- Trang Chủ
- Thương mại điện tử
- Bài giảng Thương mại điện tử (TS Phạm Thị Thanh Hồng) - Chương 7 Lập kế hoạch kinh doanh thương mại điện tử
Xem mẫu
- Nội dung chi tiết
Tổng quan về lập kế hoạch kinh doanh
Phát triển mục tiêu kinh doanh
Chương 7 Phân tích và lựa chọn phương pháp tiến
hành hoạt động thương mại điện tử
Lập kế hoạch kinh doanh thương mại
điện tử
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 1
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 2
5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
5.1. Tổng quan về Kế hoạch kinh doanh Nội dung lập kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu trình bày: Đánh giá thị trường
Kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp Xác định chiến lược marketing
Mục tiêu của doanh nghiệp Xác định các tiêu chí đánh giá việc thực hiện
Số tiền cần để thực hiện mục tiêu chiến lược
Chiến lược sử dụng để thực hiện mục tiêu (gồm
cả hoạt động marketing)
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 3 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 4
5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Nội dung lập kế hoạch kinh doanh Tóm lược kế hoạch kinh doanh
Tóm lược về bản kế hoạch Mục đích là giải thích cho người đọc về
Mô tả doanh nghiệp những gì mà doanh nghiệp muốn
Xác định thị trường mục tiêu Bản tóm lược cần ngắn gọn và chính xác
Nhận diện và phân tích các đối thủ cạnh (không dài quá một trang)
tranh
Thiết kế và phát triển kế hoạch
Kế hoạch hoạt động và quản lý
Các báo cáo tài chính
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 5 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 6
1
- 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Tóm lược kế hoạch kinh doanh Tóm lược kế hoạch kinh doanh
Nội dung chính của bản tóm lược kinh doanh: 4. Vị thế kinh doanh hiện tại
1. Giới thiệu về doanh nghiệp Những thông tin có liên quan tới DN, ngày thành
Giới thiệu về những hoạt động của doanh lập, chủ sở hữu và những người giữ vị trí quản
nghiệp, sản phẩm và ưu thế cạnh tranh của DN lý cấp cao trong DN
2. Đặc điểm về tài chính 5. Những thành quả chính
Doanh thu, lợi nhuận, dòng tiền dự báo Những thành quả cơ bản của sự thành công
của DN? Có thể bao gồm cả các hợp đồng quan
3. Yêu cầu về tài chính trọng, bằng phát minh sáng chế, các kết quả thử
Chi phí cần đề bắt đầu và chi phí cho việc mở nghiệm
rộng kinh doanh. Những khoản tiền này dùng để
làm gì?
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 7 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 8
5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Mô tả thị trường
Phần này bắt đầu với mô tả ngắn gọn về ngành mà doanh Mô tả toàn bộ thị trường: Cấu trúc, quy mô, khả năng phát
nghiệp chọn, tình hình hiện tại và cơ hội tương lai triển, xu hướng phát triển và doanh thu tiềm năng
Bao gồm cả những sản phẩm hoặc phát minh có thể ảnh hưởng
tới DN Mô tả thị trường mục tiêu của DN
Chỉ rõ DN là mới hay đã tồn tại; dạng hoạt động (bán lẻ, sản Mô tả nhánh thị trường của DN trong thị trường này
xuất hay cung cấp dịch vụ?)
Chỉ rõ khách hàng mục tiêu sẽ là ai và sản phẩm của DN sẽ Sau khi mô tả thị trường, ta cần:
được phân phối và quảng cáo như thế nào Ước tính thị phần của DN trong khoảng thời gian thực
Mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ được đưa ra thị trường hiện KH kinh doanh
Chỉ rõ cách dành ưu thế cạnh tranh Định vị DN
Giải thích rõ cách kiếm lợi nhuận của DN Định giá SP
Xác định chiến lược phân phối
Lập kế hoạch xúc tiến bán
Ước tính doanh thu
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 9 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 10
5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Mô tả thị trường Xác định và phân tích đối thủ cạnh tranh
Sau khi nghiên cứu thị trường, thông tin thu Xác định đối thủ cạnh tranh là những ai
được cần được sử dụng để Chiến lược mà họ sử dụng để bán sản phẩm
Xác định mục tiêu hoặc dịch vụ
Phát triển chiến lược cho phép DN đạt được Điểm mạnh và điểm yếu của những đối thủ
mục tiêu đó
này
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 11 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 12
2
- 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Thiết kế và phát triển kế hoạch Thiết kế và phát triển kế hoạch
Quá trình này giúp DN hiểu rõ: Những nội dung chính trong phần kế hoạch
Thiết kế sản phẩm là:
Cách sản xuất Phát triển sản phẩm
Phát triển thị trường
Phương thức marketing
Phát triển tổ chức
Ngân sách phát triển cần để đạt được mục tiêu
của DN Mỗi phần đều cần được mô tả từ quan điểm
tài trợ cho những hoạt động đó
Cuối cùng, xác định những mục tiêu có thể
đo lường được
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 13 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 14
5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh 5.1. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh
Vận hành và quản lý thực hiện kế hoạch Báo cáo tài chính
Mô tả các chức năng chính của DN sẽ hoạt 3 báo cáo tài chính phổ biến cần có:
động như thế nào Bảng cân đối kế toán
Giải thích rõ về các hoạt động logistics: Báo cáo kết quả kinh doanh
Trách nhiệm của đội ngũ quản lý Báo cáo về dòng tiền
Nhiệm vụ được giao cho mỗi bộ phận Số tiền cần để thực hiện nhiệm vụ, khi nào cần và khi
nào thì có doanh thu
Vốn và chi phí có liên quan tới hoạt động kinh doanh
Các bảng biểu tài chính
Bảng chi phí hoạt động
Bảng nhu cầu vốn
Bảng giá vốn hàng bán
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 15 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 16
5.2. Xác định mục tiêu
5.2. Xác định mục tiêu Các dạng mục tiêu
Mục tiêu kinh doanh của hoạt động TMĐT Thay đổi tùy theo quy mô của doanh nghiệp:
bao gồm: DN nhỏ có thể muốn xây dựng một website để
Tăng doanh thu trên thị trường hiện tại khuyến khích khách hàng mua hàng trên những
Thâm nhập thị trường mới kênh phân phối hiện có.
Trang web chỉ cung cấp thông tin về sản phẩm hoặc
Nâng cao chất lượng dịch vụ cho khách hàng dịch vụ thường tốn ít chi phí để thiết kế và vận hành
hiện tại
DN lớn hơn có thể muốn xây dựng website để
Tìm kiếm các đối tác mới đẩy mạnh giao dịch, ký kết hợp đồng, thương
Phối hợp hiệu quả hơn với các nhà cung cấp thuyết và các khả năng khác để được trả nhiều
sẵn có tiền hơn
Tuyển dụng hiệu quả hơn
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 17 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 18
3
- 5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu
Các dạng mục tiêu – Mục tiêu SMART Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN
Mục tiêu phải Sau khi xác định mục tiêu, DN cần phải:
Cụ thể - Specific Xác định những chiến lược kinh doanh giúp để thực hiện
những mục tiêu này
Đo lường được - Measurable VD: mục tiêu của một DN nhỏ có thể là trở thành một DN
Có thể đạt được - Achievable hoạt động trên quy mô toàn cầu trong 1 năm và một trong
các hoạt động mà nó cần tiến hành là xây dựng thương hiệu
Xây dựng dựa trên kết quả - Results-based
DN có thể sử dụng chiến lược để tăng giá trị cung
Phù hợp về thời gian - Time-bound cấp cho KH
Hoặc có thể đi theo chiến lược liên kết về phía trước
nhằm giảm chi phí hoặc tạo ra giá trị bằng cách làm
việc với các NCC hoặc ký kết với các NCC dịch vụ
vận tải và giao nhận
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 19 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 21
5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu
Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN Mục tiêu phù hợp với chiến lược của DN
TMĐT có thể giúp DN thực hiện các hoạt TMĐT có thể giúp DN thực hiện các hoạt
động như: động như:
Xây dựng thương hiệu Mua sản phẩm và dịch vụ
Đẩy mạnh các chương trình marketing hiện tại Quản lý chuỗi cung ứng
Bán SP và dịch vụ Điều hành đấu giá
Bán quảng cáo Xây dựng cộng đồng ảo
Phát triển những hiểu biết tốt hơn về nhu cầu Tuy nhiên, những điều này chỉ có thể thực
của khách hàng hiện nếu xác định rõ lợi ích và chi phí cho
Đẩy mạnh dịch vụ và hỗ trợ sau bán mỗi hoạt động
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 22 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 23
5.2. Xác định mục tiêu 5.2. Xác định mục tiêu
Đo lường lợi ích Đo lường lợi ích
XD thương hiệu Điều tra thị trường hoặc Giảm chi phí cho Số lượng và dạng cung cấp dịch
dịch vụ sau bán vụ (điện thoại, fax, e-mail)
bỏ phiếu để đo sự nhận
Vận hành chuỗi Chi phí, chất lượng và phân phối
biết về thương hiệu
cung ứng hiệu quả NVL hoặc dịch vụ đúng hạn
Thúc đẩy các chương Thay đổi doanh thu trên Vận hành đấu giá Số lượng cuộc đấu giá, số
trình marketing hiện có từng loại SP người tham gia, người bán, số
hàng bán được, các thành viên
Nâng cao chất lượng Điều tra sự hài lòng của đăng ký, giá trị bằng tiền của
hàng bán được
dịch vụ KH KH, số lượng KH phàn
Cung cấp cổng giao Số người xem trang web
nàn
dịch
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 24 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 25
4
- 5.3. Phân tích và lựa chọn việc thực hiện
thương mại điện tử Phân tích chi phí
Phân tích chi phí Các dự án CNTT thường rất khó xác định
chi phí và kiểm soát chi phí
Lựa chọn chiến lược thuê ngoài Các công nghệ thiết kế website thay đổi liên tục,
Quản lý việc khởi tạo TMĐT do đó rất khó để ước tính chi phí
Những chi phí này thường bao gồm cả chi phí cho
phần cứng và phần mềm
Mặc dù chi phí cho phần cứng có xu hướng
giảm, những phần mềm mới thường đòi hỏi
những phần cứng mới, do đó lại tăng chi phí
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 26 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 27
Tổng chi phí sở hữu Chi phí cho Website
Tổng chi phí sở hữu (TCO) bao gồm Chi phí mà một công ty lớn xây dựng một
Phần cứng (máy chủ, routers, tầng lửa và các trang web ở dạng đầy đủ có thể lên tới US$1
thiết bị cân bằng tải)
triệu
Phần mềm (quyền sở hữu phần mềm hệ thống,
phần mềm dịch vụ mạng, phần mềm cơ sở dữ 79% là chi phí cho nhân công
liệu, và phần mềm ứng dụng) 10% chi phí cho phần mềm
Công việc thiết kế thuê ngoài 11% Chi phí cho phần cứng
Lương và lợi ích cho nhân viên
Phí bảo dưỡng trang web kể từ khi bắt đầu hoạt Source: International Data Corporation and Gartner Inc.
động
TCO tốt có thể gồm cả phí thiết kế lại trong
tương lai
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 28 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 29
Chi phí cho Website Thuê ngoài
Chi phí cho website gồm Có 3 dạng thuê ngoài
Chi phí khởi tạo Thuê ngoài giai đoạn đầu
Chi phí duy trì (khoảng 50% - 200% chi phí khởi Các dịch vụ khởi tạo TMĐT thường cho phép họ thuê
tạo) ngoài sớm
Thuê ngoài giai đoạn sau
Thuê ngoài một phần
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 30 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 41
5
- Thuê ngoài giai đoạn đầu Thuê ngoài giai đoạn sau
Thiết kế và xây dựng website có thể được Đây là cách làm khá truyền thống
thuê ngoài nhằm làm tăng nhanh tốc độ đưa Chuyên gia HTTT của DN thiết kế và xây
nó ra thị trường
dựng trang web, vận hành hệ thống cho tới
Một trang web TMĐT có thể trở thành một ưu
thế cạnh tranh cho công ty khi nó trở nên ổn định với hoạt động của DN
Bên được thuê sẽ đào tạo cho các chuyên Sau khi đã giành được ưu thế cạnh tranh,
gia về HTTT của DN về công nghệ và DN sẽ thuê lực lượng bên ngoài để chuyên
chuyển giao nhiệm vụ vận hành trang web gia HTTT trong doanh nghiệp có thể theo
Tốt nhất, nhân viên HTTT của công ty nên đuổi những phần công nghệ mới.
làm việc thường xuyên với bên xây dựng
trang web để phát triển trang web được sớm
nhất
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 42 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 43
Thuê ngoài một phần Lựa chọn dịch vụ lưu ký trang web
DN xác định những phần của dự án có thể thuê Đội nhân viên của DN phải chịu trách nhiệm
ngoài lựa chọn ISP để lưu ký trang web
Thuê ngoài một phần cũng còn được gọi là thuê Đối với các dự án TMĐT nhỏ, đội nhân viên của
ngoài một số bộ phận DN có thể tham khảo từ một danh mục các ISP
Nhiều website nhỏ thuê ngoài việc điều hành email Các công ty lớn có thể sử dụng tư vấn hoặc một
và chức năng trả lời DN khác đánh giá các dịch vụ của nhà cung cấp
Hệ thống thanh toán điện tử
Một công ty có thể sử dụng dịch vụ xử lý thanh toán của
một DN khác
Phần hay được thuê ngoài nhất chính là dịch vụ lưu ký
trang web
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 44 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 45
Phương pháp mới thực hiện thuê
Lựa chọn dịch vụ lưu ký trang web ngoài một phần
Những yếu tố thường được sử dụng để Trong khoảng 5 năm trở lại đây, đã có một
đánh giá trang web số cách để thực hiện thuê ngoài một phần
Chức năng mới xuất hiện
Tính đáng tin cậy Vườn ươm
Độ rộng băng truyền và khả năng của máy chủ
Đầu tư nhanh
Tính an toàn
Sao lưu và khôi phục sau sự cố
Chi phí
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 46 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 47
6
- Vườn ươm Vườn ươm
Một công ty cung cấp vị trí vật lý để đặt văn Khi công ty đã phát triển và có thể nhận
phòng, tài khoản và hỗ trợ luật pháp, máy được các khoản vốn đầu tư hoặc có thể phát
tính, và kết nối Internet với chi phí thấp cho hành cổ phiếu, nhà đầu tư sẽ bán taofn bộ
các công ty mới khởi nghiệp hoặc một phần lợi nhuận của nó và tái đầu
tư vào một công ty khác
Một vài công ty còn cung cấp cả tiền ươm hạt,
tư vấn marketing và những lời khuyên cho việc VD:
quản lý Idealab (www.idealab.com/) là một vườn ươm
Internet và đã giúp đỡ
Để đổi lại, công ty này sẽ phải cho phép www.carsdirect.com/home
công ty cung cấp có 10-50% quyền sở hữu
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 48 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 49
Vườn ươm nội bộ Vườn ươm nội bộ
Vườn ươm nội bộ là vườn ươm do một công Một mô hình vườn ươm nội bộ mới xuất hiện
ty lập nên để tài trợ cho chính nhân viên của là kết quả của việc đặt các công nghệ dưới
mình sự kiểm soát của những người sáng lập
VD, Kodak đầu tư cho chương trình nội bộ vào công ty
những năm 1980s
Phần lớn những công ty dạng này không Công ty mẹ và công ty mới sẽ trở thành đối
thành công do nhân viên nhận thấy khó có tác chiến lược
thể duy trì tinh thần doanh nhân khi mà bất Mô hình mới này hứa hẹn thành công hơn
cứ gì họ có thể xây dựng nên được đều bị so với mô hình trước
lấy mất và kiểm soát bởi công ty mẹ
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 50 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 51
Đầu tư nhanh Đầu tư nhanh
Một công ty muốn xây dựng hoạt động
TMĐT bằng cách liên kết với đối tác vận Nhà đầu tư Đối tác cấp vốn Đối tác vận hành
hành và có tài sản khác có thể có kinh Phát triển ý tưởng Xem xét và chỉnh Biến ý tưởng thành kế
nghiệm và kỹ năng để làm cho dự án có thể Lập đội ngũ nhân sửa ý tưởng. hoạch kinh doanh
được thực hiện nhanh chóng viên Cho lời khuyên Cung cấp chuyên gia
Đối tác cấp vốn (Equity partners) thường là Tạo mẫu thử Đánh giá mẫu thử. tài chính, kỹ thuật, và
ngân hàng hoặc các nhà đầu tư có thể cấp tiền Cung cấp toàn bộ Cung cấp đầu mối vận hành.
hoặc các chuyên gia hoặc phần lớn vốn liên hệ (gồm cả Cung cấp tri thức thực
Đối tác vận hành (Operational partners) là cho việc khởi tạo những đối tác vận tế tốt nhất.
các DN, như các đối tác tích hợp hệ thống, các dự án hành). Mở rộng quy mô mẫu
nhà tư vấn, và các cổng mạng – những DN có
thử và mô hình vận
kinh nghiệm vận hành các dự án dạng này
hành.
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 52 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 53
7
- Quản lý việc khởi tạo TMĐT Quản lý dự án
Tập các kỹ thuật để lập kế hoạch và kiểm
Quản lý dự án soát các hoạt động để đạt được mục tiêu đã
Quản lý danh mục đặt ra
đầu tư KH thực hiện dự án bao gồm chi phí, lịch
Bổ nhiệm nhân sự trình, và kết quả mong đợi
Các ứng dụng như Microsoft Project và
Primavera Project Planner sẽ hỗ trợ việc lập
kế hoạch cho dự án
Những dạng dự án này thường cũng hay
thất bại
TS. Phạm Thị Thanh Hồng,
2009 54 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 55
Quản lý danh mục đầu tư Bổ nhiệm nhân sự cho dự án TMĐT
Kỹ thuật được sử dụng để quản lý nhiều dự Các thành viên cơ bản của đội thực hiện dự
án án:
Mỗi dự án được kiểm soát như một khoản đầu Trưởng nhóm kinh doanh, dự án, và quản lý tài
tư tài chính khoản
Mỗi dự án được xếp hạng dựa trên tầm quan Chuyên gia về ứng dụng
trọng của nó đối với mục tiêu chiến lược của DN Nhà lập trình web và thiết kế đồ họa
và mức độ rủi ro Người sáng tạo ý tưởng, nhà quản lý nội dung
Các dự án TMĐT thường được xem xét như hoặc biên tập viên
một khoản đầu tư vào tài sản Dịch vụ khách hàng
Quản trị hệ thống và CSDL
Vận hành mạng
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 56 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 57
Trưởng nhóm kinh doanh Trưởng nhóm dự án
Phải là thành viên của nhóm phụ trách nội Được đào tạo đặc biệt hoặc có kỹ năng giám
bộ sát chi phí và hoàn thành các nhiệm vụ của
Thiết lập mục tiêu cho dự án dự án
Đáp ứng những yêu cầu cần để thực hiện Các chứng chỉ cần có (như chứng chỉ của
KH và đạt các mục tiêu đặt ra Project Management Institute) hoặc bằng
Lên kế hoạch và lập dự toán MBA
Cần có những kiến thức cơ bản có liên quan Các kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý dự
(VD: kiến thức về bán lẻ nếu xây dựng án
website bán lẻ)
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 58 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 59
8
- Phụ trách tài khoản Chuyên gia ứng dụng
Giám sát các trang web được sử dụng cho Bảo dưỡng các phần mềm kế toán, quản trị
dự án nhân sự, và phần mềm logistics
Giám sát việc thực hiện dự án có liên quan Phải bảo dưỡng phần mềm TMĐT, như
tới việc tạo website lớn catalogs, xử lý thanh toán
Giám sát vị trí của các trang web đặc biệt và
cài đặt các phần mềm có liên quan khi chúng
đã được kiểm tra
Trong các DN nhỏ, họ sẽ điều hành luôn dự
án và đảm nhiệm chức năng quản lý tài
khoản
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 60 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 61
Các thành viên khác Các thành viên khác
Nhà lập trình Web Nhân viên dịch vụ khách hàng
Thiết kế và viết code cho Web site Giúp thiết kế và thực hiện các hoạt động quản
Nhà thiết kế đồ họa trang Web trị quan hệ khách hàng, như phát hành mật mã,
Người được đào tạo về nghệ thuật, trình diễn, thiết kế giao diện KH, gửi email cho KH và trả
và hiểu cách xây dựng các trang web lời điện thoại yêu cầu dịch vụ và thực hiện
Người sáng tạo ý tưởng telemarketing cho trang web
Một số công ty thuê trung tâm dịch vụ KH (call centre)
Viết các nội dung cơ bản
nhận các cuộc gọi điện thoại và trả lời email
Nhà quản trị nội dung/biên tập viên
Mua các tài liệu đã có và thích ứng chúng cho
phù hợp
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 62 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 63
Các thành viên khác Bài tập
Nhà quản trị hệ thống Chia nhóm
Chịu trách nhiệm cho việc ổn định và an toàn Thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực TMĐT
của hệ thống Lựa chọn mặt hàng kinh doanh
Nhân viên điều hành mạng Lập kế hoạch xây dựng trang mạng cho mặt hàng
Giám sát và giải quyết các vấn đề có liên quan đã chọn
tới mạng và quản lý vận hành mạng Tổ chức bán hàng và thực hiện TMĐT theo kế
hoạch
Quản trị CSDL
Lựa chọn phương án thực hiện
Các hoạt động hỗ trợ như xử lý giao dịch, nhập
đơn đặt hàng, quản lý các yêu cầu hoặc vận tải Trình bày
logistics
TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 64 TS. Phạm Thị Thanh Hồng, 2009 65
9
nguon tai.lieu . vn