Xem mẫu

  1. 01. Phạm Hoài Thương 02. Đỗ Thị Thủy 03. Hoàng Thị Thanh Thủy 04. Nguyễn Thị Thúy 05. Trần Thị Tỉnh 06. Phạm Thị Trâm 07. Nguyễn Thu Trang 08. Phạm Thị Trang 09. Tạ Huyền Trang 10. Nguyễn Thị Thùy Trang
  2. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, người tiêu dùng Việt Nam rất khó định hướng trong quyết định mua hàng, vì phải đối mặt với hàng loạt sản phẩm có tính năng tương tự, đồng thời với các chương trình khuyến mãi ồ ạt và quảng cáo rầm rộ… Lựa chọn của người tiêu dùng Việt Nam hiện nay không chỉ hướng tới giá cả, chất lượng mà còn xem trọng sự tiện lợi và dễ mua, tức là đang hướng tới vấn đề phân phối của nhà sản xuất. Để đánh giá vai trò, hiệu quả của chính sách phân phối trong hoạt động Marketing, nhóm 9 xin được phân tích chính sách phân phối của Công ty Liên doanh Unilever Việt Nam. Từ đó, đánh giá sự phù hợp của các chính sách đó với nhu cầu của khách hàng mục tiêu và các điều kiện thị trường của DN.
  3. Khái niệm: Phân phối trong Marketing là Khái Phân những quyết định đưa hàng hóa vào kênh phân phối, với một hệ thống tố chức, công nghệ điều hòa, cân đối hàng hóa để tiếp cận và khai thác hợp lý nhất nhu cầu của thị trường, để đưa hàng hóa từ sản xuất đến khách hàng cuối cùng nhanh nhất và nhằm đạt lợi nhuận tối đa.
  4. 5 Khái niệm: Chinh sach phân phôi bao gôm môt tổ hợp cac đinh hướng, nguyên ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ tăc, biên phap và cac quy tăc hoat đông được cac tổ chức marketing châp nhân và ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ̣ tôn trong thực hiên đôi với viêc lựa chon kênh phân phôi, phân công nhiêm vụ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ marketing giưa cac chủ đề khac nhau và những ứng xử cơ ban đ ược châp nhân ̃ ́ ́ ̉ ́ ̣ theo đinh hướng thoa man nhu câu thị trường. ̣ ̉ ̃ ̀ 5 Mục tiêu của CSPP bao gồm: - Mức độ bao phủ thị trường; - Lợi nhuân thị phần và doanh số trên các đoạn thị trường; ̣ - Và quan trọng nhất là mức độ kiêm soat và quản lý các thành viên trong kênh để ̉ ́ tăng chất lượng hoạt động marketing. 5 Các chính sách phân phối: - CSPP rộng rãi; - CSPP lựa chọn; - CSPP đặc quyền.
  5. Unilever là mọt tập đoàn toàn câu cua Anh và Hà Lan nôi tiêng thê ́ ̂ ̀ ̉ ̉ ́ giơi trên linh vực san xuât và các san phâm tiêu dùng nhanh bao gôm các san ́ ̃ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ phâm cham sóc vệ sinh cá nhân và gia đình, thức an, trà và đồ uông t ừ trà. ̉ ̆ ̆ ́ Các nhãn hiẹu tiêu biêu cua Unilever đươc tiêu dùng và châp nhận ̂ ̉ ̉ ̣ ́ rọng rãi trên toàn câu như Lipton, Knorr, Cornetto, Omo, Lux, Vim, Lifebouy, ̂ ̀ Dove, Close-Up, Sunsilk, Clear, Pond’s, Hazeline, Vaseline, ... Unilever Viẹt Nam thực chât là tập hợp cua ba công ty riêng bi ệt : Liên doanh ̂ ́ ̉ Lever Viẹt Nam có trụ sở tai Hà Nội, Elida P/S tai Thành phố Hô ̀ chí Minh và ̂ ̣ ̣ Công ty Best Food cung đặt tai thành phố Hồ Chí Minh. ̃ ̣ Và Omo là một trong những sản phẩm nổi tiếng của công ty Unilever.
  6. 2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. * Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài: - Môi trường kinh tế: Thị trường trong nước (bán buôn, bán lẻ, lưu chuyển hàng hoá…) đã phát triển hơn nhiều, tác động đến khả năng tiêu dùng của khách hàng và tạo ra những biến thể của sản phẩm Omo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng: tiện dụng, chất lượng, thẩm mỹ, … và sản phẩm Omo của Unilever đã phần nào đáp ứng được nhu cầu đó: + Tính tẩy trắng của Omo tẩy an toàn; tính tiết kiệm chi phí, thời gian mà vẫn hiệu quả của Omo hương ngàn hoa, Omo – Comfort, ... + Đa dạng mẫu mã, trọng lượng : 100g, 800g, 3kg, 4,5kg, …
  7. 2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. * Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài: - Môi trường chính trị - luật pháp: ★ Nhà nước ra luật bảo vệ bản quyền, chống hàng giả, hàng nhái ★ Omo đã thực hiện tốt Chính sách bảo vệ môi trường, tạo được lòng tin của khách hàng. ★ Chính sách mở rộng thị trường do đó tạo điều kiện để Omo tiếp cận với nhiều khách hàng.
  8. 2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. * Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài: - Môi trường văn hóa – xã hội: ★ Việt Nam là một quốc gia tự do về tôn giáo => việc phân phối, quảng cáo sản phẩm không phải chịu nhiều ràng buộc ★ Con người Việt Nam có quan điểm cách tân ★ Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và phổ biến mô hình gia đình mở rộng
  9. 2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. * Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài: - Môi trường tự nhiên: ★ Nguồn nguyên liệu để sản xuất bột giặt sẵn có trong nước ★ Việt Nam nằm ở vị trí tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển lớn ★ Là nơi hiếm gặp thảm họa tự nhiên lớn ★ Môi trường bị ô nhiễm do khói bụi ★ Mùa mưa đồ khó khô, OMO cho ra sản phẩm : OMO hương ngàn hoa
  10. 2.1.1. Môi trường vĩ mô 2.1.1. * Cơ hội từ các yếu tố môi trường bên ngoài: ★ Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn được chú trọng và đầu tư thoả đáng, cơ sở vật chất đầy đủ, trình độ sử dụng máy móc thiết bị cao. ★ Công nghệ hiện đại, kế thừa từ Uniliver toàn cầu, được chuyển giao nhanh chóng và có hiệu quả rõ rệt (chất lượng sản phẩm cao, không thua kém hàng nhập ngoại, giá cả phải chăng).
  11. ★ Tập Đoàn đã vận dụng những tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm nhưng thích nghi với nhu cầu của người Việt Nam. Tạo ra những sản phẩm phù hợp với ước muốn của khách hàng ★ Omo kết hợp 3 yếu tố: độ an toàn cho da tay, độ giặt tẩy trắng và Omo hương thơm của bột giặt vào cùng một sản phẩm ★ Unilever đã ứng dụng các chương trình quảng cáo trên các phương tiện truyền thông, hệ thống viễn thông, thông tin liên lạc, Internet, …
  12. - Các nhãn hàng của Omo: ★ Omo có đa dạng chủng loại: Omo tẩy trắng, Omo hương ngàn hoa, Omo tẩy hết 99% vết bẩn, Omo matic dùng cho máy giặt. ★ Có thể nói các loại sản phẩm của omo rất đa dạng, phù hợp với t ừng yêu cầu sử dụng của khách hàng: Từ bột giặt tay, giặt máy, n ước gi ặt, ... với các khối lượng, thể tích khác nhau phù hợp nhu cầu tiêu dùng,omo cũng không ngừng cải tiến mẫu mã,chất lượng, ...
  13. 2.1.1. Môi trường vĩ mô * Thách thức từ các yếu tố môi trường bên ngoài: - Môi trường kinh tế: Việt Nam chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường (hội nhập WTO) mở ra thêm nhiều đối thủ cạnh tranh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam còn thấp, Price ? tỷ lệ lạm phát cao
  14. - Môi trường chính trị - pháp luật: Luật thuế còn chưa ổn định, Khó thuế quan cao làm cho giá cả khăn khăn tăng lên, khách hàng có nhiều cân nhắc khi mua sản phẩm.
  15. - Môi trường Văn hóa – Xã hội: ★ Người Việt theo truyền thống của người Á Đông đa số không thích những gì giật gân phi thực tế Khó khăn ★ Phân bổ dân cư không đồng đều, đông đúc ở khăn thành thị,vùng đồng bằng, thưa thớt ở nông thôn, vùng đồi núi => khó khăn trong việc phân bổ sản phẩm do chi phí vận chuyển cao. ★ Một số bộ phận người dân Việt Nam có xu hướng thích dung hàng ngoại => Omo mất một lượng khách hàng đáng kể.
nguon tai.lieu . vn