công ty điện toán và truyền số liệu (VDC), công ty phát triển đầu t ư công ngh ệ ( FPT), m ạng NetNam của Viện Công nghệ thông tin v à công ty cổ phần dịch vụ b ưu chính viễn thông Sài Gòn(Sài Gòn Postel). Trên Internet còn hi ện diện của 9 nh à cung cấp thông tin (ICP) tr ên Internet. Đó là m ạng CINET của Bộ văn hoá thông tin, m ạng Ph ương Nam của trung tâm hội chợ triển l ãm Việt Nam, công ty Pacrim, FPT, VDC, thông tấn xã Vi ệt Nam. Tổng cục du lịch, báo nhân dân v à trung tâm thông tin b ưu đi ện trực thuộc tổng công ty b ưu chính viễn thông Việt Nam. Một số bất cập là giá cư ớc truy nhập Internet còn quá cao so v ới thu nhập b ình quân chung, khiến các thu ê bao Internet ph ải d è s ẻn trong sử dụng dịch vụ trong khi đ ó sử d ụng dịch vụ n ư ớc ngo ài rẻ h ơn rất nhiều. Theo con số tổng kết của công ty FPT m ức độ sử dụng trung b ình của khách h àng nư ớc ngo ài ch ỉ là 30 giờ/ tháng với mức trung bình ph ải trả khoảng 800.000đồng/ tháng trong khi khách h àng Việt Nam th ì số giờ sử dụng chỉ l à 5 giờ/ tháng với mức cư ớc trung b ình ph ải trả khoảng 1 80.000đ ồng/ tháng. Ngo ài ra cũng phải kể đến yếu tố tr ình đ ộ tiếng anh và vi tính của các khách h àng còn h ạn chế n ên đ ến nay Internet vẫn ch ưa ph ải là d ịch vụ phổ thông. “Vạn sự khởi đầu nan” Chúng ta ho àn toàn tin tư ởng Internet Việt Nam sẽ p hát triển mạnh h ơn trong những năm sau. II. Thực trạng ở một số tổ chức và công ty
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 . Công ty điện toán và truy ền số liệu, t ên giao dịch quốc tế là Viet Nam Data Communication Company (VDC) Là m ột doanh nghiệp nh à nước thuộc Tổng công ty B ưu chính - Viễn thông Việt Nam (VNPT) hoạt động theo luật pháp Việt Nam v à theo điều lệ tổ chức hoạt đ ộng của VNPT đ ư ợc quy định tại nghị định 51/CP ngày 1 tháng 8 năm 1995 c ủa chính phủ. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của VDC: Dịch vụ VNN Internet: Chính thức triển khai tháng 12/1997, l à m ạng Internet mạnh n h ất Việt Nam, chiếm 70% thị phần với doanh thu l uôn luôn tăng. Dịch vụ th ư điện tử( Vnmail): Mail offline, Fmail, Mail Plus, Wedmail. Dịch vụ truyền số liệu Vietpac: Dịch vụ chuyển mạnh gói tr ên X25, kết nối mạng toàn c ầu với h ơn 30 nư ớc, môi trư ờng, truyền dẫn nhanh, an to àn là m ạng truyền số liệu ho àn ch ỉnh nhất tại Việt Nam. Leased IP, Frame relay, VPN Dịch vụ truyền báo, viễn ấn, chế bản điện tử Dịch vụ Void, Internet roaming. Nghiên c ứu v à phát triển các sản phẩm tin học: phần mềm kế toán VNPT, phần mềm tính cư ớc và qu ản lý thu ê bao, qu ản lý mạng cá p, ph ần mềm quản lý đ ư ợc chứng n h ận của ORACLE… Chiến lư ợc phát triển của công ty trong t ương lai là tri ển khai mạng TMĐT, đây l à chiến lư ợc đứng đắn, đầy triển vọng phát huy đ ư ợc những lợi thế của công ty. Hiện n ay, VDC là công ty duy nh ất ở Việt Nam đ ư ợc cấp phép IAP. VNN/Internet của VDC chiếm h ơn 70% th ị phần Việt Nam. H ơn n ữa trong thời kỳ 2001 - 2 006 công ty n ào có th ể phát huy những nguồn t ài chính m ạnh h ơn b ất cứ ISP Việt Nam n ào khác
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đ ể đầu tư vào phát triển Internet/ Web và m ọi công nghệ xung quang Internet/ Web. Tuy nhiên, đi vào TMĐT đòi h ỏi các tiêu chu ẩn cao h ơn là các tiêu chu ẩn của mọi công ty công ngh ệ cao: Đó là các yêu cầu và tiêu chu ẩn của doanh nghiệp tri thức, trong đó công ngh ệ là quan trọng nhưng không mang tính quyết định, m à vai trò q uyết định là ở trí tuệ và sức mạnh của tổ chức mới, trí tuệ và sức mạnh của lãnh đ ạo, của chuyên gia và cả của khách h àng c ủa nh à cung c ấp v à đ ối tác chiến lư ợc của công ty. VDC có 3 dự án thử nghiệm TMĐT: * Dự án thanh toán tại VDC3 Dự án thanh toán VDC - VDC1/ VCB Dự án Payment Gateway VDC2. P hương hư ớng trong thời gian tới của công ty l à: triển khai TMĐT trong nội bộ trư ớc đây l à hư ớng thực tiễn h ơn, và có th ể đ ơn giản h ơn, hiệu quả có thể thấy r õ h ơn là khi đem ra th ị trư ờng, bao gồm: -Hoàn thiện một b ư ớc h ệ thống cư ớc và mọi hệ thống c ơ sở dữ liệu khách của VDC thành một cơ c ấu kho dữ liệu thống nhất to àn công ty. -Trong kho dữ liệu của công ty, xây dựng một Data Mart l àm n ền cho hệ thống quản lý khách hàng theo hai phương pháp lu ận v à th ực h ành thích h ợp là CMR (Custommer Relationship Managerment: Qu ản lý hệ thống khách h àng) và ERP(Enterprise Resourees Planning) -Triển khai một hệ thống phần mềm tổng hợp để củng cố VNN/Internet.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Xây d ựng một c ơ ch ế xử lý thông tin sâu, nhằm hỗ trợ l ãnh đ ạo chi tiết mọi lu ồng thông tin qu ản lý và tác nghi ệp tạo tính minh bạch tổ chức, hỗ trợ ra quyết định l ãnh đ ạo Xây d ựng hệ thống trả l ương cho nhân viên công ty và các d ịch vụ thanh toán tiền m ặt, thanh toán chuyển khoản giữa VDC v à VNPT trên cơ s ở hợp tác với một ngân h àng thương m ại hoặc tạo ra một máy chủ thanh toán, thu ê m ột vài máy Teller công su ất nhỏ, đặt trong nh à đ ể tự làm d ịch vụ n ày cho n ội bộ VDC v à VNPT. Như v ậy, VDC vừa trực tiếp kinh doanh điện tử trực tiếp, vừa cung cấp các dịch vụ x ung quanh kinh doanh đi ện tử. 2 . Các ngân hàng Việt Nam Hệ thống ngân h àng Việt Nam cho tới năm 1995 bao gồm Ngân h àng Nhà n ư ớc, bốn ngân h àng thương m ại tuốc doanh (Ngân h àng Ngo ại thương, Ngân hàng Đầu t ư phát triển, Ngân h àng Công thương Việt Nam, Ngân h àng Nông nghiệp v à P hát triển nông thôn), bốn ngân h àng liên doanh, 50 ngân hàng cổ phần 21 chi nhánh n gân hàng nư ớc ngo ài và 62 văn phòng đ ại diện ngân h àng nư ớc ngo ài. Bốn ngân h àng thương m ại quốc doanh lớn chiếm 80% tổng khối l ư ợng giao dịch và có tới 7 0% tổng số tài kho ản khách hàng trong đó có nhi ều khách h àng lớn là các tổng công ty 90/91. Phương tiện thanh toán bằng tiền mặt đ ã giảm d ư ới 12% tổng khối lư ợng thanh toán và không còn giữ vai trò là ph ương tiện thanh toán đ ư ợc uỷ q uyền…Chiếm vị trí chủ yếu 85% trong khối l ư ợng thanh toán qua các h ệ thống n gân hàng. Đ ến nay ngân h àng nhà nư ớc và b ốn ngân h àng thương m ại quốc doanh đ ều có hệ thống thanh toán điện tử ri êng đ ể đáp ứng các nhu cầu thanh toán của k hách hàng trong nội bộ hệ thống và đi ra ngoài qua h ệ thống b ù trừ v à thanh toán
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com liên ngân hàng c ủa ngân h àng nhà nư ớc. Ngo ài ra, các ngân hàng còn tham gia h ệ th ống thanh toán Swift với h àng ngàn bức điện thanh toán đi đến. Mặc d ù vậy các n gân hàng lớn trong n ư ớc ch ưa chuyển đổi đ ư ợc mô h ình giao d ịch cũ sang mô h ình n gân h àng có các sản phẩm TMĐT đ ư ợc cung cấp trên Internet, đ ến từng khách h àng v à cho phép các khách hàng có th ể đặt h àng và thanh toán qua m ạng đáp ứng nhu cầu của nhiều khách h àng đ òi hỏi các khoản thanh toán phải đ ư ợc thực hiện ngay lập tức. Mặt khác c òn p h ải chịu sức ép cạnh tranh tranh từ phía các ngân h àng nư ớc n goài với cách thức hoạt động chuyên nghiệp. Trư ớc sức ép gay gắt của quá tr ình h ội nhập to àn c ầu hoá, trong lĩnh vực ngân h àng không có b ất cứ một h àng rào nào b ảo vệ cho các ngân h àng trong nư ớc . Tất cả sẽ có c ùng m ột sân ch ơi b ình đ ẳng. Do đ ó các ngân hàng Việt Nam phải nhanh chóng đưa ra các s ản phẩm dịch vụ, nghiệp v ụ trên cơ sở công nghệ mới để tr ư ớc hết cạnh tranh thắng lợi trong n ư ớc sau đó v ươn ra ngoài khu v ực v à th ế giới. Hiện nay, ngân h àng công thương đang tham gia th ực nghiệm dự án “Hạ tầng cơ sở thanh toán điện tử trong TMĐT” Theo đó khách h àng có th ể truy cập đến địa chỉ Website c ủa ngân h àng công thương Việt Nam và sử dụng dịch vụ ngân h àng trực tuyến Internet (Online banking) sau k hi được kiểm tra các yếu tố truy xuất nh ư tên ch ủ tài kho ản, m ã b ảo mật khách h àng có th ể xem thông tin về t ài kho ản của m ình, k iểm tra số d ư tài kho ản, tìm chi tiết các giao dịch gần nhất, chỉ số mới nhất nh ư t ỷ số hối đoái, lãi xu ất tiền gửi, tư v ấn về m ột số lĩnh vực… 3 . Công ty phát triển đầu tư công ngh ệ FPT Công ty phát triển đầu tư công ngh ệ FPT đư ợc th ành lập theo quyết định số 8 0 -88TC/VNC năm 1988 v ới tên g ọi ban đầu là “Công ty Công ngh ệ thực phẩm”
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trực thuộc Viện nghiên c ứu công nghệ quốc gia. T rong quá trình ho ạt động, công ty đ ã nhiều lần đổi tên, tách nh ập cho ph ù h ợp với yêu c ầu v à nhiệm vụ thực tế. Ng ày 2 5 tháng 6 năm 1993, theo quyết định số 85-93 QĐTC/VNC công ty có tên g ọi chính th ức đ ư ợc sử dụng cho tới ng ày nay là công ty phát triển đầu tư công ngh ệ FPT trực thuộc Bộ khoa học công nghệ và môi trư ờng Các ho ạt động kinh doanh chủ đạo của công ty FPT thể hiện chủ yếu thông qua trung tâm Internet FPT. Cơ sở vật chất kỹ thuật của trung tâm trang bị khá hiện đại. Đư ợc hỗ trợ bởi các đối tác, phần lớn thiết bị mạng d ùng tại trung tâm Internet FPT là sản phẩm của h ãng công ngh ệ thông tin h àng đ ầu thế giới nh ư: Compaq, 3com, IBM, Packard Bell. Toàn h ệ thống vận h ành trên n ền tảng hệ điều h ành Windows NT 4.0 của Microsoft. Trong quá tr ình kinh doanh của m ình, trung tâm Internet FPT đ ã đ óng góp vào việc thúc đẩy TMĐT phát triển tại Việt Nam thông qua các hoạt đ ộng sau: * Phát triển số l ư ợng khách h àng nối mạng In ternet * Cung c ấp các thông tin về các doanh nghiệp Việt Nam l ên m ạng Internet. * Cung c ấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT (Có thể lấy hai dịch vụ sau l àm ví d ụ: -Dịch vụ Web hosting (Văn ph òng ảo giao dịch trên toàn c ầu): -Dịch vụ đặt tên miền cho địa chỉ website của doanh nghiệp tr ên Internet (Mail - O ffline): * Phổ cập kiến thức và tuyên truyền về lợi ích sử dụng Internet (Cung cấp các sản p h ẩm phần mềm phục vụ th ương m ại v à h ỗ trợ kỹ thuật) III. Các c ơ hội và thách thức trên con đư ờng tiến tới Thương mại điện tử đố i v ới các doanh nghiệp Việt Nam
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1 . Các c ơ hội Khi nói đ ến TMĐT có ngh ĩa là tính ch ất hoạt động kinh tế của con ng ư ời đ ang thay đ ổi khắp mọi n ơi trên th ế giới không chỉ tại những nư ớc phát triển nhất. TMĐT giúp các doanh nghiệp tham gia thu đ ư ợc nguồn thôn g tin phong phú về kinh tế, th ương m ại v à th ị trư ờng. Từ đó doanh nghiệp có căn cứ xây dựng chiến l ư ợc sản x u ất v à kinh doanh thích h ợp với xu thế phát triển của thị tr ư ờng trong n ư ớc, khu v ực v à th ế giới. TMĐT làm giảm chi phí sản xuất, tr ư ớc hết là chi p hí văn ph òng đó là giảm chi phí thuê diện tích mặt bằng, chi phí t ìm kiếm, chi phí in chuyển giao t ài liệu. Điều quan trọng là giải phóng các nhân vi ên có năng lực khỏi nhiều công đoạn sự vụ để tập trung vào ho ạt động kinh doanh chính Lợi ích của việc d ùng trang web như một công cụ Marketing là h ết sức rõ ràng. Web cho phép các doanh nghi ệp sử dụng tiềm năng không hạn chế của m ình trong lĩnh v ực quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ, nắm bắt đ ư ợc xu thế phát triển của thị trư ờng v à các công ngh ệ mới. TMĐT giúp giảm chi phí tiếp thị và bán hàng, nhân viên ti ếp thị có thể giao dịch với n hiều khách h àng. Ngư ời tiêu dùng và doanh nghi ệp giảm đáng kể thời gian và chi p hí giao d ịch. thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua fax b ằng 5% giao dịc h qua bưu điện chi phí giao dịch qua Internet chỉ bằng khoảng 5 % chi phí giao d ịch qua fax hay chuyển phát nhanh. tiết kiệm thời gian có ý nghĩa sống còn đ ối với buôn bán, nhất là trong cạnh tranh hiện đại. TMĐT giúp thiết lập và c ủng cố quan hệ đối tác, t hông qua m ạng (Nhất là dùng Web) các bên tham gia có th ể giao dịch trực tiếp và liên tục với nhau, gần nh ư
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com k hông còn kho ảng cách địa lý, v à th ời gian, nhờ đó cả lĩnh vực hợp tác v à qu ản lý đ ều đ ư ợc tiến h ành nhanh chóng và liên t ục. 2 . Nh ững thách thức đặt ra cho các công ty Thương mại điện tử ở Việt Nam Cơ h ội m à thương m ại Internet tạo ra là không th ể phủ nhận, song nó cũng đ ưa ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Chi phí giao dịch giảm v à thông tin p hong phú sẽ làm giảm lợi nhuận cũng nh ư lợi thế cạnh tranh của một số lĩnh vực k inh doanh. Đó là các ngành t ừ trư ớc đ ã tận dụng đ ư ợc sự mất cân đối về thông tin g iữa ngư ời mua và ngư ời bán nh ư môi giới bất động sản và nh ững ng ành luôn ph ải ở g ần khách h àng đ ể giảm chi phí tìm ki ếm v à chi phí mua hàng củ a khách như ngành b án lẻ. Internet cho phép giảm chi phí xuất bản do đó có thể tạo ra một môi tr ư ờng h ỗn độn bởi quá nhiều thông tin. Khi đó sự chú ý của khách h àng cũng là yếu tố q uan trọng với các doanh nghiệp. Cạnh tranh về giá cả cũng gia tăng v ì các p h ần m ềm có thể dễ d àng giúp xác đ ịnh đ ược các nh à cung cấp có giá rẻ nhất là các m ặt h àng thông dụng. Để ứng phó với các thách thức của TMĐT tính hiệu quả cao, lợi nhuận giảm, sự quá tải thông tin…các nh à qu ản trị phải xác định lại các chiến l ư ợc kinh doa nh, Sự bất b ình đ ẳng liên quan đ ến việc truy nhập thông tin l à sự bất b ình đ ẳng nổi bật nhất g iữa các doanh nghiệp của các n ước đang phát triển và các nư ớc phát triển. Hàng n ăm doanh nghiệp có tiềm năng của n ư ớc ta không thể thực hiện đ ư ợc lợi thế cạnh tra nh của m ình vì h ọ không thâm nhập đ ư ợc tới những thông tin li ên quan đ ến thương m ại. Họ không nắm đ ư ợc các c ơ hội kinh doanh cũng như nh ững thị trư ờng tiềm năng.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Việt Nam đang trong quá tr ình cắt giảm thuế quan theo Ch ương trình tự do hoá mậu d ịch của các n ư ớc Asian(AFTA). Năm 1998 Việt Nam đ ã chính th ức trở th ành thành v iên c ủa Diễn đ àn h ợp tác kinh tế Châu Á- Thái bình d ương(APEC) và trong tương lai không xa s ẽ có tư cách thành viên c ủa WTO. Xu thế th ương m ại không giấy tờ d ựa trên cơ sở trao đổi các dữ liệu điện tử đang mạnh dần. Nó cho phép xác định n gay lập tức các c ơ h ội xuất nhập khẩu và kh ả năng thiết lập ngay quan hệ với các n hà sản xuất- nh ập khẩu tiềm năng đó. T ình trạng thiếu thông tin đôi khi dẫn đến n hững thiệt hại to lớn không thể tính hết tr ong kinh doanh. Việt Nam b ư ớc v ào th ế k ỷ mới trong xu thế ho à nh ập với thế giới và khu vực. Điều ấy cũng có nghĩa l à chúng ta bư ớc vào sân chơi, ph ải hiểu luật ch ơi của h ình th ức kinh doanh quốc tế. Đất n ư ớc ta lại đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu. Internet đ ã đ ư ợc triển khai tại Việt Nam nh ất định sẽ là m ột công cụ đắc lực giúp các doanh nghiệp nói ri êng và n ền k inh tế Việt Nam nói chung rút ngắn con đ ường hội nhập nền kinh tế thế giới. I V. Đánh giá chung rút ra t ừ thực tiễn phát triển TMĐT Việt Nam Th ực tế n hiều năm qua, hầu nh ư mọi th ành ph ần kinh tế đều sử dụng điện tho ại, fax…Trong các hoạt động giao dịch, kinh doanh, nhiều bộ, ng ành như: hàng k hông, du lịch, kinh doanh, dầu khí… Đã trao đổi dữ liệu qua mạng máy tính dạng rộng, đó chính là các phương tiện của TMĐT. Khá nhiều doanh nghiệp sử dụng e - mail đ ể trao đổi thông tin, hoặc tiến h ành truy cập Internet để thu thập thông tin, t ìm k iếm bạn h àng. Đặc biệt là qu ảng cáo trên m ạng, xây dựng các Website để quảng cáo sản phẩm, dịch vụ, cũng nh ư giới thiệu về b ản thân doanh nghiệp của m ình. Nh ững việc mua bán qua mạng vẫn rất hạn chế do ch ưa h ội đủ điều kiện để phát triển, các doanh nghiệp hiện c òn ch ưa nh ận thức đúng mức về tầm quan trọng của
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TMĐT trong ho ạt động kinh doanh của m ình. Th ực tế n ày cho th ấy, để hộ i nh ập và b ứt lên trong cuộc chạy đua kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tập trung m ọi nỗ lực để phát triển mạnh TMĐT trong thời gian tới. Si êu th ị máy tính Bluesky ở Hà Nội là m ột trong những đ ơn vị tham gia v ào ho ạt động TMĐT sớm nhất, từ tháng 5 /1999; Nhưng t ỷ lệ giao dịch qua mạng Internet chỉ chiếm khoảng 2 -5% trên tổng doanh thu của si êu th ị. Trung b ình m ỗi tháng có khoảng 20 -25 đơn đ ặt h àng q ua m ạng song vẫn tiến h ành thanh toán theo phương th ức thông th ư ờng, tức là trả b ằng tiền mặt v à kèm theo ch ứng từ trên giấy; Để vào th ị trư ờng lớn nh ư nư ớc Mỹ, m ột doanh nghiệp cần có l ư ợng h àng đ ủ lớn để bán trên kênh thông thư ờng, trong k hi đa số các doanh nghiệp Việt Nam có quy mô sản xuất vừa v à nh ỏ n ên rất khó thâm nh ập. Và đ ể quảng bá một nh ãn hiệu h àng hoá đ ến thị trư ờng Mỹ th ì c ần đến k ho ảng 200 triệu USD cho một chiến dịch quảng cáo khá tốn kém. Đây l à m ột khoản m à h ầu hết các doanh nghiệp Việt Nam đều không thể. Do k ênh bán hàng này đ ắt đỏ n hư vậy n ên chi phí trong các khâu xu ất nhập khẩu, bán buôn và bán lẻ lên đ ến 100 - 200%giá trị ban đầu: Một đôi giày th ể thao chúng ta xuất khẩu khoảng 5USD sang th ị trư ờng Mỹ nếu bán rẻ cũng l ên đ ến 20 -30USD/ đôi. Song n ếu ta có Website bán trực tuyến th ì ta v ư ợt qua cả ba công đoạn trong quá tr ình tiêu th ụ h àn g hoá trên tiến th ẳng đến ng ư ời tiêu dùng M ỹ. V. M ột số điều cần lưu ý khi doanh nghiệp muốn tham gia TMĐT. 1 .Vấn đề lựa chọn tên miền của doanh nghiệp trên Internet Hệ thống tên miền có thể coi là m ột “danh bạ đ iện thoại ảo” cũng giống nh ư trong d anh b ạ, mỗi ngư ời có một cái tên và m ột số đ iện thoại tương ứng, mỗi máy tính kết n ối với Internet đ ều có một tên miền và m ột con số giao thức Internet (Internet
nguon tai.lieu . vn