Xem mẫu
- Câu 1: Tìm hiểu các loại hình qu ảng cáo (mạng xã h ội, email marketing,
forum, dịch vụ seo, blog, article marketing,…) khái niệm, hình th ức s ử d ụng,và
tình huống ứng dụng của doanh nghiệp (trong và ngoài nước)
Quảng cáo banner - logo
1.
Khái niệm:
1.1
Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các trang web có lượng người truy c ập cao
hoặc có thứ hạng cao trên Google.
1.2 Hình thức sử dụng
Có 3 loại hình quảng cáo banner phổ biến:
Quảng cáo banner truyền thống (traditional banner ads): là hình thức quảng cáo
banner thông dụng nhất, có dạng hình chữ nhật, chứa những đoạn text ngắn và
bao gồm cả hoạt ảnh GIF và JPEG, có khả năng kết nối đến m ột trang hay m ột
website khác. Quảng cáo banner truyền thống là một hình th ức qu ảng cáo ph ổ
biến nhất và được nhiều người lựa chọn nhất bởi vì thời gian tải nhanh, d ễ thi ết
kế và thay đổi, dễ chèn vào website nhất.
Quảng cáo In-line (In-line ads) : Hình thức quảng cáo này được định dạng trong
một cột ở phía dưới bên trái hoặc bên phải của một trang web. Cũng nh ư qu ảng
cáo banner truyền thống, quảng cáo in-line có thể được hiển thị dưới dạng một
đồ hoạ và chứa một đường link, hay có thể chỉ là là một đoạn text với nh ững
đường siêu liên kết nổi bật với những phông màu hay đường viền.
Quảng cáo pop-up (Pop up ads): Phiên bản quảng cáo dưới dạng này s ẽ bật ra
trên một màn hình riêng, khi bạn nhắc chuột vào một đường link hay m ột nút b ất
ký nào đó trên website. Sau khi nhấn chuốt, bạn sẽ nhìn th ấy m ột c ửa s ổ nh ỏ
- được mở ra với những nội dung được quảng cáo. Tuy nhiên một số khách hàng
tỏ ra không hài lòng về hình.
Quảng cáo bằng banner theo kiểu VN còn lạc hậu ở ch ỗ tính đ ịnh h ướng của nó
rất thấp, theo nhận định của giới chuyên gia quảng cáo. Các banner ch ỉ đ ược
“treo” lên cố định ở một chỗ, theo từng chuyên mục của website và n ằm yên đó,
không thay đổi dù nhiều khi bài viết nằm dưới nó liên quan rất ít, thậm chí chẳng
liên quan gì đến sản phẩm được quảng cáo. Nhược điểm này đã được các công
nghệ quảng cáo quốc tế khắc phục từ rất lâu. Chẳng hạn công nghệ AdSense
của Google có thể “đọc” thông tin trên trang web và đưa lại các quảng cáo có liên
quan đến nội dung của trang.
Tình huống ứng dụng
1.3
Nếu dạo qua các trang báo điện tử trong nhóm hàng đ ầu ở VN hi ện nay nh ư TS,
Thanh Niên, VnExpress, Vietnamnet, 24h.com.vn..., chúng ta sẽ thấy ngay các
website này có 1 trong 2 hình thức quảng cáo chính là banner (băng quảng cáo)
Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ quảng cáo sẽ phải liên hệ với tòa so ạn
và mua vị trí đặt quảng cáo theo tuần, tháng, quí hoặc năm. Ki ểu tính phí này
được đưa ra lần đầu ở báo điện tử VnExpress khi báo này ra đời vào năm 2000 và
trở thành mẫu mực để các website lớn khác áp dụng theo.
Vd: Bạn đặt quảng cáo banner trên trang chủ của 24h.com website có 40.000 máy
tính đặt làm trang nhà ( Home page ) . Cứ sau mỗi giờ có kho ảng 100.000 lượt
người vào xem trang đó ( Số ước tính thôi ) và chỉ cần 20 người có một người để
ý đến banner của bạn ( Điều này phụ thuộc vào độ hấp dẫn của cái banner ) thì
sau 1h bạn sẽ được 100.000/20 = 5000 người biết đến quảng cáo c ủa b ạn. Ngày
làm việc 8 tiếng x 5000 = 40.000 lượt người sẽ được quảng cáo theo ki ểu " M ắt
thấy" đối với dịch vụ mà bạn muốn quảng bá . Con số thực tế còn cao hơn nhiều
và lợi ích đem lại cũng lớn hơn rất nhiều
- Riêng về loại hình quảng cáo bằng banner, trên thế giới đang có hai khuynh
hướng chính: tính phí theo số lượt quảng cáo (pageviews) trên mỗi 1.000 l ần xem
(CPM - Cost Per Thousand Impression) và tính phí theo giá trị c ủa m ỗi click vào
quảng cáo (CPC - Cost Per Click). Việc áp dụng các lo ại hình này mang l ại hi ệu
quả cao hơn cho khách hàng, vì họ chỉ phải trả tiền cho những l ần qu ảng cáo
đến được với người đọc hoặc được người đọc click vào banner dẫn đến trang
web của họ.
Thông cáo báo chí trực tuyến
2
2.1 Khái niệm
Thông cáo báo chí là một bài viết của bộ phận đối ngoại thông tin c ủa m ột t ổ
chức, hiệp hội, cơ quan hoặc doanh nghiệp… gửi đến cho các nhà báo hay c ơ
quan báo chí nhằm thông tin chính sách, sáng kiến hay hoạt động c ủa ngành đ ến
với công chúng.
Thông cáo báo chí thường gắn với các sự kiện (khai trương, động thổ, tiệc
mừng, giải thưởng, cuộc thi …) hoặc vấn đề xảy ra (khủng hoảng doanh
nghiệp, thay đổi chính sách, hoạt động doanh nghiệp …).
2.2 Hình thức sử dụng
Thông cáo báo chí chính là cơ sở dữ liệu trực tuyến bền vững để t ổ ch ức c ủa
bạn có thể tra cứu bất cứ lúc nào. Khi bản tin đã được soạn th ảo phù h ợp v ới
công cụ tìm kiếm và độc giả thì bạn có thể phát hành chúng rộng rãi trên web.
PR Web gửi thông cáo báo chí hằng ngày qua email đến khoảng 60.000 đến
100.000 điểm giao dịch toàn cầu. Các nhà báo, nhà phân tích, các nhà văn tự do,
đài phát thanh, cũng như những người sử dụng web thông th ường đều đăng nh ập
vào để lấy thông tin.
Bên cạnh đó, nhiều thông cáo được phát hành qua đường dẫn FTP, XML và
những trang web riêng cũng được thiết lập thông qua mạng Internet. Nh ững trang
liên quan đến PR Web đều nằm trong top 2.500 website được xem nhi ều nh ất.
- Mỗi thông cáo được gửi qua PR Web đều được hiển thị trên công c ụ tìm ki ếm và
PR Web đảm bảo rằng thông cáo của bạn sẽ được tìm thấy qua Yahoo, một trong
những trang web được xem nhiều nhất qua Internet.
Cha đẻ của dịch vụ thông cáo báo chí là PR Newswire, nó phân ph ối tr ực ti ếp
vào các máy tính xuất bản trung tâm ở các dịch vụ tin tức quốc tế, tin tức hàng
tuần, báo chí hàng ngày, xuất bản thương mại và các phòng phát thanh.
Một tổ chức cũng nên ban hành những thông cáo tại đây để hướng t ới nh ững
người trực tiếp tạo ra lợi nhuận như nhân viên, các đối tác và nh ững nhà đ ầu t ư.
Nền công nghệ đã chứng tỏ rằng khách hàng cũng nh ư các nhà báo, khi truy c ập
vào những phương tiện truyền thông trực tuyến đều cùng một mục đích là tìm
kiếm những thông tin xác thực.
Ứng dụng
2.3
Công ty thép Cổ phần Ponima đã thông cáo báo chí v ề các s ự ki ện liên quan :
Ponima 3 – nhà máy luyện thép xây dựng công suất 1 triệu tấn/ năm – lớn nhất và
hiện địa nhất Đông Nam Á chính thức đi vào hoạt động.
Chỉ tính riêng nước Mỹ, có tổng cộng 22 000 phương tiện thông tin đại chúng.
Tất cả các thông cáo được xuất ra và được lưu trữ ở hơn 3600 trang web, c ơ s ở
dữ liệu và các dịch vụ trực tuyến. Ngoài ra, trang web PR Newswire còn d ẫn đ ầu
trong 2000 trang được xem nhiều nhất trên Internet.
3. Dịch vụ Seo
3.1 Khái niệm:
Dịch vụ SEO là dịch vụ đưa website của quý khách hàng giữ vị trí cao trên các
công cụ tìm kiếm. Giúp khách hàng tiềm năng ti ếp c ận m ột cách nhanh nh ất các
dịch vụ, sản phẩm của quý khách hàng.Bằng việc áp dụng các phương pháp SEO
và thủ thuật SEO (tuân thủ các nguyên tắc quản trị của các công cụ tìm ki ếm)
nhằm tối ưu hóa website để các cỗ máy tìm kiếm đánh giá cao và đ ưa lên nh ững
vị trí đầu của trang kết quả tìm kiếm.
- 3.2 Hình thức sử dụng
Hiện trên mạng Internet có 3 công cụ tìm kiếm hữu hiệu nhất và phổ biến nhất:
Google.com
Yahoo.com
Live.com (MSN.com)
Nhưng nhìn chung tất cả các gói dịch vụ đều đi theo hai hình th ức là: Dịch vụ
SEO từ khóa và dịch vụ SEO tổng thể (SEO Audit)
Dịch vụ SEO từ khóa
Là hình thức nhà cung cấp dịch vụ SEO sẽ SEO một số từ khóa của website
khách hàng, thường là các từ khóa quan trọng, các từ khóa có tính chi ến l ược, các
sản phẩm tiêu biểu liên quan đến việc kinh doanh, phát tri ển c ủa website đó. V ới
hình thức này Domain Key có tác dụng rất lớn trong quá trình SEO.
Dịch vụ SEO tổng thể
Hay còn gọi là dịch vụ SEO toàn diện. Nhà cung cấp dịch vụ SEO phải lên kế
hoạch cụ thể, chi tiết cho website của khách hàng. SEO tổng th ể ph ải áp d ụng
rất nhiều phương pháp khách nhau nhằm tạo sức mạnh toàn diện cho website.
Ngoài việc đưa một lượng lớn từ khóa lên top cao của bộ máy tìm kiếm còn phải
SEO ảnh,SEO Video,SEO địa lý...Tất cả đếu hướng đến một mục đích duy nh ất
là tăng thứ hạng của website và lượng khách truy cập đến web. Th ường thì ch ỉ
các website lớn mới sử dụng gói dịch vụ SEO tổng thể như các báo điện tử,
website thương mại điện tử.....Với hình thức SEO này Domain key ít có tác d ụng
hơn do đó nhà cung cấp dịch vụ SEOthường sử dụng các từ khóa trong liên kết
nội bộ.
3.3 Tình huống ứng dụng của doanh nghiệp
Vd1: Bạn sở hữu 1 cửa hàng và một vài người đang tìm kiếm 1 cửa hàng để ăn
tối. Họ đã biết một vài cửa hàng, nhưng hôm nay họ lại có nhã h ứng tìm 1 vài
món ăn mới hoặc tìm đến một vài cửa hàng mới để khám phá. Cửa hàng c ủa b ạn
có một Website để quảng bá rất có thể sẽ là nơi những vị khách này tìm đ ến.Tuy
- nhiên, tất cả không chỉ có vậy. Bạn đã có 1 website, cửa hàng c ạnh tranh v ới b ạn
cũng có 1 website. Nhưng tại sao cửa hàng đó lại có nhiều khách hơn bạn? Có
nhiều yếu tố, nhưng yếu tố đầu tiên và rất quan trọng đó là việc cửa đó đ ược
biết đến nhiều hơn. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ cũng rất quan trọng, nhưng
dù chất lượng sản phẩm, dịch vụ của bạn có tốt đến đâu mà không ai biết đến
bạn thì cũng vô ích. Các chuyên gia SEO có đủ kiến thức và kh ả năng giúp
website hay nói đúng hơn cửa hàng - doanh nghiệp của bạn thu hút được nhi ều
khách hàng nhất có thể.
Vd2: Công ty bạn kinh doanh sản phẩm chăn ga gối đệm, và b ạn muốn các từ
khóa liên quan đến chăn ga gối đệm xuất hiện ở những vị trí đầu tiên trong trang
1 của kết quả tìm kiếm, bạn cần phải tối ưu hóa toàn bộ cấu trúc website, tối ưu
hóa các liên kết để bạn có thể có được vị trí nh ư mong muốn, b ởi thông th ường
khách hàng thường tìm và click vào những kết quả ở trang đầu tiên
Công ty Ashmanov & Partners và công ty cổ phần Chíp Sáng trụ s ở ở TP.HCM
vừa ký hợp tác chiến lược về việc cung cấp dịch vụ quảng cáo trên các máy tìm
kiếm trực tuyến - dịch vụ seo (search engine optimization - tối ưu hóa k ết qu ả
trên các máy tìm kiếm). Hai bên đang chuẩn bị các đi ều ki ện đ ể chính th ức cung
cấp dịch vụ vào thời gian tới. Theo đại diện của hai bên, dịch vụ mà họ cung cấp
sẽ giúp các doanh nghiệp có được vị trí tốt nhất trên các h ệ th ống tìm ki ếm tr ực
tuyến phổ thông như google, Yahoo hay Bing của Microsoft.
4. Article marketing
4.1 Khái niệm:
Article marketing là hình thức tiếp thị qua bài viết. Nghĩa là bạn vi ết nh ững bài
viết giới thiệu về sản phẩm mình cần bán tới khách hàng. N ếu bài vi ết c ủa b ạn
càng sâu sắc thì bạn càng thu hút được khách hàng. Article marketing là ph ương
pháp đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới và với Internet thì đó là m ột m ỏ vàng
cho những ai muốn khai thác.
4.2 HÌnh thức sử dụng
- Được phần lớn các doanh nghiệp và marketer sử dụng, bởi nó giống như 1 mũi
tên bắn trúng 2 đích: tạo backlink chất lượng cho SEO, tăng nguồn khách hàng
chất lượng truy cập vào website.
4.3 Ứng dụng
Các bài viết Article là công cụ để câu khách, bạn viết theo hướng giới thiệu . Khi
độc giả thấy hay, họ cần thêm thông tin thì truy cập vào website
Các bài viết Update thông tin mới về sản phẩm, dịch vụ
+Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ
+Hướng dẫn, thủ thuật
+Review ( Đánh giá sản phẩm )
+Các bài phân tích ( Ví dụ: Nếu làm bên lĩnh v ực Môi gi ới kinh doanh Vàng, ti ền
tệ thì đăng các bài về thị trường , nhận định thị trường , ... )
VD : Từ ngày 12/01/2013, Mạng Quảng Cáo Trực Tuyến Ad360 (www.ad360.vn)
chính thức giới thiệu gói quảng cáo Banner360 CPC cho doanh nghi ệp và cá nhân
cùng với chương trình khuyến mại hấp dẫn “Mừng xuân Quý Tỵ, giá trị nhân
đôi”.
Câu 2: theo nhóm, nên ứng dụng loại hình qu ảng cáo tr ực tuyến t ại VN nh ư
thế nào?
Sự xuất hiện và phát triển của quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam đã cung cấp cho
các doanh nghiệp một phương tiện cực kì hữu hiệu trong chiếc lược đưa sản phẩm
của mình tới khách hàng. Đây là hình thức quảng cáo hi ệu qu ả đ ồng th ời m ở ra
hướng phát triển đầy tiềm năng cho ngành quảng cáo nói chung và thương mại
điện tử nói chung.
Dưới đây là một số phương thức marketing trực tuyến được đánh giá cao bởi hi ệu
quả truyền thông, đồng thời tối ưu về mặt chi phí, ứng dụng vào hoạt động xúc
tiến tại Việt Nam
Quảng cáo trên mạng xã hội (Social Media Marketing)
- Khi sử dụng hình thức này, doanh nghiệp thường quảng bá dưới dạng hình ảnh,
video clip có khả năng phát tán và thu hút bình lu ận (comment) k ết h ợp v ới tính
tương tác cao.
Với sự phát triển của hàng loạt mạng xã hội như Facebook, Twitter, Go, Yume...,
người làm tiếp thị có thêm lựa chọn để tiếp cận cộng đồng
Tiếp đến là phát triển mối quan hệ với họ, bạn có th ể m ời g ọi h ọ “Like” trang
Facebook của bạn, theo dõi bạn trên Twitter hay đăng ký nh ận th ư đi ện t ử đ ịnh kỳ.
chúng ta nên tạo ra một không gian hấp dẫn, ch ẳng hạn một phần gi ới thi ệu lôi
cuốn về doanh nghiệp của bạn để họ tham khảo trước, một ph ần quà nh ỏ hay đơn
giản là một lời chào hàng đặc biệt. Sau đây là vài minh họa thú vị khác:
- Thông tin miễn phí: Các báo cáo, thư định kỳ, giới thi ệu kinh nghi ệm c ủa các
chuyên gia, các lớp học trực tuyến, lời mời tham dự hội ngh ị đều là cách lôi kéo
mọi người dõi theo bạn.
- Sự kiện đặc biệt: Nếu các tổ chức phi lợi nhuận và hiệp hội ngành ngh ề có thể
phát thư mời đến các sự kiện chỉ dành cho các thành viên thì bạn cũng có thể làm
điều tương tự.
- Thiệp sinh nhật: Có thể cung cấp những gói chiết khấu đ ặc bi ệt trong tháng sinh
nhật của khách hàng để đổi lấy thông tin tiếp xúc của họ.
- Giảm giá khuyến mãi: Để giữ mọi người liên tục giữ liên hệ với bạn thông qua
tin nhắn di động hay email thông báo, hãy nghĩ đến các gói giảm giá đ ặc bi ệt hay
coupon mua hàng.
Sau bước tiếp cận là bước gắn kết khách hàng với DN.Năm nhóm nội dung sau nên
sử dụng để gắn kết với khách hàng
- Hỏi đáp. Hình thức nội dung đơn giản nhất là đăng t ải nh ững câu h ỏi th ường g ặp
và cung cấp câu trả lời rồi đề nghị người đọc bổ sung thêm ý ki ến của h ọ. K ết n ối
những thắc mắc ấy với các sự kiện chủ đề hoặc sự kiện ngành.
- Chia sẻ thông tin. Có thể chia sẻ kiến th ức về một ch ủ đ ề trong lĩnh v ực kinh
doanh và theo chuyên môn của bạn, ví dụ những nội dung gốc được đăng trên các
- blog, báo cáo, hình ảnh, biểu đồ, các bài viết… rồi bổ sung nh ững phân tích chuyên
môn.
- Thảo luận. Hình thức thảo luận “Điền vào chỗ trống” là một cách hay đ ể kh ởi
động việc gắn kết mọi người. Các câu hỏi dạng này sẽ bắt đầu cho một cu ộc th ảo
luận và người đọc sẽ điền vào khoảng trống sau đó, ch ẳng hạn “Tôi dành ngày th ứ
Bảy cuối tuần mua sắm tại…”.
- Khuyến mãi và thông cáo. Đây là cơ hội để bạn đăng tin về những sản phẩm hoặc
dịch vụ mới cũng như tin tức mới nhất của công ty bạn. Mẫu sản ph ẩm dùng th ử,
coupon, khuyến mãi bán hàng, e-book, báo cáo và hẹn tư vấn miễn phí là nh ững ví
dụ điển hình về thông báo khuyến mãi.
- Sự kiện. Hội thảo, các lớp học đào tạo, hội nghị chuyên ngành, nhóm người tiêu
dùng và hội nghị báo chí, các buổi bán hàng ưu tiên, h ội ngh ị th ương mại, ch ứng
minh sản phẩm là những gì bạn cần cấp cho các vị khách trên mạng của mình.
Email- Marketing
Tại Việt Nam, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng quả hình thức email marketing đ ể
tiếp cận khách hàng như Vietnamworks với bản tin việc làm, Jetstar v ới b ản tin
khuyến mãi giá vé máy bay, Nhommua hay Muachung với các e-mail thông tin v ề
mặt hàng giảm giá.
Email Marketing sẽ giúp bạn truyền tải thông điệp quảng cáo đến những đối
tượng khách hàng này rất nhanh và chính xác , chí phí thấp). Email Marketing là
công cụ tuyệt vời giúp bạn chăm sóc, quan tâm đến nh ững khách hàng thân thi ết.
Cung cấp tin tức mới nhất đến khách hàng. Ví dụ khi cần t ạo chi ến d ịch khuy ến
mãi lớn, càng nhiều càng tốt thì E-marketing đạt hiệu quả.
Quảng cáo tìm kiếm (Search Marketing)
Đánh vào thói quen người dùng Internet khi muốn mua một sản phẩm, dịch vụ nào
đó thường tra cứu trên Google, Yahoo, Bing... Nhà quảng cáo sẽ thông qua các đại lý
hoặc trực tiếp trả tiền cho các công cụ quảng cáo để s ản ph ẩm d ịch v ụ c ủa h ọ
- được hiện lên ở các vị trí ưu tiên. Họ cũng có thể lựa chọn nhóm ng ười xem qu ảng
cáo theo vị trí địa lý, độ tuổi và giới tính hoặc theo một số tiêu chí đ ặc bi ệt khác.
Nhờ vậy, doanh nghiệp có thể hướng tới đúng nhóm khách hàng mục tiêu, tăng hiệu
quả tiếp thị, đồng thời có thể theo dõi, thống kê mức độ hi ệu qu ả c ủa m ỗi t ừ khóa
để kiểm soát cả chiến dịch và tạo dựng thương hiệu tốt hơn.
+ Chú trọng chất lượng trang web: doanh nghiệp ph ải đầu t ư vào n ội dung c ủa
website bằng cách chăm sóc nội dung thường xuyên, cập nh ật thông tin….vi ệc này
có thể giao cho bộ phận kinh doanh , không phát sinh thêm chi phí nhận sự .
+ Chú ý đến nội dung những bài viết giới thiệu phai ngắn gọn, từ ngữ thông d ụng
dễ hiểu, tạo ra các đoạn video quảng cáo ngắn về công ty để minh họa, sử dụng
màu sắc sao cho phù hợp với. tiêu đề, màu nền… đây là nh ững đi ểm c ơ b ản c ủa
một trang web cần có ( nếu là không tốt thường sẽ gấy tác động ngược lại).
+ Chất lượng dịch vụ khách hàng qua mạng: Việc hỗ trợ khách hàng qua mạng một
cách chuyên nghiệp góp phần rất lớn vào sự thành công của doanh nghiệp trong
hoạt động giao dịch mua bán trao đổi qua mạng. Doanh nghiệp cần một nhân viên
phụ trách việc giải đáp thắc mắc của khách hàng tiềm năng một cách chuyên
nghiệp và nhanh chóng.
Marketing tin đồn (Buzz Marketing)
Viral Marketing (phát tán kiểu virus)
Buzz Marketing (marketing tin đồn)
Words Of Mouth Marketing (marketing truyền miệng) được thực hiện thông qua
blog, mạng xã hội, chat room, diễn đàn… bắt đầu từ giả thuy ết người này s ẽ k ể
cho người kia nghe về sản phẩm hoặc dich vụ họ th ấy hài lòng. Viral Marketing là
chiến thuật nhằm khuyến khích khách hàng lan truyền nội dung ti ếp th ị đ ến nh ững
người khác, để sản phẩm và dịch vụ được hàng ngàn, hàng triệu người biết đến.
Trường hợp của Susan Boyle, thí sinh của chương trình Britain's Got Talent, là m ột
ví dụ. Cô nổi tiếng toàn cầu chỉ sau một đêm khi đoạn video của cô trên YouTube
nhờ được hàng triệu người chia sẻ.
- Chi phí thực hiện Buzz/Viral Marketing không nhiều và hiệu quả truy ền thông lại
rất cao nhưng cũng là một phương thức marketing tiềm ẩn rủi ro nếu s ản ph ẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp chưa thực sự tốt như cách mà họ quảng cáo.
Tuy nhiên, cũng như mọi phương thức quảng cáo khác, tiếp thị trực tuy ến c ần b ắt
nguồn từ nhu cầu, thói quen của khách hàng và hiểu các công cụ quảng cáo. Xác
định đúng những mục tiêu cụ thể cần phải đạt được và vận d ụng linh ho ạt các
phương thức online marketing sẽ giúp doanh nghiệp sử dụng ngân sách một cách
tối ưu.
Câu 3: So sánh giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Phương tiện
Ưu điểm Nhược điểm
Marketing
Diện tích nội dung quảng
Online Online Chi phí không cao.
so với Người xem có thể được dẫn đến cáo thường bị hạn chế
những trang web có nội dung liên trong phạm vi nhỏ.
báo
giấy quan, cung cấp thêm các sự lựa Chỉ có thể tiếp cận với
chọn hoặc so sánh sản phẩm. khách hàng khi có mạng
Linh hoạt trong việc truyền tải internet và các thiết bị truy
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, cập.
cập nhật nhanh chóng. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm ý.
thanh, hình ảnh sinh động, thu hút Khó xây dựng hình ảnh
người xem. trong tâm trí khách hàng.
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp
xã hội.
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi
pháp luật.
Không bị giới hạn về phạm vi
lãnh thổ.
- Nội dung trình bày chưa
Chi phí không cao.
Người xem có thể lưu trữ thông thật sự thu hút do hạn chế
tin quảng cáo dễ dàng và dùng lại về chất lượng màu sắc, in
vào bất cứ lúc nào và ở đâu. ấn.
Linh hoạt trong việc truyền tải Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Báo giấy thông điệp, dễ thay đổi nội dung ý.
ở các số báo tiếp theo. Người đọc báo giấy
Bao quát được thị trường, có thể thường chỉ đọc một tờ báo
tiếp cận với mọi tầng lớp xã hội. vài lần trong ngày rồi thôi.
Nội dung thường được kiểm Khó xây dựng hình ảnh
chứng, có độ tin cậy cao. trong tâm trí khách hàng.
Chi phí không cao.
Người xem có thể được dẫn đến
những trang web có nội dung liên
quan, cung cấp thêm các sự lựa Diện tích nội dung quảng
chọn hoặc so sánh sản phẩm. cáo thường bị hạn chế
Linh hoạt trong việc truyền tải trong phạm vi nhỏ.
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, Chỉ có thể tiếp cận với
cập nhật nhanh chóng. khách hàng khi có mạng
Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm internet và các thiết bị truy
Online
thanh, hình ảnh sinh động, thu hút cập.
người xem. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp ý.
xã hội. Khó xây dựng hình ảnh
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi trong tâm trí khách hàng.
Online
pháp luật.
so với
Không bị giới hạn về phạm vi
Tạp chí
lãnh thổ.
Chi phí tương đối cao.
Có thể tiếp cận với khách hàng Thay đổi nội dung quảng
tiềm năng, thật sự quan tâm tới cáo phải chờ tới số tiếp
sản phẩm của công ty. theo (thường là lâu).
Có thể lưu lại ấn tượng trong Chỉ tiếp cận được với
tâm trí khách hàng vì tạp chí những đối tượng quan tâm
Tạp chí
thương được xem lại nhiều lần. đến lĩnh vực cụ thể của
Trình bày bắt mắt, sinh động với tạp chí đó.
chất lượng in ấn tốt. Gây ấn tượng nhưng vẫn
Nội dung thường được kiểm khó xây dựng hình ảnh
chứng, có độ tin cậy cao. trong tâm trí khách hàng.
- Chi phí không cao.
Người xem có thể được dẫn đến
những trang web có nội dung liên
quan, cung cấp thêm các sự lựa Diện tích nội dung quảng
chọn hoặc so sánh sản phẩm. cáo thường bị hạn chế
Linh hoạt trong việc truyền tải trong phạm vi nhỏ.
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, Chỉ có thể tiếp cận với
cập nhật nhanh chóng. khách hàng khi có mạng
Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm internet và các thiết bị truy
Online
thanh, hình ảnh sinh động, thu hút cập.
người xem. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp ý.
xã hội. Khó xây dựng hình ảnh
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi trong tâm trí khách hàng.
pháp luật.
Online
Không bị giới hạn trong phạm vi
so với
lãnh thổ.
Truyền
Chi phí tương đối thấp (gần
thanh
tương đương báo giấy).
Chỉ có thể truyền đạt nội
Dù khách hàng muốn hay không
dung qua âm thanh nên
thì vẫn phải tiếp nhận thông
khách hàng khó có thể
điệp quảng cáo (trừ khi chuyển
hình dung hay cảm nhận
kênh đang nghe).
sản phẩm.
Tần suất phát liên tục nên tạo
Khách hàng thụ động tiếp
Truyền khả năng gợi nhớ thương hiệu
thu nội dung, không thể
của sản phẩm.
thanh
chủ động tra cứu thông tin
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp
sản phẩm nếu cần.
xã hội.
Tính lâu bền của thông tin
Nội dung thường được kiểm
thấp.
chứng, có độ tin cậy cao.
Không phù hợp với nhiều
Linh hoạt trong việc truyền tải
loại sản phẩm.
thông điệp, dễ thay đổi nội dung
ở các lần phát thanh tiếp theo.
- Chi phí không cao.
Người xem có thể được dẫn đến
những trang web có nội dung liên
quan, cung cấp thêm các sự lựa Diện tích nội dung quảng
chọn hoặc so sánh sản phẩm. cáo thường bị hạn chế
Linh hoạt trong việc truyền tải trong phạm vi nhỏ.
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, Chỉ có thể tiếp cận với
Online
cập nhật nhanh chóng. khách hàng khi có mạng
so với
Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm internet và các thiết bị truy
Online
Truyền
thanh, hình ảnh sinh động, thu hút cập.
hình
người xem. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp ý.
xã hội. Khó xây dựng hình ảnh
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi trong tâm trí khách hàng.
pháp luật.
Không bị giới hạn về phạm vi
lãnh thổ.
Có số lượng người theo dõi đông Chi phí rất cao.
đảo nhất trong các loại hình Không thể linh hoạt thay
quảng cáo. đổi nội dung quảng cáo
Quảng cáo đến với khán giả mà phải mất thời gian
trong lúc họ tập trung nhất. tương đối dài cho việc lên
Truyền Tập hợp những công cụ truyền ý tưởng, thực hiện và
đạt hiệu quả nhất: hình ảnh, âm đăng ký quảng cáo.
hình
thanh, hiệu ứng… Dễ bị phản ứng tiêu cực
Sáng tạo được nhiều ý tưởng nếu nội dung quảng cáo
truyền đạt thông tin khác nhau. không phù hợp với văn
Tạo được hình ảnh trong tâm trí hoá, không đúng với thực
tế sản phẩm.
khách hàng.
- Chi phí không cao.
Người xem có thể được dẫn đến
những trang web có nội dung liên
quan, cung cấp thêm các sự lựa Diện tích nội dung quảng
chọn hoặc so sánh sản phẩm. cáo thường bị hạn chế
Linh hoạt trong việc truyền tải trong phạm vi nhỏ.
Online
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, Chỉ có thể tiếp cận với
so với
cập nhật nhanh chóng. khách hàng khi có mạng
Quảng
Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm internet và các thiết bị truy
Online
cáo
thanh, hình ảnh sinh động, thu hút cập.
ngoài
người xem. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
trời
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp ý.
xã hội. Khó xây dựng hình ảnh
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi trong tâm trí khách hàng.
pháp luật.
Không bị giới hạn về phạm vi
lãnh thổ.
Diện tích quảng cáo lớn, dễ thu
hút tầm nhìn của người đi Chi phí cao.
đường. Phạm vi người xem bị
Quảng Vị trí cố định và tồn tại trong hạn chế trong những khu
thời gian tương đối dài nên dần vực gần quanh.
cáo
trở nên quen thuộc với người dân Chỉ truyền đạt được bằng
ngoài
trời địa phương gần quanh. hình ảnh.
Hình ảnh rõ ràng. Dễ bị bỏ qua, ít chú ý.
Có thể tiếp cận tới mọi tầng lớp Khó thay đổi nội dung.
xã hội.
- Chi phí không cao.
Người xem có thể được dẫn đến
những trang web có nội dung liên
quan, cung cấp thêm các sự lựa Diện tích nội dung quảng
chọn hoặc so sánh sản phẩm. cáo thường bị hạn chế
Linh hoạt trong việc truyền tải trong phạm vi nhỏ.
thông điệp, dễ thay đổi nội dung, Chỉ có thể tiếp cận với
Online
so với cập nhật nhanh chóng. khách hàng khi có mạng
Thư Có thể có hiệu ứng, màu sắc, âm internet và các thiết bị truy
Online
trực thanh, hình ảnh sinh động, thu hút cập.
tiếp người xem. Dễ bị bỏ qua, ít được chú
Có thể tiếp cận với mọi tầng lớp ý.
xã hội. Khó xây dựng hình ảnh
Nội dung đăng tải ít bị gò bó bởi trong tâm trí khách hàng.
pháp luật.
Không bị giới hạn về phạm vi
lãnh thổ.
Chi phí thấp.
Có thể tiếp cận được chính xác Dễ gây khó chịu, phiền hà
đối tượng khách hàng tiềm năng. nếu không tiếp cận đúng
Thư Có thể gây ấn tượng, thu hút, đối tượng.
trực được khách hàng lưu trữ thông Dễ bị bỏ qua, ít chú ý.
tiếp Khó xây dựng hình ảnh
tin.
Dễ thay đổi nội dung. trong tâm trí khách hàng.
Nội dung ít bị gò bó bởi pháp Phạm vi quảng cáo hẹp.
luật.
nguon tai.lieu . vn