Xem mẫu

KÍNH CHÀO QUÍ VỊ THAM DỰ KHÓA HỌC TIÊU CHUẨN ASC/PAD CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN AN GIANG Người trình bày: Lê Thanh Khải Ngày: 28/01/2013 PAD: Phương pháp đa dạng thành viên tham gia Aquaculture Stewardship Council/ Pangasius Aquaculture Dialog (ASC/PAD) Tiêu chuẩn nuôi cá tra bền vững Người trình bày: Lê Thanh Khải – 0932.935628 Ngày: 28/01/2013 Aquaculture Stewardship Council (ASC) 6% 8% 17% Farmer Academia 8% Other Government 9% 17% NGO Non-farmer Input suppliers 9% Farmer/processor Buyer 12% 14% > 600 người tham gia! • Là một tổ chức độc lập, phi lợi nhuận và quản lý các tiêu chuẩn nuôi Our organisation ản The industries we operate in What we doo • Được thành lập năm 2009 • Đang phát triển, tuy nhiên có sự tiến triển tốt • Có sẵn các tiêu chuẩn giành cho cá da trơn • Có sẵn cơ sở vật chất cho các lớp tập huấn • Hệ thống chứng nhận chính thức (ASI) • Chuỗi các tiêu chuẩn giám sát (chưa phát triển) • Hoàn thiện và hoạt động vào đầu năm 2012 Các tiêu chuẩn ASC/PAD tập trung vào các vấn đề then chốt Gồm có 103 điều trong 7 nguyên tắc 1. Our organisation p The industries we operate in What we doo 2. Sự sử dụng đất/ nguồn nước 3. Sự ô nhiễm nguồn nước và quản lý chất thải 4. Sư di truyền 5. Sự quản lý thức ăn 6. Sự quản lý dịch bệnh và thuốc thú y thủy sản 7. Sự chịu trách nhiệm của xã hội và mâu thuẫn của người sử dụng 1.1 Tiêu chí: các quy định quốc gia và địa phương Giấy chứng nhận QSDĐ, bằng khoán, hợp đồng thuê đất. -Giấy chu quyền nha, giấy chứng nhận nuôi trồng thủy sản. - Giấy cho phép sư dung nước va xa nước thải - Hóa đơn tra tiền thuê sư dung đất, nước. - Hóa đơn bán cá (mua của UBND Phường hoặc xa), nộp thuê thu nhập cá nhân Nguyên tắc 1 Vị trí và vận hành trại nuôi trong khuôn khổ pháp lý đã thiết lập của quốc gia và địa phương 1.1 Tiêu chí: các quy định quốc gia và địa phương Kết quả kiểm nghiệm nước thải va nước nuôi cá theo thông tư 45/2010/TT-BNNPTNT -Tần suất: 1 lần/ 1 năm, -Nơi gởi kiểm: Phòng kiểm nghiệm có chứng nhận ISO17025 -Người lấy mẫu: Nhân viên phòng kiểm nghiệm ISO17025 Nguyên tắc 2 Trại nuôi phải được đặt, thiết kế, xây dựng và quản lý nhằm tránh (hoặc ít nhất là giảm thiểu) các tác động tiêu cực đến những người sử dụng khác và đến môi trường 2.2 Tiêu chí: Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên -Nếu trại nuôi thành lập sau ngày 31/08/2010 thi đất đo đa được chuyển đổi qua đất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản tư 10 năm trước -Cam kết đóng góp tiền vào quy phuc hồi môi trường va xa hội ít nhất là: 0.50 USD/ tấn cá với tô chức ASC 2.1. Tiêu chí: Trại nuôi được đặt trong các vùng phát triển nuôi trồng thủy sản đã được phê chuẩn -Quyết định phê duyệt vùng nuôi của Trung ương va địa phương. Vùng nuôi phải nằm trong vùng qui hoạch là đất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản -Sơ đô tổng thê va toa đô GPS của trại nuôi (4 điểm) 2.2 Tiêu chí: Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên -Bản tư công bô cua chu hô bao cáo nơi đô/ xa thai đất. (lưu ý: không được xa thai vào vực nước công cộng) -Trong các hoạt động của Trại nuôi (xây dựng nha ơ, kho…, cải tạo hê thống ao, bơ…, quá trình nuôi… sinh hoạt của công nhân Trại nuôi…không có tác động tiêu cực lên các loài có nguy cơ tuyệt chủng. 2.4 Tiêu chí: Sử dụng nước - Ghi chép lấy nước va phai tuân thu với ngưỡng phân bô nước do chính quyền địa phương hoặc một cơ quan độc lập có uy tín qui định - Sư dung tối đa: 5,000 m3/ tấn cá thương phẩm (Áp dụng cho 15% sô ao nuôi đa co hô sơ hoàn chỉnh 1 vụ nuôi) - Biên lai lượng cá thu hoạch - Báo cáo sư phu hợp Nguyên tắc 3 Giảm thiểu tác động tiêu cực của việc nuôi cá tra/ basa lên tài nguyên đất và nước 2.4 Tiêu chí: Sử dụng nước Với ao đầu tiên: -Tính tổng lượng nước được sử dụng ("TEV") theo mét khối (m3) trong vụ nuôi; - Tính tổng trọng lượng cá được sản xuất ("A") theo tấn tại thời điểm thu hoạch, và Tính Q cho ao đầu tiên với biểu thức: Q = TEV / A - Lặp lại phép tính trên cho ao thứ 2, thứ 3…. cho tới khi Q được xác định cho từng ao được thu hoạch. Sử dụng các giá trị Q từ mỗi ao (Q1, Q2, Q3...Qn) để tính toán giá trị trung bình cho cả trang trại, hay Qtb. - Xác nhận trung bình Q toàn trại cá là ≤ 5,000 m3/tấn cá được sản xuất. 3.1 Tiêu chí: Hiệu suất sử dụng dinh dưỡng - Lượng Phốt pho tổng sô thai ra tối đa: 7,2 kg/ tấn cá thương phẩm. - Lượng Ni-tơ tổng sô thai ra tối đa: 27,5 kg/ tấn cá thương phẩm. - Nhân viên phòng kiểm nghiệm ISO17025 lấy mẫu - Báo cáo sư phu hợp Ghi chu: Nếu nước xa thai có TN va TP thấp hơn TN va TP của nước lấy vào một cách tương ứng thi yêu cầu này có thê bo qua 3.2 Tiêu chí: Lượng dinh dưỡng xả thải Phần trăm thay đổi DO ở nước thải nhận tối đa: 65% - DO được đo bằng máy đo cầm tay: DO ở mức tối đa DO ở mức tối thiểu - Nếu đo DO tại phòng kiểm nghiệm thi yêu cầu kiểm thêm chỉ tiêu đô mặn va nhiệt đô - Dùng bảng tra hóa học đê tra ra DO ở mức bảo hòa - Báo cáo sư phu hợp 3.3 Tiêu chí: Chất lượng nước thải từ ao ra - Lượng thay đổi Phốt pho tổng sô giữa nước thải va nước cấp tối đa: 100%. - Lượng thay đổi Ni-tơ tổng sô giữa nước thải va nước cấp tối đa: 70%. - Nhân viên phòng kiểm nghiệm ISO17025 lấy mẫu - Báo cáo sư phu hợp ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn