Xem mẫu

  1. 1 HỌC PHẦN XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN MSHP: 16091008 CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ DỰ ÁN GV. Đặng Xuân Trường Tiến sĩ, Kĩ sư Asean E: dxtruong@hcmunre.edu.vn W: www.dangxuantruong.edu.vn B: www.dxtruong.blogspot.com ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG F: www.facebook.com/bkdxtruong Thành phố Hồ Chí Minh
  2. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN Nội dung 1. Giá trị theo thời gian của tiền tệ 2. Phân tích lựa chọn dự án 3. Ngân sách của dự án 4. Mức độ chính xác của dự toán 5. Các loại dự toán 6. Bảng giá của chủ thầu và hợp đồng thi công xây lắp 2
  3. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ 3
  4. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ • Giá trị thời gian của tiền tệ: sự thay đổi số lượng tiền sau một khoảng thời gian (thời đoạn) nào đấy • Lãi: là tiền người đi mượn trả cho người vay để có quyền sử dụng vốn hay gọi là tiền thuê vốn để sử dụng • Lãi tức: tổng vốn lũy tích – vốn đầu tư ban đầu • Lãi suất: là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ % đối với số vốn ban đầu cho một đơn vị thời gian (khoảng thời gian tính lãi là: 1 tháng, 1 năm, 1 quý…) 4
  5. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ • Lãi tức đơn: chỉ tính theo số vốn gốc và không tính thêm lãi tức luỹ tích • Lãi tức ghép: lãi tức ở mỗi thời đoạn được tính theo số vốn gốc và cả số tiền lãi tích lũy được trong các thời đoạn trước đó. Khi đó lãi suất gọi là lãi suất ghép  Ví dụ: Bà Tiền có 100 USD để mua trái phiếu 10 năm. Có hai loại trái phiếu tương ứng với hai hình thức tính lãi: ▫ Lãi suất 6%/năm trả lãi cuối kỳ ▫ Lãi suất 5%/năm trả lãi hàng năm Bà Tiền nên chọn loại kỳ phiếu nào để có lợi nhất? 5
  6. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ • Dòng tiền tệ: Các khoản chi, thu (quy ước xảy ra ở cuối thời đoạn) • Dự án đầu tư: ▫ Chi phí cho dự án: dòng tiền tệ âm ▫ Thu nhập cho dự án: dòng tiền tệ dương • Biểu đồ dòng tiền tệ: ▫ Là đồ thị biểu diễn các dòng tiền tệ theo thời gian. Trục thời gian nằm ngang, được đánh số theo thời đoạn ▫ Mũi tên hướng xuống biểu thị dòng tiền tệ âm ▫ Mũi tên hướng lên biểu thị dòng tiền tệ dương 6
  7. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ Các ký hiệu: • P: giá trị tiền tệ đơn đặt ở một mốc thời gian quy ước gọi là hiện tại (tại cuối thời đoạn 0 và đầu thời đoạn 1) • F: giá trị tiền tệ đơn đặt ở một mốc thời gian quy ước gọi là tương lai (tại cuối thời đoạn 1, hoặc 2, hoặc 3…) • A: một chuỗi các giá trị tiền tệ có trị số bằng nhau đặt ở cuối các thời đoạn 1,2,3… và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó (gồm một số các thời đoạn) • n: số thời đoạn (năm, tháng, quý…) • i: lãi suất hay lãi tức trong một thời đoạn tính lãi (biểu thị bằng %) 7
  8. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ 8
  9. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ 9
  10. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Giá trị theo thời gian của tiền tệ 10
  11. 1. GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ Ví dụ: Quy đổi tiền tệ 11
  12. XÂY DỰNG & QUẢN LÝ DỰ ÁN 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN 12
  13. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Qui trình quản lý chiến lược 13
  14. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Phân tích lựa chọn phương án đầu tư  Phân tích phương án theo giá trị tương đương • Phương pháp giá trị hiện tại • Phương pháp giá trị hàng năm • Phương pháp giá trị tương lai  Phân tích phương án theo suất thu lợi (i) hoặc thời gian hoàn vốn (n)  Phân tích phương án theo tỉ số lợi ích và chi phí 14
  15. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Phân tích theo giá trị tương đương  Thông thường sử dụng phân tích giá trị hiện tại tương đương để đánh giá  Tiêu chuẩn đánh giá: • Nếu giá trị tương đương P > 0 : có lợi, chấp nhận dự án • Nếu giá trị tương đương P < 0 : không có lợi, từ chối dự án • Nếu giá trị tương đương P = 0 : không có sự khác biệt giữa thực hiện hay không 15
  16. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Ví dụ: 16
  17. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Phân tích theo giá trị tương đương  Nếu sử dụng giá trị tương lai tương đương để đánh giá: • Nếu giá trị tương đương F > 0 : có lợi, chấp nhận dự án • Nếu giá trị tương đương F < 0 : không có lợi, từ chối dự án • Nếu giá trị tương đương F = 0 : không có sự khác biệt giữa thực hiện hay không 17
  18. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Ví dụ: 18
  19. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Phân tích theo giá trị tương đương  Nếu sử dụng giá trị đều tương đương để đánh giá: • Nếu giá trị tương đương A > 0 : có lợi, chấp nhận dự án • Nếu giá trị tương đương A < 0 : không có lợi, từ chối dự án • Nếu giá trị tương đương A = 0 : không có sự khác biệt giữa thực hiện hay không 19
  20. 2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN DỰ ÁN Phân tích theo thời gian hoàn vốn (1/2) • Nếu đánh giá dự án dựa vào thời gian hoàn vốn, tiêu chuẩn đánh giá là dự án có thời gian hoàn vốn ngắn hơn thời gian hoàn vốn cho phép là dự án chấp nhận đầu tư • Phương pháp thực hiện: đó là cộng dồn các giá trị đã quy đổi của ngân lưu theo thời gian đến thời điểm giá trị cộng dồn bằng 0 là thời điểm hoàn vốn 20
nguon tai.lieu . vn