Xem mẫu
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ ĐỂ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội (1)
2.2. Cơ sở hạ tầng pháp lý (2)
2.3. Cơ sở hạ tầng công nghệ (3)
2.4. Cơ sở hạ tầng nhân lực (4)
2.5. Cơ sở hạ tầng thanh toán (5)
2.6. Cơ sở hạ tầng chuyển phát (4)
2.7. Vấn đề an toàn, bảo mật và an ninh mạng (2)
- Gợi ý:
Lý thuyết: Mỗi cơ sở hạ tầng nêu: khái niệm,
thành phần, ảnh hưởng của từng thành phần đến
TMĐT
Thực trạng về cơ sở hạ tầng đó tại VN
- 2.1. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1.1. Các yếu tố kinh tế
Tiềm năng của nền KT.
Tốc độ tăng trưởng KT.
Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của nền KT.
Tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi đồng tiền.
Thu nhập và phân bổ thu nhập dân cư.
- Tiềm năng của nền kinh tế
Đây là yếu tố tổng quát,phản ánh các nguồn lực có thể huy động
được vào phát triển nền kinh tế. Yếu tố này liên quan đến các
định hướng lớn về phát triển thương mại. Do đó phát triển thương
mại điện tử và các cơ hội kinh doanh.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế của
nền kinh tế quốc dân.
Yếu tố này liên quan trực tiếp đến sự tăng trưởng hoặc thu hẹp
quy mô phát triển cũng như cơ cấu phát triển của ngành
thương mại,thể hiện ở tổng mức lưu chuyển và cơ cấu hàng
hóa lưu chuyển trên thị trường…..
- Lạm phát và khả năng kiềm chế lạm phát của nền KT quốc dân
Yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến xu hướng đầu tư, xu hướng tiêu
dùng, đến thu nhập, tích lũy và khả năng cân đối tiền - hàng trong
thương mại.
Tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi đồng tiền.
Yếu tố này chứng tỏ sự ổn định của đồng tiền nội địa cũng như
việc lựa chọn ngoại tệ trong giao dịch thương mại sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến khả năng thực thi của chiến lược phát triển thương
mại và thương mại điện tử.
- Thu nhập và phân bổ thu nhập
Thu nhập là lượng tiền mà người tiêu dùng có thể thỏa mãn
nhu cầu cá nhân của họ trong một khoảng thời gian nhất
định. Lượng tiền thu được của dân cư sẽ được trang trải cho
những nhu cầu khác nhau với những tỷ lệ khác nhau, mức
độ ưu tiên khác nhau. Điều này ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán trong tạo ra cơ sở vật chất cần thiết cho thực
hiện TMĐT.
- 2.1.2. Các yếu tố văn hóa - xã hội
- Các vấn đề về phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân
trí , tôn giáo, tín ngưỡng…..có ảnh hưởng mạnh mẽ tới
cơ cấu nhu cầu thị trường.
- Sự khác biệt về quan điểm kinh doanh, trình độ, dân
tộc……có thể tạo ra những cản trở hoặc thuận lợi khi
thực hiện sự dung hòa về lợi ích kinh tế giữa các bên.
- Cần phải nghiên cứu thấu đáo, đầy đủ những nội dung
chủ yếu của môi trường văn hóa xã hội, sự giao lưu, hội
nhập văn hóa giữa các dân tộc...
- 2.1.2.3. Dân số
Dân số và sự biến động về dân số ảnh hưởng đến dung lượng thị
trường.
Thông thường dân số càng lớn thì nhu cầu về nhóm sản phẩm
càng nhiều, khối lượng tiêu thụ sản phẩm càng tăng, mối quan hệ
giao dịch qua thương mại điện tử càng lớn.
Cơ cấu dân số và xu hướng vận động của nó cũng ảnh hưởng đến
cơ cấu tiêu dùng, thói quen tiêu dùng, phương thức tiêu dùng,
phương tiện giao dịch, thông tin nói chung và TMĐT nói riêng.
Sự dịch chuyển dân cư theo khu vực địa lý cũng ảnh hưởng đến
sự hình thành và mức độ tập trung dân cư trên từng vùng. Điều
này ảnh hưởng tới sự xuất hiện cơ hội mới, hoặc làm mất đi cơ
hội hiện tại trong hoạt động thương mại điện tử.
- Nghề nghiệp, tầng lớp xã hội
Nghề nghiệp và vị trí xã hội của dân cư sẽ ảnh hưởng đến quan
điểm và phương thức ứng xử của họ đối với TMĐT. Do đó, cần
phải thỏa mãn nhu cầu theo nhóm xã hội một cách tương xứng
và phải được xem xét khi xây dựng, phát triển TMĐT.
- 1.2.5. Dân tộc, chủng tộc, tôn giáo nền văn hóa
Dân tộc, chủng tộc, sắc tộc, tôn giáo và nền văn hóa: Cũng như
vị trí nghề nghiệp và tầng lớp XH, bản sắc văn hóa của các dân
tộc, chủng tộc, tôn giáo có sự khác nhau. Điều này dẫn tới quan
điểm và cách ứng xử đối với TMĐT mang tinh đa dạng và phong
phú.
- Yêu cầu về hạ tầng kinh tế xã hội
- Phải có những chuẩn mực quốc tế và quốc gia
- Tổ chức tốt các hoạt động thong tin kinh tế thương mại
- Xây dựng và phát triển hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin mang tính kinh
tế sử dụng
- Xây dựng hệ thống thanh toán tài chính tự động
Tạo lập môi trường kinh tế xã hội
Đối với nhà nước: Xây dựng phát triển và thực thi gồm:
Hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin
Hệ thống tiền tệ và thanh toán điện tử
Hệ thống chuẩn mực và luật pháp
Đối với tổ chức,doanh nghiệp
Tôn trọng và tuân thủ quy định và pháp luật về TMĐT
Có kế hoạch và chiến lược nân cao hiệu quả hoạt động TMĐT về: nhân
lực, thương hiệu, cơ sở hạ tầng CNTT….
- - Mỗi 1 QG, TMĐT có thể tiến hành khi tính pháp lý của nó được thừa
nhận
- Có các cơ quan xác thực hoặc chứng nhận chữ ký điện tử
- 1 môi trường ktế đã tiêu chuẩn hóa ở mức cao, với các khía cạnh của
TMĐT được phản ánh đầy đủ trong quan hệ nội luật.
- Giá trị pháp
lý ?????
• là hình thức thông tin được trao đổi qua phương tiện điện tử trong
các giao dịch TMĐT
Thông • Thừa nhận giá trị pháp lý của các thông điệp dữ liệu là cơ sở cho
việc thừa nhận các giao dịch về TMĐT, thể hiện dưới các khía cạnh:
điệp dữ • + Có thể thay thế văn bản giấy
• + Có giá thị như bản gốc
liệu • + Có giá trị lưu trữ và chứng cứ
• + Xác định giá trị các bên và thời gian, địa điểm gửi, nhận thông
điệp dữ liệu
Chữ • là 1 công nghệ cho phép xác nhận người gửi và bảo đảm tính toàn vẹn của
thông điệp dữ liệu. Về bản chất chữ ký điện tử tương đương chữ ký tay, có
ký thuộc tính như
• + Khả năng nhận dạng 1 người
điện • +Tạo tính chắc chắn về mối quan hệ của người đó với hành vi ký và cho thấy
việc người đó chấp nhận nội dung tài liệu ký
tử • hiện nay chữ ký số là loại chữ ký điện tử được sử dụng phổ biến nhất
- Luật giao dịch điện tử
• công nhận các giao dich điện tử có tinh pháp lý như giao dịch truyền
thống (bằng văn bản giấy)
Bản chất của luật
về TMĐT
• tạo niềm tin cho người sử dụng -> khuyến khích họ tham gia TMĐT
• cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp
Tác dụng của 1
đạo luật về TMĐT
• hoạt động dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
• nội dung của chứng thư điện tử
• quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký điện tử
Chứng thực chữ
ký điện tử • các điều kiện để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
- • + giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
Sơ Nội dung chính
• + giá trị pháp lý của chữ ký điện tử và thị trương
chứng thực điện tử
• + hợp đồng điện tử
lược • + giáo dục diện tử của cơ quan nhà nước
• + bảo mật an toàn an ninh
về • + sở hữu
• +tríđược
tuệ trong GDĐT
tự nguyện lựa chọn
Nguyên tắc về tiến phương tiện điện tử để thực hiện
luật hành GDĐT được thể
giao dịch
• + tự thỏa thuận về việc lựa chọn
loại công nghệ để thực hiện GDĐT
TM hiện trong điều 5 của • + bảo đảm sự an toàn và bình đẳng
luật trong GDĐT
DT • + luật công nhận giá trị pháp lý của
Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu
• + công nhận chữ ký điện tử có giá trị
thông điệp dữ liệu và pháp lý như chữ ký tay
• + bảo đảm an toàn cho chữ ký điện tử,
chữ ký điện tử trách nhiện, nghĩa vụ của người ký điện
tử, người nhận
- 1.TMĐT
nhìn về
phía CNTT
4.Thiết kế
ứng dụng
Công 2.Công nghệ
nghệ
Web
TMĐT
3.Triển khai
ứng dụng
Web
- 1. TMĐT nhìn về phía CNTT
TMĐT phải được xây dựng trên
một nền tảng cơ sở hạ tầng( bao
gồm cơ sở hạ tầng về kinh tế, công
nghệ, pháp lý và nhân lực)
Cơ sở hạ tầng của công nghệ
TMĐT là công nghệ thông tin và
truyền thông
TMĐT là ứng dụng công nghệ
web trong các chu trình và các
hoạt động kinh doanh trực tuyến
TMĐT là một bộ phận của hệ
thống thông tin doanh nghiệp
- 2. Công nghệ Web
Hệ thống thông tin dựa trên web là hệ thống thiết kế
dựa trên:
+ Các dịch vụ internet , chủ yếu dùng trình duyệt
web(bowser) phía người dùng
+ Dùng mô hình client-server để thiết kế các ứng
dụng phía client và phía server. Công nghệ phần mềm
dựa trên web còn gọi là công nghệ web
- 3. Triển khai ứng dụng Web
Cần thực hiện quy trình thiết kế theo chu kỳ phát triển
hệ thống thông tin
Sử dụng những công cụ triển khai thông dụng
- 4. Thiết kế ứng dụng TMĐT
TMĐT là một ứng dụng web
TMĐT-một cửa hàng trực
tuyến bao gồm tối thiểu các
thành phần sau:
+ Danh mục sản
phẩm(Product Catalogs)
+ Giỏ hàng( Shopping cart)
+ Quy trình thanh toán(
payment process)
nguon tai.lieu . vn