Xem mẫu
- BÀI TẬP
PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Bài 1: Xác định nhu cầu tương lai của sản phẩm A trong kho ảng th ời gian t ừ năm 6 đ ến năm 8
bằng phương pháp bình quân số học, biết nhu cầu ở năm 1: 4.200 sản phẩm, năm 5: 4.800 sản
phẩm.
Bài 2: Theo số liệu thống kê ghi chép lại lượng hàng tiêu thụ trong 6 năm qua như sau:
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Nhu cầu thực tế (sản
1.850 2.080 2.300 2.540 2.770 2.950
phẩm)
Hãy dự báo số lượng hàng bán ra trong 3 năm tới bằng:
a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo
b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo
Bài 3: Hãy xác định nhu cầu tương lai của sản phẩm M trong giai đo ạn năm 7 −9 trên cơ sở nhu
cầu thực tế từ năm 1−6 được cho ở bảng sau:
Năm Năm Năm Năm
Năm 1 Năm 2 3 4 5 Năm 6
Nhu cầu thực tế (sản
3.100 3.000 2.900 3.200 3.350 3.700
phẩm)
a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo
b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo
c. Dùng phương pháp parabol để dự báo
Bài 4: Hãy dự báo cho 3 năm tới về lưu lượng xe/ngày đêm c ủa tuyến đ ường A, bi ết các s ố li ệu
thống kê như sau:
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
Lượng xe 830 920 1.015 1.130 1.250 1.420
a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo
b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo
c. Dùng phương pháp parabol để dự báo
Bài 6: Một dự án tại năm tính toán có:
Tổng sản lượng: 50 tấn Tổng doanh thu:100.000 USD
;
Tổng định phí: 10.000 USD Tổng biến phí: 80.000 USD
;
Khấu hao: 2.000 USD Nợ vay phải trả trong năm: 5.000 USD
;
Thuế TNDN: 3.000 USD
Hãy xác định các loại điểm hoà vốn và cho biết sau khi hoà vốn trả nợ, dự án lời hay lỗ bao nhiêu
tiền?
Bài 7. Sau khi phân tích thị trường,Công Ty “Tấn Phát” thấy kiểu đồng hồ “ Con Gà” có th ể bán
được 10.000 chiếc với giá 42.000đ một chiếc, nhưng nếu giảm giá bán xuống còn 40.000đ m ột
chiếc thì có thể bán lên đến 12.000 chiếc. Để sản xuất kiểu đồng hồ này, c ần có các chi phí nh ư
sau:
Chi phí cố định: 13.000.000đ
Chi phí nguyên liệu: 15.000đ/chiếc
Chi phí lao động: 10.000đ/chiếc
Yêu cầu:
−Hãy tính điểm hoà vốn lý thuyết?
Bài 8: Tính thời gian hoàn vốn của dự án X, biết số liệu về lãi ròng và giá tr ị kh ấu hao hàng năm
(ĐVT: triệu đồng) cho như trong bảng sau đây. Lãi suất chiết khấu r =12%/năm.
1
- Đầu tư Khấu hao
Năm Lãi ròng
0 2.000
1 3.000 450 1.300
2 1.500 500 1.300
3 550 1.300
4 700 1.300
5 800 1.300
Bài 9: Có hai dự án đầu tư với tổng vốn đầu tư đều là 180 triệu với thời gian thi công là m ột
năm. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận và khấu hao được ghi trong bảng sau (ĐVT: trđ)
Thu nhập ròng (Lợi nhuận ròng+khấu
hao)
Năm
Dự án I Dự án II
1 40 20
2 50 30
3 50 40
4 40 50
5 30 60
6 20 70
Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu, có chiết khấu với r = 10%/năm.
Bài 10: Có hai dự án đầu tư có cùng số vốn đầu tư là 250 triệu đồng và thời gian thi công c ủa hai
dự án này đều là một năm, với hệ số chiết khấu r = 11%/năm và thu nhập của hai d ự án cho ở b ảng
sau:(Đvt: Triệu đồng)
Thu nhập ròng (LNR+KH)
Năm
Dự án I Dự án II
1 100 40
2 120 50
3 150 80
4 100 100
5 80 140
6 40 180
Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu, có chiết khấu.
Bài 11: Hãy xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu và tính NPV với r =12%/năm
Vốn đầu tư Thu nhập ròng
Năm
-1 450
0 300
1 200 100
2 150
3 230
4 250
5 296
6 296
7 296
8 296
9 296
10 511
2
- Bài 12: Tính NPV của một dự án, thời hạn đầu tư 10 năm. Vốn đầu tư ngay t ừ đầu 400.000
USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. (Đơn vị tính: nghìn USD)
Năm 1 2 3 4 5 6-10
Lãi ròng 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189
Khấu hao 80 80 80 80 80 80
Bài 13: Có số liệu về vốn đầu tư và thu nhập ròng của một dự án được cho như ở bảng sau. Hãy
tính IRR của dự án này với r1= 13% và r2= 17%. Cho bi ết lãi su ất ngân hàng là 14%. Chúng ta có
nên đầu tư cho dự án này? (đvt: trđ)
Vốn đầu tư Thu nhập ròng
Năm
-2 480
-1 200
0 150
1 245
2 219
3 206
4 206
5 206
6 206
7 206
8 206
9 206
10 306
Bài 14: Công ty COLUSA mua một dây chuyền đóng gói mì ăn li ền v ới giá 273 tri ệu đ ồng.
Tiền tiết kiệm được nhờ sử dụng máy này trong 3 năm tuần tự là 150 tri ệu đ ồng, 100 tri ệu đ ồng và
50 triệu đồng. Sau ba năm sử dụng máy, trị giá thu hồi còn lại là 50 triệu đồng. Hãy tính suất thu hồi
nội bộ IRR? Cho biết r1 = 12%; r2 = 17%
Bài 15: Có một dự án đầu tư với thời gian thi công hai năm sau đó m ới đi vào ho ạt đ ộng và năm
có doanh thu tính là năm thứ nhất, vốn đầu tư và thu nhập ròng qua các năm như sau:
Vốn đầu tư phân bổ 2 năm là: năm 1: 650 trđ và năm 2: 300 trđ
Thu nhập ròng 10 năm của dự án như sau. Biết r = 10%
Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4−9 Năm 10
Thu nhập ròng (trđ) 192 183 174 229 679
Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu, không chiết khấu và NPV của dự án trên?
Bài 16: Bệnh viện Bình Dân muốn mua một máy chiếu quang tuyến X giá là 7.000 USD s ử d ụng
trong 4 năm thì giá trị còn lại bằng 0.
Nhờ đó mỗi năm thu nhập ròng bệnh viện tăng thêm 95,6 trđ (tỷ giá ngo ại t ệ lúc bấy gi ờ là
20.500 VND/USD). Nếu biết lãi suất chiết khấu r =11%/năm. Hãy tính hi ện giá thu ần c ủa d ự án
đầu tư này.
Bài 18: Xí nghiệp chế biến lập bảng dự toán về tình hình sản xuất kinh doanh m ặt hàng đặc sản
gà quay trong năm như sau:
20.000 đồng
− Giá bán bình quân/con gà quay
− Giá đầu vào bình quân/ con gà
Giá mua gà tươi 12.000 đồng
Chi phí chế biến 4.000 đồng
− Tổng định phí/năm
Chi phí sản xuất chung 150.000.000 đồng
Chi phí quản lý 50.000.000 đồng
3
- − Doanh thu dự kiến/năm 2.000.000.000 đồng
Xí nghiệp chế biến tiên liệu rằng giá mua gà tươi trong năm t ới s ẽ tăng 25%. Tuy nhiên xí
nghiệp nỗ lực thực hiện giữ nguyên các khoản chi phí khác như năm nay.
Yêu cầu:
1. Xác định điểm hoà vốn của xí nghiệp năm nay? và đạt sản lượng và doanh thu bao nhiêu?
2. Hãy tính giá bình quân một con gà quay trong năm tới c ủa xí nghiệp phải là bao nhiêu đ ể bù vào
số tăng 25% giá mua gà tươi mà vẫn duy trì được tỷ lệ hoàn vốn như năm nay.
3. Doanh thu của xí nghiệp năm tới phải là bao nhiêu để xí nghiệp đạt m ức l ời nh ư năm nay n ếu
giá bán bình quân một con gà quay vẫn giữ nguyên 20.000 đồng và giá mua gà tươi tăng lên 25%.
Bài 19: Công ty giày đang tính toán tìm một giải pháp giao cho các đại ý bán các lo ại giày cho
công ty. Với các dữ liệu như sau:
Giá bán 30,0 USD/đôi
Tổng biến phí 21,0 USD/đôi
− Chi phí sản xuất trực tiếp 19,5 USD/đôi
− Hoa hồng bán hàng 1,5 USD/đôi
Chi phí cố định hàng năm 360.000 USD
− Tiền thuê nhà 60.000 USD
− Lương nhân viên 200.000 USD
− Chi phí quảng cáo 80.000USD
− Chi phí cố định khác 20.000 USD
Yêu cầu:
1. Xác định sản lượng hoà vốn.
2. Tính xem Công ty lời hay lỗ, nếu sản lượng bán trong năm đạt 45.000 đôi
3. Nếu phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 0,3 USD cho mỗi đôi giày đ ược bán thì doanh
số và sản lượng ở điểm hoà vốn là bao nhiêu?
4. Nếu hoa hồng bán hàng được tính theo nguyên tắc ưu đãi bằng một kinh phí cố định là 81.000
USD, vậy điểm hoà vốn là bao nhiêu?
Bài 20: Xí nghiệp chế biến thực phẩm dự định đầu tư một dây chuyền tách vỏ hạt đi ều v ới giá
365 triệu đồng (thời gian đầu tư mất 1 năm). N ếu có thi ết b ị này thì hàng năm xí nghi ệp s ẽ ti ết
kiệm được 150 triệu đồng, thay vì phải trả công lao động cho công nhân. Chi phí bảo dưỡng thiết bị
hàng năm là 10 triệu đồng. Sau ba năm sử dụng máy (cuối năm 3), tr ị giá thu h ồi còn l ại là 50 tri ệu
đồng. Hãy xác định IRR, thời gian hoàn vốn có chi ết khấu? Cho bi ết lãi su ất chi ết kh ấu r 1 = 10% và
r2 = 15%
Bài 21: Công ty A dự định đầu tư một nhà máy sản xuất có công suất 2.000.000 sản ph ẩm/năm.
Dự án được thực hiện trong 1 năm (năm 0), với tổng chi phí đầu tư là 1.200 triệu đ ồng, trong đó
100% vốn của công ty bỏ ra. Thời gian ho ạt động c ủa d ự án là 3 năm, k ể t ừ năm 1. Tài s ản đ ược
khấu hao đều hàng năm trong thời gian hoạt động.
− Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường rất lớn nên Công ty dự kiến mức khai thác công suất
nhà máy và giá bán như sau:
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Mức khai thác/công suất thiết kế 80% 90% 100%
Giá bán có VAT (đồng/sản phẩm) 2.150 2.200 2.250
− Trong quá trình sản xuất, sản phẩm bị hư hỏng chiếm 5% lượng sản xu ất ra; l ượng t ồn kho
bình quân chiếm 10% lượng thành phẩm hàng năm, riêng năm cuối của dự án không có tồn kho.
− Chi phí biến đổi/sản phẩm gồm (chi phí có VAT và chi phí không có VAT ):
Năm 1 Năm 2 Năm 3
−Chi phí có VAT 1.050 1.100 1.150
−Chi phí không có VAT 400 450 500
− Chi phí bán hàng và chi phí quản lý hành chính chiếm 15% doanh thu đã trừ VAT.
(Thuế VAT đầu vào, đầu ra đều bằng 10%)
Yêu cầu, Hãy lập bảng tính:
4
- Xác định kết quả kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế).
Bài 22. Máy móc của nhà máy chế tạo công c ụ đã cũ k ỹ. Nhà máy d ự tính đ ầu t ư m ột nhà máy m ới
vì nếu không thì khả năng cạnh tranh của nhà máy sẽ kém. Với nhà máy m ới thì chi phí gia công
giảm đi mà doanh số lại tăng lên như sau:
Nhà máy cũ
Năm Doanh số (tỉ đồng) Chi phí sản xuất (% Doanh số)
1 100 70%
2 80 75%
3 60 80%
4 40 90%
5 30 80%
Nhà máy mới
Doanh số (tỉ đồng) Chi phí sản xuất (% Doanh số)
Năm
1 100 50%
2 90 65%
3 80 70%
4 70 70%
5 70 70%
Nếu chi phí dùng để xây dựng nhà máy m ới là 20 tỉ đ ồng, sau 5 năm giá tr ị còn l ại là 10 t ỉ.
Nhà máy cũ hiện không có giá trị còn lại. Với suất chiết khấu là 20% thì có nên xây dựng nhà
máy mới không, giả sử khấu hao theo đường thẳng và thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Bài 23. Chính quyền một địa phương dự trù mở một con đường tắt d ể thay th ế cho con đ ường cũ
vòng xa 10 km và có nhiều khúc quanh nguy hiểm.Con đường m ới này có chiều dài 1 km và phải
xây dựng một cầu bê tông dài 100m. Chi phí xây dựng cầu là 4.500 triệu đồng. Chi phí làm đường là
10 triệu đồng /1m dài. Chi phí duy tu bảo dưỡng bằng 2% chi phí xây dựng c ầu đ ường.Th ời gian s ử
dụng là 20 năm.
Con đường mới dự kiến sẽ giúp giảm 80% số vụ tai nạn giao thông vẫn thường xảy ra trên
con đường cũ, tiết kiệm được chi phí (xăng dầu, khấu hao)cho số xe c ộ qua l ại là 500 xe m ỗi
ngày.Biết rằng mức nhien liệu tiêu thụ bình quân là 10 lít/100km, giá nhiên li ệu 10.000đ / lít, số ti ền
khấu hao bình quân là 800 đồng /km/xe.
Trên con đường cũ hàng năm xảy ra khoảng 3 vụ tai n ạn giao thông lớn nh ỏ, làm h ư h ỏng 5
phương tiện và bị thương 10 người.Công ty bảo hiểm đã phải chi đền bù 80 tri ệu đ ồng cho m ỗi
phương tiện và thuốc men là 10 triệu đồng cho m ỗi người b ị th ương. Công trình c ầu đ ường đ ược
ngân hàng cháp nhận cho vay tiền với lãi suất 10%/năm. Hãy đánh giá hi ệu qu ả c ủa d ự án này?
(Biết rằng một năm có 365 ngày)
24. Một dự án đầu tư dự trù nhập một dây chuyền chế biến nông sản để xuất khẩu”
- Giá trị của dây chuyền sản xuất là : 2 triệu USD
-Chi phí xây dựng và lắp đặt: 4 tỷ đồng
- Vốn lưu động: 8 tỷ đồng
- Thời gian khai thác dự án: 5 năm
Dự trù thu và chi phí hoạt động hàng năm của dự án như sau:
Doanh thu (triệu USD) Chi phí hoạt động (tỷ đồng )
Năm
1 0,8 3
2 0,8 3
3 1,0 4
4 1,0 4
5 0,8 3
5
- Giá trị thanh lý TSCĐ vào cuối chu kỳ khai thác d ự án là 0,02 ngàn USD. Vốn lưu động coi
như phải thu hồi hoàn toàn vào cuối chu kỳ khai thác. Suất chiết kh ấu c ủa d ự án là 10%. Khâú hao
theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu NPV,IRR và thời gain hoàn vốn của d ự án (bi ết t ỷ giá th ị tr ường
là 20500 đồng /USD)?
Bài 25: Döï Aùn Saûn Xuaát Gaïch Chòu Nhieät
1. THOÂNG TIN VEÀ DÖÏ AÙN
1.1 Muïc tieâu cuûa döï aùn
- Ñaàutö xaâydöïng nhaømaùybaùntöï ñoängsaûnxuaátgaïch Manhezi vaø gaïch cao nhoâmlaø
o
loaïi gaïch chòu nhieät treân 1825 , nhieàu kích côõ söû duïng ñeå xaây loø luyeän caùn theùp,
luyeänciment,luyeänthuûytinh…. thaytheágaïchnhaäpkhaåu(chuûyeáutöø TrungQuoác).
- Coâng suaát döï kieán cuûa nhaø maùy laø 2.000 taán/naêm, coâng suaát toái ña laø 2500
taán/naêm
1.2 Möùc ñaàu tö vaø nguoàn voán cuûa döï aùn :
Ñaàu tö trang thieát bò :
TEÂN THIEÁT BÒ
STT TRÒ GIAÙ
1 Maùy eùp400taán 650,000,000
2 Maùy nghieàntruïc 210,000,000
3 Maùy troän+nghieànkeo 38,000,000
4 Loø saáy+maùyphunloø 92,000,000
5 Thieátbò ñieän 40,000,000
6 Maùy vi tính 24,000,000
7 Coângcuï khuoân+caân 121,000,000
8 Maùy eùp1500taánmôùi (Korea) 1,210,000,000
9 Xe naâng 90,000,000
10 Xaây döïngLoø nung25 taán 950,000,000
11 Chi phí laépñaëtchuyeångiao 70,000,000
12 Bình trungtheávaø heäthoángñieän3 224,000,000
pha
Toångcoäng 3,719,000,000
Voán ñaàutö thieátbò 3,719,000,000
Voán ñaàutö nhaøxöôûng 2,300,000,000
Toång voán ñaàu tö 6,019,000,000
Nguoànvoánñaàutö toaønboälaø voáncuûachuûdöï aùn
1.3 Chi phí saûn xuaát :
Chi phí bieánñoängcho 1 taángaïchthaønhphaåm :
Chi phí nguyeânvaätlieäu 920,000
Chi phí nhaâncoângtröïc tieáp 348,000
Chi phí phaânxöôûng 200,000
Chi phí khaùc 150,000
Toång coäng 1,618,000
Chi phí coá ñònh veà quaûn lyù trong 1 naêm laø 350 trieäu ñoàng (phuïc vuï cho vieäc
-
saûnxuaáttöøø 1600– 2500taán/naêm).Chi phí naøychöatính chi phí khaáuhao.
6
- - Khaáu hao thieát bò trong thôøi gian 5 naêm. Khaáu hao nhaø xöôûng trong thôøi haïn 7
naêm.Khấu hao theo đường thẳng
1.4 Doanh thu :
- Coâng suaátsaûn xuaát vaø tieâu thuï döï kieán laø 2000 taán/naêm,trong ñoù naêmthöù nhaát
ñaït 80%döï kieán,naêmthöù2 ñaït 90%döï kieán,töø naêmthöù3 trôûñi ñaït 100%döï kieán.
- Giaù baùnñöôïc tính laø 2.900.000ñ/t n.
ấ
- Thueálôïi töùc28%lôïi nhuaän.
2. YEÂU CAÀU :
- Haõy tính NPV vaøIRR cuûadöï aùn.Tyû suaátchieátkhaáuduøngñeåtính NPV laø 12%.
Bảng 1: Tính doanh thu
Năm dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Tỷ lệ sản lượng tiêu
thụ
2.Sản lượng tiêu thụ
(tấn)
3.Doanh thu
- Bảng 2: Tính khấu hao
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Thiết bị
−Giá trị đầu năm
−Khấu hao
−Giá trị cuối năm
2.Nhà xưởng
−Giá trị đầu năm
−Khấu hao
−Giá trị cuối năm
3.Tổng khấu hao
4.Giá trị chưa KH
- Bảng 3: Tính chi phí sản xuất
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
−Chi phí cố định
−Chi phí biến đổi
Tổng chi phí
- Bảng 4: Báo cáo kết quả lãi lỗ
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1. Doanh thu
2.Tổng chi phí
3.Lợi nhuận trước
thuế
4.Thuế thu nhập
(28%)
5.Lợi nhuận sau
thuế
- Bảng 5: Tính dòng ngân lưu
Dòng ngân lưu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Dòng ngân lưu ra
− Đầu tư nhà máy
− Trả nợ vay
2.Dòng ngân lưu vào
−Dòng ngân lưu
HĐKD
7
- − Vốn Vay
−Khấu hao
−Thu phần chưa KH
3. Dòng ngân lưu
thuần
4.Hiện giá ngân lưu
r1=12%
r2=18%
NPV1, NPV2
IRR
Bài tập 26: Có một dự án đầu tư đầu tư trong 2 năm sau đó sẽ đi vào ho ạt động, th ời gian ho ạt
động 10 năm và các số liệu như sau:
Bảng 1: Các chỉ tiêu chủ yếu
ĐVT: 1.000.000 đồng
CHỈ TIÊU
STT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4-10
Sản lượng (ĐVSP)
1 700,00 1.100,00 1.500,00 2.000,00
Đơn giá (1Tr/ĐVSP)
2 1,64 1,65 1,62 1,60
Gía trị sản phẩm phụ
3 10,00 13,00 16,00 20,00
Các khoản giảm trừ
4 50,00 70,00 85,00 100,00
Tổng giá thành (GVHB)
5 800,00 1.200,00 1.600,00 1.900,00
Chi phí quản lý
6 150,00 200,00 250,00 320,00
7 Chi phí bán hàng 90,00 120,00 150,00 200,00
Chi phí hoạt động tài chính
8 50,00 70,00 100,00 140,00
Trong đó: Định phí gồm chi
phí khấu hao.
9 450,00 680,00 800,00 1.000,00
Khấu hao tài sản cố định
10 50,00 85,00 140,00 120,00
Ghi chú:
Đây là dự án mới thành lập nên 2 năm đầu được miễn thuế thu nhập và từ năm thứ 3 trở đi
có mức thuế thu nhập là 28% trên lợi nhuận trước thuế.
Bảng 2: Một số chỉ tiêu khác
ĐVT: 1.000.000đồng
CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ
STT
Gía trị còn lại của TSCĐ
1 135,00
Phân bổ vốn đầu tư
2
Năm 0 600,00
Năm 1 650,00
Tỷ suất CK ( r )
3 12,00
4 r1 và r2:
r1(%) 26,00
r2 (%) 29,00
Yêu cầu:
1. Hãy lập bảng hạch toán lỗ lãi dự án trên.
2. Hãy tính các điểm hòa vốn của dự án.
3. Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu; Tính NPV và BCR.
4. Hãy tính IRR của dự án trên.
8
nguon tai.lieu . vn