Xem mẫu

  1. BÀI THẢO LUẬN NHÓM III MÔN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG CÂU HỎI : TÌM HIỂU VỀ CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN DUNG VÀ LAZER
  2. I.KHÁI NIỆMCHUNG VỀ CẢM BIẾN Là những thiết bị có khả năng cảm nhận những đại lượng điện và không điện, chuyển đổi chúng thành những tín hiệu điện phù hợp với thiết bị thu nhận tín hiệu • Là những thiết bị không thể thiếu trong các hệ thống tự động hóa và sản xuất công nghiệp
  3. II.CẤU TẠO CỦA CẢM BIẾN • - Bộ phận biến đổi Tiếp tín hiệu điểm thườn g mở Bộ phận nhận tín hiệu
  4. III.PHÂN LOẠI CẢM BIẾN Tín hiệu • 1.theo tín hiệu đầu ra 1 ON/OFF Có 3 dạng tín hiệu: - Cảm biến ON/OFF 0 - Cảm biến tương tự Thời gian - Cảm biến số Tín hiệu Tín hiệu tương tự số 20 mA 011 010 001 000 Góc quay 2500 Nhiệt độ
  5. 2.Tín hiệu đầu vào theo tín hiệu • -cảm biến vị trí • -cảm biến khối lượng,lưc • -cảm biến áp suất • -cảm biến vận tốc,gia tốc • -cảm biến nhiệt độ • -cảm biến nồng độ • -cảm biến lưu lượng
  6. 3.Theo bản chất và cấu tạo • -cảm biến quang điên • -cảm biến tiệm cận điện dung • -cảm biến siêu âm • -camr biến nhiệt • -cảm biến tiệm cận điện từ • -cảm biến lazer • -cảm biến điện cảm
  7. A.CẢM BIẾN TIỆM CẬN • Cảm biến tiệm cận     Đặc điểm:  ­ Phát hiện vật không cần tiếp xúc ­ Tốc độ đáp ứng cao ­ Đầu sensor nhỏ có thể lắp ở nhiều nơi  ­ Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt. 
  8. CÁC LOẠI CẢM BIẾN TIỆM CẬN • -- Loại hình trụ cảm ứng từ • +.Cảm biến tiệm cận Cảm ứng từ khoảng cách dài • +. Loại hình trụ với đầu lồi • +. Loại chống tia hàn điện • --- Loại hình vuông cảm ứng từ: • +, Cảm biến tiệm cận loại dẹp • +, Cảm biến tiệm cận loại khoảng cách phát hiện dài • +, Loại hình vuông có cáp • +, Loại hình trụ có giắc cắm
  9. • -- Loại điện dung: • +, Cảm biến tiệm cận loại điện dung • --Bộ nối chuyển tiếp: • --Hộp mối nối:
  10. I.CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN DUNG 1.KHÁI NIỆM • - Là loại cảm biến sử dụng trường tĩnh điện để phát hiện vật thể dẫn điện hoặc không dẫn điện • -Cảm biến sử dụng vật thể dẫn điện hoặc không dẫn điện như môt cực của tụ điện. Vật thể càng gần cảm biến thì dung lượng của tụ điện càng cao. • -Bên trong cảm biến có mạch dùng nguồn DC tạo dao đông cho cảm biến. Cảm biến này sẽ đưa ra một dòng điện tỷ lệ với khoảng cách giữa 2 tấm cực.
  11. SƠ ĐỒ Đối tượng cần phát hiện
  12. Như vậy cảm biến tiệm cận điện từ sẽ có hai trạng thái: ON ( khi có vật dẫn điện hoặc không dẫn điện xuất hiện ), OFF ( khi không có vật xuất hiện ).
  13. • - Ub K K K Hình dạng cảm biến Cách đấu dây
  14. • - Khoảng cách cảm nhận từ 3 – 25 mm • - Nguồn điện: 10-40 VDC, 90 – 250 VAC - Có thể phát hiện vật thể qua lớp cách ly ( không phải là kim loại ) như nước trong thùng nhựa, ống thủy tinh ( chất lỏng phải có hằng số điện môi cao hơn vỏ thùng ) - -Môi trường làm việc phải khô, bởi vì khi có chất lỏng trên bề mặt cảm biến, cảm biến có thể sẽ tác động nhầm - - Theo chức năng phân làm hai loại là PNP, NPN
  15. Chế độ hoạt động • -Chế độ Light On: Khi phát hiện vật sẽ cho tín hiệu On, không có vật sẽ cho tín hiệu Off • - Chế độ Dark On: Khi phát hiện vật sẽ cho tín hiệu Off, không có vật sẽ cho tín hiệu On
  16. • - Ứng dụng củaCảm biến tiệm cận
  17.     Mạch điện điều khiển • - Stop Start 24V 13 14 K 13 CB K1 14 K Y K1 0V
  18.   - E2CY-C2A là • - tiệm cận điện sensor từ chuyên để phát hiện vật thể bằng nhôm ( không phát hiện được sắt ) với độ tin cậy cao. Rất dễ cài đặt sensor, chỉ cần ấn nút TEACH trên bộ khuếch đại.
  19. B.CẢM BIẾN LAZER • 1.khái niêm: • -Laser là nguồn sáng đơn sắc, độ chói lớn, rất định hướng và đặc biệt là tính liên kết mạnh ( cùng phân cực cùng pha ). Đối với những nguồn sáng khác, bức xạ phát rá là sự chồng chéo của rất nhiều sóng thành phần có phân cực và pha khác nhau. Còn tia laze, tất cả các bức xạ cấu thành đều cùng pha cùng phân cực và vì vậy khi chồng chéo lên nhau chúng tạo thành 1 sóng duy nhất và rất xác định.
nguon tai.lieu . vn