Xem mẫu

  1. TECHNICAL TRAINING Giáo viên: Lâm Quang Nam Chức vụ: Trưởng Ban Vận Hành DGCP : namlq.gm@vietsov.com.vn : 0933037799
  2. MỤC LỤC 1 Tổng quan giàn nén khí Rồng -DGCP 2 Công nghệ thu gom và xử lý khí, nước & condensate 3 Tính chất vật lý của khí tự nhiên. 4 Tính chất pha của khí tự nhiên. 5 Vận hành hệ thống công nghệ chính giàn DGCP 6 6 Vận hành hệ thống công nghệ phụ giàn DGCP 7 LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  3. 1 Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP A. Vị trí và chức năng Giàn nén khí mỏ Rồng (DGCP) được xây dựng để thu hồi khí đồng hành bị đốt bỏ tại khu vực mỏ Rồng và mỏ Đồi Mồi. DGCP được kết nối tới RP3 bằng cầu dẫn dài khoảng 60m. Một số hệ thống phụ trợ của giàn DGCP sẽ được kết nối và cung cấp bởi RP3 như hệ thống nước kỹ thuật, nước cứu hỏa và nơi ăn ở của CBCNV giàn DGCP. Mỏ Rồng nằm trong bể Cửu Long, cách bờ biển Vũng Tàu – Việt Nam khoảng 120 km với độ sâu 56 m so với mực nước biển. Mỏ Rồng được phát hiện từ năm 1984 và được phát triển bởi XNLD Vietsovpetro. Dòng dầu công nghiệp đầu tiên được đưa lên vào năm 1994. Trong khoảng thời gian này, sản lượng dầu khai thác được vào khoảng 1 triệu tấn mỗi năm. Hiện tại, trong khu vực mỏ Rồng có 3 giàn khai thác cố định (RP1, RP2, RP3), và một số giàn nhẹ RC1, RC2, RC3, RC4, RC5,RC6, RC7, RCDM đã được lắp đặt và đưa vào khai thác. Giữa mỏ Bạch Hổ và mỏ Rồng có hệ thống đường ống kết nối cho dầu thô và gaslift (áp suất 100 – 110 atm). LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  4. 1 Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP B. Cấu tạo giàn DGCP Giàn DGCP gồm có 4 tầng chính bao gồm Cellar, Main, Upper Main, Cooler Deck lắp đặt các thiết bị chính là các thiết bị phụ trợ sau đây: 1. Bình tách Slug Catcher V-101 đặt đầu vào để tách các pha khí và lỏng. 2. Cụm máy nén gồm 2 tổ máy nén cao áp, thiết kế với công suất 900000 m³/ngày và áp suất 570 kPag nén đến áp suất 10900 kPag. 3. Hệ thống khí nhiên liệu 4. Máy phát điện chạy bằng turbine khí cấp điện cho hoạt động toàn giàn. 5. Cụm đo khí đặt ở đầu ra của giàn DGCP. 6. Trạm phân phối điện cao thế, hạ thế và ắc quy. 7. Hệ thống thu gom condensate 8. Hệ thống máy nén không khí cần cho các nhu cầu kỹ thuật và điều khiển. 9. Hệ thống thông gió và điều hoà không khí (HVAC). 10. Các thiết bị cứu sinh gồm có : các xuồng cứu sinh , bè, phao cứu sinh… 11. Cần cẩu, palăng xích và palăng điện lắp đặt trên giàn 12. Hệ thống báo cháy, báo khí & chữa cháy. 13. Giếng ngầm (caisoon) để xử lý nước thoát các sàn. 14. Nhu cầu nước sạch trên giàn được đáp ứng từ giàn RP3. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  5. 1 Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP C. Giàn DGCP kết nối với giàn RP3 bởi các đường ống sau: 1. Đường ống 12” dẫn khí cao áp ra đuốc. 2. Đường ống 8” dẫn khí thấp áp ra đuốc. 3. Đường ống 14” đưa khí đầu vào vào Slug catcher V-101. 4. Đường ống 4” đưa condensate trên DGCP vào hệ thống condensate trên giàn RP3. 5. Hai đường ống 8” dẫn nước cứu hỏa từ RP3 sang DGCP. 6. Đường ống 2” dẫn nước sạch từ RP3 sang DGCP. 7. Đường ống 2” nối hệ thống khí điều khiển giữa DGCP và RP3. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  6. 1 Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  7. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 BÌNH TÁCH ĐẦU VÀO DGCP LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  8. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG MÁY NÉN KHÍ A/B. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  9. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG ĐO GASLIFT METERING LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  10. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG KHÍ NHIÊN LiỆU, KHÍ CHÈN LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  11. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG FLARE & CONDENSATE LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  12. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG CỨU HỎA & PHUN MƯA LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  13. Tổng quan giàn nén khí Rồng­ DGCP 1 HỆ THỐNG KHÍ ĐIỀU KHIỂN LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  14. Mô hình tổng quát hệ thống công nghệ khai  2 thác, thu gom, xử lý khí  Module vỉa:Bao gồm vỉa sản phẩm và các giếng khai thác. Module sử lý nước thải: Bao gồm các thiết bị sử lý phần nước khai thác cùng sản phẩm dầu khí từ vỉa và được tách qua các bình tách. Nhằm mục đích đạt yêu cầu về chất lượng thải ra môi trường hoặc tái sử dụng. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  15. Mô hình tổng quát hệ thống công nghệ khai  2 thác, thu gom, xử lý khí  Module chế biến khí: Tách hỗn hợp khí tự nhiên thành các phần riêng biệt (thường là các khí hóa lỏng) như Ethane (C-2), Propane (C-3) , Butane (C-4), Condensate (C-5+). Nguyên lý công nghệ chính là thay đổi P, T khí sau đó đưa qua các tháp chưng cất, lợi dụng điểm sôi và điểm ngưng của các chất khác nhau. Thông thường dùng phương pháp làm lạnh để hóa lỏng (ngưng tụ) các khí. Module tách dầu khí: Bao gồm các thiết bị dẫn sản phẩm từ miệng giếng khai thác đến các bình tách và bao gồm cả các bình tách. Bình tách cấp I có nhiệm vụ tách sơ bộ dầu, khí, nước. Các bình tách tiếp theo (cấp II,III) có nhiệm vụ tách tinh, ổn định thành phần của phần lỏng (dầu thô) nhằm đạt yêu cầu thương mại. Module thu gom và sử lý khí: Nhiệm vụ chính nhằm loại trừ các tạp chất (nước, tạp chất rắn, các chất độc hại H2S, CO2...) trước khi đưa đến module chế biến khí. Trong module này thông thường có kèm theo phần nén khí khi yêu cầu áp suất cao để vận chuyển hoặc sử dụng. Các thiết bị chính của phần này bao gồm: Các bình tách, phin lọc, máy bơm, máy nén, thiết bị làm khô khí… LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  16. Hệ thống thu gom, xử lý, vận chuyển  2 và chế biến dầu khí LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  17. 2 Hệ thống đầu giếng & Gaslift Thiết bị miệng giếng và cây thông khai thác: Đầu giếng: Dùng để liên kết các đầu phía trên của các cột ống chống tại miệng và làm kín các khoảng không vành xuyến giữa chúng. Cho phép tiến hành các qui trình công nghệ như : Theo dõi và xả áp suất giữa các khoảng không vành xuyến. Cấu trúc của đầu giếng ( đầu bao ống chống) gồm + Thân + Bộ klin để treo cột ống chống và doăng làm kín + Van chặn + Đồng hồ kiểm tra áp lực - Đầu bao ống chống IKS 16 3/4" – 2000 PSI : Được nối với ống chống Φ=426 mm bằng ren. Là mặt bích cơ sở đầu tiên để lắp đặt các đầu giếng tiếp theo. - Đầu bao ống chống IKS 13 5/8” – 3000 PSI : Dùng để treo ống chống Φ=324 mm cũng như làm kín khoảng không vành xuyến giữa nó và ống chống Φ=426 mm. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  18. 2 Hệ thống đầu giếng & Gaslift - Đầu bao ống chống IKS 13 5/8” – 3000 x 11” - 5000 PSI : Dùng để treo ống chống Φ=245 mm cũng như làm kín khoảng không vành xuyến giữa nó và ống chống Φ=324 mm. - Đầu bao ống chống IKS 16 3/4" – 2000 PSI : Được nối với ống chống Φ=426 mm bằng ren. Là mặt bích cơ sở đầu tiên để lắp đặt các đầu giếng tiếp theo. - Đầu bao ống chống IKS 13 5/8” – 3000 PSI : Dùng để treo ống chống Φ=324 mm cũng như làm kín khoảng không vành xuyến giữa nó và ống chống Φ=426 mm. - Đầu bao ống chống IKS 13 5/8” – 3000 x 11” - 5000 PSI : Dùng để treo ống chống Φ=245 mm cũng như làm kín khoảng không vành xuyến giữa nó và ống chống Φ=324 mm. - Chạc tư đầu ống chống IKS 11”- 5000 x 9”- 5000 PSI : Dùng để treo ống chống khai thác Φ=194 mm và ống khai thác Φ=89 mm. - Cây thông phun JKS 80/50 – 5000 PSI : Dạng chạc tư, một nhánh dẫn sản phẩm khai thác đến cụm phân dòng, còn nhánh kia được nối với đường dập giếng. Đường dập giếng: Dập giếng, gọi dòng, rửa giếng bằng dung dịch có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng sản phẩm vỉa.  LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  19. 2 Hệ thống lòng giếng & Gaslift Đường làm việc: Đưa sản phẩm dầu khí từ vỉa về bình tách C1 Đường tuần hoàn ngược: Dùng đưa sản phẩm ngoài cần ra ngoài và đưa khí gaslift vào giếng. Phễu định hướng: Được lắp ở phần cuối cùng của cột ống nâng, có nhiệm vụ hướng các thiết bị đi qua đáy cột ống nâng khi tiến hành kéo hay thả dụng cụ thiết bị trong công việc khảo sát hay sửa chữa giếng một cách dễ dàng, ngăn ngừa hiện tượng vướng mắc. Thiết bị định vị ( Nippel ) : Có nhiệm vụ định vị, khóa giữ các thiết bị chuyên dụng tùy theo các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ ( van cắt, van ngược, côn tiết lưu…) hay các thiết bị đo sâu khi tiến hành nghiên cứu khảo sát giếng. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
  20. 2 Hệ thống lòng giếng & Gaslift Ống đục lỗ : Có nhiệm vụ cho phép dòng sản phẩm chảy liên tục vào ống khai thác (đảm bảo lưu lượng ) trong khi tiến hành các công việc như khảo sát giếng bằng kỹ thuật cáp tời nằm sâu hơn nó. Van cắt : Có nhiệm vụ đóng vai trò là một nút chẹn tạm thời để giữ áp suất trong ống khai thác nhằm mục đích mở pa-ke và thiết bị bù trừ nhiệt đưa chúng vào làm việc. Thiết bị cách ly (packer) : Là thiết bị chuyên dụng dùng để cách ly vùng không gian giữa cột OKT và ống chống khai thác hay cách ly các tầng sản phẩm khi đồng thời khai thác trong cùng một giếng. Khi tiến hành công việc xử lý vùng lân cận đáy nhằm mục đích bảo vệ ống chống khai thác khỏi chịu tác động áp suất cao hay môi trường ăn mòn mạnh. Có tác dụng chống phun khi có sự cố xảy ra (thiết bị miệng giếng bị phá hủy) đối với những giếng có lắp đặt van bảo hiểm sâu. Thiết bị bù trừ giãn nở nhiệt : Có chức năng cân bằng sự thay đổi độ dài của cột OKT dưới tác động của áp suất và nhiệt độ trong khi tiến hành công việc mở pa-ke hay trong quá trình giếng khai thác. LÂM QUANG NAM XÍ NGHIỆP KHÍ
nguon tai.lieu . vn