Xem mẫu
- BÀI GIẢNG
Tổng quan viễn thông
- Lịch sử phát triển viễn thông
1836-1866: Điện báo, kỹ thuật ghép kênh, cáp nối qua Đại tây dương
1876-1899: Điện thoại (A.G. Bell), tổng đài điện thoại, chuyển mạch tự
động từng nấc
1887-1907: Điện báo không dây (Marconi) nối từ tầu biển vào bờ trên
ĐTD
1820-1828: Lý thuyết truyền dẫn (Carson, Nyquist, Johnson, Hartley)
1923-1938: Truyền hình, ống tia âm cực chân không (DuMont), phát
thanh quảng bá
1948-1950: Lý thuyết thông tin (Shannon), các mã sửa lỗi (Hamming,
Golay), ghép kênh theo thời gian ứng dụng vào điện thoại
1960: Mô phỏng laser (Maiman)
1962: Thông tin vệ tinh Telstar I
1962-1966: DV truyền số liệu được đưa ra thương mại; PCM khả thi cho
truyền dẫn tín hiệu thoại và truyền hình; lý thuyết truyền dẫn số, mã sửa
sai (Viterbi)
- Lịch sử phát triển viễn thông
1964: Khai thác các hệ thống chuyển mạch
1970-1975: CCITT phát triển các tiêu chuẩn về PCM
1975-1985: Hệ thống quang dung lượng lớn, chuyển mạch tích hợp cao,
các bộ vi xử lý tín hiệu số; Mạng di động tổ ong hiện đại được đưa vào
khai thác (NMT, AMPS); Mô hình tham chiếu OSI (tổ chức ISO)
1985- 1990: LAN, ISDN được chuẩn hoá, các DV truyền SL phổ biến,
truyền dẫn quang thay cáp đồng trên các đường truyền dẫn băng rộng
cự ly xa, phát triển SONET, chuẩn hoá và khai thác GSM, SDH
1990-1997: GSM tế bào số, truyền hình vệ tinh phổ biến rộng rãi trên thế
giới; Internet mở rộng nhanh chóng nhờ WWW
1997-2000: Viễn thông mang tính cộng đồng, phát triển rộng rãi GSM,
CDMA; Internet phát triển; WAN băng rộng nhờ ATM, LAN Gb
2001: HDTV, di động 3G, các mạng băng rộng, các hệ thống truy nhập
đưa các dịch vụ đa phương tiện tới mọi người
- Các khái niệm cơ bản
Sự hiểu biết, tri thức có khả
năng được biểu diễn dưới
những dạng thích hợp cho quá
Quá trình
trình trao đổi, truyền đưa, lưu
trao đổi
giữ hay xử lý
thông tin
• Thông tin
• Truyền thông
• Viễn thông
Quá trình
trao đổi
• Mạng viễn thông
thông tin
hay quảng
bá thông tin Tập hợp các nút mạng và đường
ở cự ly xa truyền dẫn để hình thành các
nhờ các hệ tuyến nối giữa 2 hay nhiều điểm
thống khác nhau để thực hiện 1 quá
truyền dẫn trình truyền thông
điện từ
- Các khái niệm cơ bản
Là dạng hiển thị của thông tin được
chuyển từ nơi này sang nơi khác
• Tín hiệu
• Tín hiệu tương tự
• Tín hiệu số
Tín hiệu biến đổi
Tín hiệu rời rạc theo thời gian mà trong
liên tục theo thời
đó thông tin được hiển thị bằng 1 số giá
gian
trị xác định
f(t)
f(t)
t
0101100 111
- Các thành phần chính
trong một hệ thống viễn thông
Vệ tinh
truyền
Truy nhập thông
Truyền dẫn
vô tuyến
Truyền dẫn
hữu tuyến
thiết bị thiết bị thiết bị thiết bị
đầu cuối chuyển chuyển đầu cuối
mạch mạch
- Công nghệ trong mạng viễn thông
Chuyển
mạch
Công nghệ
mạng viễn
thông
Truy
Truyền
nhập
d ẫn
- Hệ thống truyền dẫn số
•Ưu điểm
•Kinh tế: nhờ có sự phát triển của công
nghệ vi mạch, hệ thống truyền dẫn số trở
nên kinh tế hơn nhiều hệ thống tương tự
• Chất lượng truyền dẫn: ít bị ảnh hưởng
bởi nhiễu, méo đường tryền hơn hẳn so
với hệ thống tương tự
- Một số môi trường truyền dẫn số
Cáp đồng: cáp thẳng, xoắn đôi,
đồng trục
Cáp quang: đơn mode, đa mode
Vô tuyến: Hồng ngoại, BlueTooth,
Viba, vệ tinh
- Công nghệ truyền dẫn
Cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp
quang, sóng vô tuyến
Kênh
Bộ phát Bộ thu
truyền
Tín hiệu Tín hiệu
vào ra
Tín hiệu Tín hiệu
phát nhận
Tạp âm,
Nhận tín hiệu từ kênh
Xử lý tín hiệu đầu vào nhiễu,
truyền đưa tới bộ biến
tạo ra tín hiệu truyền méo
đổi tại đích: lọc bỏ tạp
dẫn phù hợp với kênh
âm ngoài băng, khuếch
truyền: mã hoá, ghép
đại bù suy hao truyền
kênh, điều chế, biến
dẫn, cân bằng bù méo
đổi quang/điện
dạng, giải điều chế,
phân kênh và giải mã
- Hệ thống truyền dẫn số
Điểm B
Điểm A
Ghép
Thông Phân Thông
Mã hoá Giải mã
Truyền dẫn
kênh
tin kênh tin
Thoại Điều chế Ghép Cáp đồng Phân Giải điều Thoại
kênh theo kênh theo chế
Hình ảnh Mã hoá Cáp quang Hình ảnh
tần số/ tần số/
Giải mã
thời gian thời gian
Dữ liệu Viba Dữ liệu
Vệ tinh
- Tín hiệu thoại
(Kỹ thuật điều chế xung mã PCM)
Tín hiệu thoại tương tự
10010101
f = 300Hz - 3.400Hz
10010100
10010011
10010010
10010001
10010000
10001111
10001110
10001101
10001100
10001011
10001010
10001001
10001000
10000111
10000110
10000101
10000100
10000011
10000010
10000001
10000000
01111111
01111110
01111101
01111100
01111011
Lấy mẫu fs= 8000 mẫu/s và
lượng tử hoá
Mã hoá: 1 mẫu = 8 bit
Tốc độ mã hoá = 8.000 mẫu/s x 8 bit = 64.000 bit/s = 64 kb/s
Có điện áp
10001010 10001001100001001000000101111101011110110111101101111100
Không có
điện áp
- Kỹ thuật điều chế
1 1 1 1
Tín hiệu số
Sóng mang
Tín hiệu ASK
Điều chế biên độ
Tín hiệu FSK
Điều chế tần số
Tín hiệu B-PSK
Điều chế pha
- Kỹ thuật ghép kênh
1
Kênh 1 Kênh 1
0
Kênh 2 Kênh 2
1
Kênh 3 Kênh 3
0
Kênh 4 Kênh 4
Kênh 8 Kênh 8
Tuyến
truyền Nhận
Chuyển mạch Gửi Chuyển mạch
dẫ n
- Nguyên lý ghép kênh
Nguyên
P0
P1
P2 TS: Khe thời gian
Pi: Tín hiệu điều khiển
P3
TS0
TS0
TS0
K1 K
P0
1
P0
TS0
TS0
TS TS0
K2 K
P1
2
------
P1
TS0
TS0
TS0
K3 §−êng th«ng tin tèc K
P2
®é cao 3
P2
TS0
TS0
TS0
K4
K4
P3
P3
Th«ng tin
®ång bé
Bé ®iÒu Bé ®iÒu
khiÓn khiÓn
- Một số công nghệ truyền dẫn số
PDH (tiêu chuẩn Châu Âu)
Cấp 1: Ghép 30 kênh thoại thành luồng
có tốc độ 2048 kb/s
Cấp 2: Ghép 4 luồng cấp 1 thành luồng
cấp 2 có tốc độ 8448 kb/s
Cấp 3: Ghép 4 luồng cấp 2 thành luồng
cấp 3 có tốc độ 34368 kb/s
Cấp 4: Ghép 4 luồng cấp 3 thành luồng
cấp 4 có tốc độ 139264 kb/s
Cấp 5: Ghép 4 luồng cấp 4 thành luồng
cấp 5 có tốc độ 557056 kb/s
- Một số công nghệ truyền dẫn số
SDH (ITU-T G.707)
STM-1: 155.520 kb/s ~ 155 Mb/s
STM-4: 622.080 kb/s ~ 620 Mb/s
STM-16: 2.488.320 kb/s ~ 2,5 Gb/s
STM-64: 9.953.280 kb/s ~ 10 Gb/s
- Công nghệ chuyển mạch
Chuyển mạch
Chuyển mạch Chuyển mạch
kênh gói
Mạng Mạng Mạng Định tuyến
Mạch ảo
điện thoại di động ISDN từng gói
LAN
X.25
Internet
ATM
- ChuyÓn m¹ch quang
Chuy
- Sự ra dời của chuyển mạch
5 5
4 4
6 6
Trung
3 7 3 7
tâm
chuyển
mạch
8 8
2 2
1 1
nguon tai.lieu . vn