- Trang Chủ
- Hoá dầu
- Bài tập môn Khai thác dầu khí: Hiện tượng sinh cát và phần mềm Fekete
Xem mẫu
- Trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí – Bộ môn Khoan Khai Thác
Hiện tượng sinh cát
và phần mềm Fekete
Môn học KHAI THÁC DẦU KHÍ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Phạm Sơn
Tùng
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 1
- Nhóm 3:
•
Nguyễn Mai Tấn Đạt 1510686
•
Nguyễn Ninh Giang 1510840
•
Nguyễn Trọng Nhân 1512268
•
Đỗ Việt Toàn 1513529
•
Lưu Công Sơn 1512834
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 2
- Nội dung
I. Tổng quan về sinh cát
II. Nguyên nhân của hiện tượng sinh cát
III. Ảnh hưởng của sự sinh cát
IV. Các phương pháp kiểm soát cát
V. Sơ lược về cách dự báo sinh cát
VI. Ứng dụng mô hình địa cơ trong dự báo và đánh giá
sự sinh cát
VII. Case Study – Đánh giá sinh cát ở mỏ khí Y
VIII. Phần mềm Fekete – giới thiệu tổng quan và ứng
dụng
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 3
- I. Tổng quan về sinh
Mô tả vấn đề: cát
Hiện tượng sinh cát được ghi nhận khắp nơi
trên thế giới.
Xuất hiện cát trong khai thác sẽ làm giảm
năng suất.
Khi xác định có hiện tượng sinh cát, cần tiến
hành các biện pháp khống chế cát.
Choke vỡ do xâm thực
- I. Tổng quan về sinh
cát
Giới thiệu về Cát:
Dạng hạt, D: 0.0652 mm
Thành phần chính: Silic Dioxide,…
Các hạt liên kết bằng các khoáng
chất kết dính như Calcite, Dolomite,
…
Thành hệ kém bền: có độ kết dính
thấp
- I. Gi
I. T ổới thiệu chung:
ng quan v ề sinh
cát
Phân loại:
Quick sand: độ kết dính thấp, dễ bị phá
vỡ
Unconsolidate sand: rất dễ bị phá vỡ, Unconsolidate sand
thường gặp trong các vỉa dầu trên thế
giới
Partially consolidate sand: Cát cục bộ
có chất kết dính tốt, có thể áp dụng hoàn
thiện giếng trần. Tại lỗ mở vỉa vẫn có
- II. Nguyên nhân sinh cát
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 7
- SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 8
- Độ gắn kết
kém
•
Mức độ gắn kết thường tỉ lệ với độ sâu
•
Các thành hệ trẻ, độ sâu nông thường có xu
hướng sinh cát và vật liệu rắn
•
Thành hệ có sức chịu nén
- Áp suất lỗ rỗng suy
giảm do khai thác
Sức chịu tải của
Sự suy thành hệ giảm đi, tới
giảm áp lỗ khi thành hệ phải tự
rỗng chịu tải trọng
Phá hủy thành hệ,
sinh vật chất rắn
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 10
- Lưu lượng Độ nhớt
khai thác chất lưu
•
Lưu lượng khai thác gây chênh lệch áp suất và lực
kéo, gây ra hiện tượng sinh cát.
•
Vận tốc càng cao, dòng chảy càng có khả năng
sinh cát.
•
Độ nhớt chất lưu càng cao, dòng càng có khả năng
sinh cát.
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 11
- Sự khai thác
nước tăng
Giảm sức Giảm độ thấm
căng bề mặt tương đối
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 12
- III. Ảnh hưởng của sự
sinh cát
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 13
- Tác hại:
Gây xâm thực, mòn các thiết bị bề mặt
và dụng cụ khai thác: van, đường ống,…
Giảm năng suất khai thác do tăng hệ số
skin.
Tốn chi phí và thời gian để làm sạch,
sửa chữa, cải thiện,…
Cát có thể tái sắp xếp sau khi sập thành
hệ làm giảm lỗ rỗng, độ thấm vùng cận
đáy giếng.
- SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 15
- Tích tụ bề mặt
•
Chi phí làm sạch thiết bị và
đóng giếng
•
Giảm năng suất thiết bị bề
mặt
•
Tốn thời gian do đóng giếng
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 16
- IV. Các phương pháp kiểm soát cát
•
Maintenance and workover
•
Restriction of production rate
•
Plastic consolidation
•
High energy resin placement
•
Resin coated gravel
•
Stand Alone Screen
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 17
- 1. Maintenance and Workover
•
Là một phương pháp kiểm soát cát bị động
•
Cho phép sự sinh cát và kiểm soát những hậu
quả khi sinh cát
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 18
- 1. Maintenance and Workover
Cơ chế: Bảo dưỡng, rửa và làm sạch các thiết
bị bề mặt để bảo đảm khả năng khai thác của
giếng.
Điều kiện áp dụng:
•
Giếng có lượng sinh cát hạn chế
•
Tốc độ sinh cát thấp
•
Khả thi về kinh tế
•
Giếng ở rìa (marginal) + chi phí cho các
phương pháp khác quá cao
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 19
- 2. Restriction of Production Rate
Phụ thuộc vào lượng lưu chất tối đa có thể khai
thác mà lượng cát sinh ra không quá nhiều
Phân tích lưu lượng dựa được thực hiện ở từng
giếng riêng biệt, dựa vào các dữ liệu:
•
Loại lưu chất
•
Đặc tính của đá
•
Tốc độ dòng chảy
•
Drawdown
SAND CONTROL GROUP 3 12/3/21 20
nguon tai.lieu . vn