Xem mẫu

  1. Đại Học Mỏ Địa Chất Bài Tập Lớn Lọc Hóa Dầu Đề Bài: Giải thích vai trò, ý nghĩa của các thiết bị, các thông số cho trong sơ đồ dự án nhà máy lọc dầu Dung Quất – Việt Nam Nhóm 1: 1. Phạm Tuấn Anh 2. Nguyễn Văn Cương 3. Phạm Tiến Dũng 4. Phạm Văn Điệp 5. Nguyễn Văn Đoàn 6. Hà Minh Đức 7. Nguyễn Tiến Giang 8. Lê Thanh Hải 9. Vũ Đức Hiệp 10. Nguyễn Cao Hoàng GV: TH.S Dương Việt Cường Nhóm 1 – Tự Động Hóa A k52 1
  2. Đại Học Mỏ Địa Chất Các Thiết Bị Tự Động Hóa Trong Lọc Hóa Dầu Kí Hiệu Nhiệm Vụ Và Vị Trí Điều Khiển STT  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Nhiệt Độ  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 075. Có thể thao tác, tiếp cận được và được thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. TI  Chức năng: Hiển thị nhiệt độ tại đường ống 1 dẫn nguyên liệu Kerosen 103 từ lò gia nhiệt E- 075 1102 (Preheat train) vào Tháp tách chính T- 1101 (Main Fractionar). Tín hiệu nhiệt độ được đưa vào bộ hiển hiển thị chênh nhiệt độ TDI- 082. sau đó điều chỉnh nhiệt độ của dòng hồi lưu đưa về ống dẫn nguyên liệu Kerosen 103.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Nhiệt Độ  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 077. Có thể thao tác, tiếp cận được và được thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. TI  Chức năng: Hiển thị và điều chỉnh nhiệt độ 2 tại đường ống dẫn nguyên liệu LGO 107 từ 077 Bộ gia nhiệt sơ bộ E-1107 và E-1109 (Crude preheat) vào tháp tách chính T-1101. Tín hiệu nhiệt độ được đưa vào bộ hiển hiển thị chênh nhiệt độ TDI-090. LGO được tách tại T-1101 đưa vào bình tách LGO T-1103(LGO Stripper) qua đướng ống dẫn nguyên liệu 115.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Nhiệt Độ TI  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 3 078. Có thể thao tác, tiếp cận được và được thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. 078  Chức năng: Hiển thị nhiệt độ phía cuối tháp tách chính. 4  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Nhiệt Độ TI  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 080. Có thể thao tác, tiếp cận được và được 080 thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số.  Chức năng: Hiển nhiệt độ tại đường ống dẫn HGO 114 từ Tháp tinh chế Kerosen E-1110 GV: TH.S Dương Việt Cường Nhóm 1 – Tự Động Hóa A k52 2
  3. Đại Học Mỏ Địa Chất (Kerosen Stripper Reboiler) vào Tháp tách chính T-1101. Tín hiệu nhiệt độ được đưa vào bộ hiển hiển thị chênh nhiệt độ TDI-093 và TDI- 085.  Tên gọi: Bộ Hiển Thị Nhiệt Độ  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 081. Có thể thao tác, tiếp cận được và được TI thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. 5  Chức năng: Hiển nhiệt độ tại đường ống dẫn 081 Kerosen 114 sau tháp tách chính T-1101 dẫn vào bình tách Kerosen T-1102 (Kerosen Stripper). Tín hiệu nhiệt độ được đưa vào bộ hiển hiển thị chênh nhiệt độ TDI-082  Tên gọi: Bộ Điều Chỉnh Và Hiển Thị Nhiệt Độ  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 070. Có thể thao tác, tiếp cận được và được TIC thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. 6  Chức năng: Hiển thị và điều chỉnh nhiệt độ 070 tại đường ống dẫn Crude (Dầu thô) 111 từ lò gia nhiệt H-1101 (Crude charger heater) dẫn vào bình tách Kerosen T-1102. Tín hiệu nhiệt độ được được đưa đến đầu vào của bộ chuyển đổi tín hiệu FY-066C  Tên gọi : Bộ Điều Chỉnh Và Hiển Thị Nhiệt Độ  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop TIC 076. Có thể thao tác, tiếp cận được và được 7 thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. 076  Chức năng: Hiển thị và điều chỉnh nhiệt độ tại đường ống dẫn Overhead Vapour 111 tới Bình Ngưng Chính E-1111 (Main Fractionator Condenser). Tín hiệu nhiệt độ được được đưa đến bộ điều khiển logic khả trình UIC – 030. 8  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất PI  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop 026. Có thể thao tác, tiếp cận được và được 026 thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số.  Chức năng: Hiển thị áp suất tại đường ống dẫn Overhead Vapour 111 tới tới Bình Ngưng GV: TH.S Dương Việt Cường Nhóm 1 – Tự Động Hóa A k52 3
  4. Đại Học Mỏ Địa Chất Chính E-1111 qua đường ống thứ 128.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất  Vị Trí: Phòng điều khiển trung tâm vòng loop PI 027. Có thể thao tác, tiếp cận được và được 9 thực hiện trong 1 hệ thống điều khiển số. 027  Chức năng: Hiển thị áp suất tại phần cuối tháp tách chính.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất  Vị Trí: Gắn tại đỉnh bình tách và có thể thao PG tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất, Vòng loop 10 114. 114  Chức năng: Hiển thị giá trị áp suất tại đỉnh tháp tách chính.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và PSV có thể thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất 8T10 trong ống dẫn khí, vòng loop 161. 11 161  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ 3.5 nối 2 van đồng thời là thiết bị bảo vệ theo kiểu liên động (interlocking devices). Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở van xả khí đốt.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi, Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và có thể PSV 8T10 thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất trong 12 ống dẫn khí, vòng loop 162. 162 3.5  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ nối 2 van đồng thời là thiết bị bảo vệ theo kiểu liên động (interlocking devices). Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở van xả khí đốt. GV: TH.S Dương Việt Cường Nhóm 1 – Tự Động Hóa A k52 4
  5. Đại Học Mỏ Địa Chất  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi, Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và có thể PSV 8T10 thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất trong 13 ống dẫn khí, vòng loop 163. 163 3.5  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ nối 2 van đồng thời là thiết bị bảo vệ theo kiểu liên động (interlocking devices). Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở van xả khí đốt.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi, Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và có thể PSV 8T10 thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất trong 14 ống dẫn khí, vòng loop 164. 164 3.5  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ nối 2 van đồng thời là thiết bị bảo vệ theo kiểu liên động (interlocking devices). Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở van xả khí đốt.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi, PSV 8T10 Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và có thể 15 thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất trong 165 3.5 ống dẫn khí, vòng loop 165.  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ nối 2 van. Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở 2 van.  Tên gọi : Bộ Hiển Thị Áp Suất Van Chuyển Đổi  Vị Trí: Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi, PSV 8T10 Gắn giữa khu vực 2 van chuyển đổi và có thể 16 thao tác trực tiếp để điều chỉnh áp suất trong 166 3.5 ống dẫn khí, vòng loop 166.  Chức năng: Hiển thị áp suất tại vị trí tại chỗ nối 2 van. Có thể điều chỉnh áp suất bằng thiết bị gắn bên trên để điều chỉnh độ mở 2 van. GV: TH.S Dương Việt Cường Nhóm 1 – Tự Động Hóa A k52 5
nguon tai.lieu . vn